I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Nêu được đặc điểm về cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và thần kinh của cá chép
+ Giải thích được các đặc điểm cấu tạo trong giúp cá thích nghi với đời sống ở nước
2. Kĩ năng: quan sát tranh, hoạt động nhóm
3. Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. Phương pháp : trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp
III. Chuẩn bị :
+ Tranh cấu tạo trong của cá chép
+ Mô hình cá chép
+ Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
IV. Tiến trình bài học:
1, Ổn định tổ chức ( 1ph):
2, Kiểm tra bài cũ ( 4ph): Chấm một số vở ghi bài thực hành tiết trước.
3, Bài mới: ( 35ph)
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần, chức năng của hệ tiêu hoá
11 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương 6: Ngành động vật có xương sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14 - 12 - 2008
Chương 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Tiết 31 CÁC LỚP CÁ
Bài 31: CÁ CHÉP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Hiểu được các đặc điểm về đời sống của cá chép
+ Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước
2. Kĩ năng: quan sát tranh và mẫu vật, hoạt động nhóm
3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp
III. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: + Tranh cấu tạo ngoài của cá chép
+ Mẫu vật cá chép
2. Học sinh : kẻ bảng 1 vào vở bài tập.
IV. Lên lớp:
1, Ổn định tổ chức (1ph):
2, Kiểm tra bài cũ ( 4ph) :
- Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rông rãi trên trái đất ? ( Có võ kitin, chân phân đốt linh hoạt, TK phát triển)
3, Bài mới ( 35ph)
Hoạt động 1: tìm hiểu về đời sống cá chép ( 15ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
+ Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận:
- Cá chép sống ở đâu, thức ăn của chúng là gì?
- Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
- Nêu đặc điểm sinh sản của cá chép?
- Số lượng trứng của cá chép nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
+ Đọc thông tin, thu thập kiến thức
+ Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
- Sống ở ao, hồ, sông suối; ăn tạp: thực vật và động vật
- Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
- Đẻ nhiều trứng, thụ tinh ngoài
- Duy trì nòi giống: do thụ tinh ngoài nên khả năng trứng gặp tinh trùng ít ® đẻ nhiều trứng
+ Rút ra kết luận
* Kết luận: I) Đời sống:
+ Sống ở nước ngọt, nơi các vực nước lặng, ăn tạp, là động vật biến nhiệt
+ Sinh sản: đẻ trứng, thụ tinh ngoài, trứng thụ tinh phát triển thành phôi
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài (20ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Cấu tạo ngoài:
+ Yêu cầu học sinh quan sát mẫu cá chép sống, đối chiếu với hình 31.1 SGK ® Nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép
+ Treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi học sinh lên trình bày
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, quan sát kỹ cá chép đang bơi trong nước ® Thảo luận nhóm® hoàn thành bảng 1 tr. 103
+ Thông báo đáp án đúng: 1B; 2C; 3F; 4A; 5G
+ Yêu cầu học sinh trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội
2. Vai trò của các loại vây cá:
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin
+ Nêu câu hỏi:
- Vây cá có chức năng gì?
- Nêu vai trò của từng loại vây cá?
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
+ Quan sát mẫu cá chép sống, đối chiếu với hình SGK ® Nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép
+ Lên bảng trình bày trên tranh câm
+ Đọc thông tin SGK, quan sát cá chép đang bơi trong nước ® Thảo luận nhóm® hoàn thành bảng 1 tr. 103
+ Trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội
+ Nghiên cứu thông tin® Trả lời câu hỏi:
Vây cá như bơi chèo ® giúp cá di chuyển trong nước
+ Rút ra kết luận
Kết luận: II/ Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài: cơ thể cá chép hình thoi, có 3 phần: Đầu ,thân và đuôi.
- Đầu có mắt không có mí, 2 đôi râu, cuối đầu là mang có nắp mang bảo vệ.
- Thân: có vãy xếp lợp như mái ngói, có tuyến nhầy tiết chất nhầy.
- Đuôi: Bắt đầu từ vây hậu môn về phía sau, tận cùng là vây đuôi.
Từ nắp mang đến tận cùng đuôi, 2 bên cơ thể cá có cơ quan đường bên
2. Chức năng của vây cá: cá có những vây chẳn và những vây lẽ:
- Vây ngực, vây bụng: Là những vây chẳn có tác dụng giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống
- Vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi là những vây lẽ:
+ Vây lưng và vây hậu môn : giữ thăng bằng theo chiều dọc
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá
Kết luận chung: học sinh đọc phần đóng khung SGK
4. Cũng cố ( 4ph):
+ Nêu câu hỏi: Trình bày đặc điểm chung của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội
+ Cho học sinh làm bài tập số 4 - tr.104
5, Tổng kết (1ph):
+ Học bài theo câu hỏi trong SGK.
+ Dặn chuẩn bị kiến thức cho bài thực hành.
------------------------------------------------
Tiết 32 Ngày soạn : 16 - 12 - 2008 Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Nêu được đặc điểm về cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và thần kinh của cá chép
+ Giải thích được các đặc điểm cấu tạo trong giúp cá thích nghi với đời sống ở nước
2. Kĩ năng: quan sát tranh, hoạt động nhóm
3. Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. Phương pháp : trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp
III. Chuẩn bị :
+ Tranh cấu tạo trong của cá chép
+ Mô hình cá chép
+ Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
IV. Tiến trình bài học:
1, Ổn định tổ chức ( 1ph):
2, Kiểm tra bài cũ ( 4ph): Chấm một số vở ghi bài thực hành tiết trước.
3, Bài mới: ( 35ph)
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần, chức năng của hệ tiêu hoá
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Yêu cầu học sinh dựa vào bài thực hành, quan sát hình ® Nêu các thành phần của cơ quan tiêu hoá và chức năng của từng thành phần. + Hỏi:
- Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu chức năng của hệ tiêu hóa?
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
+ Thảo luận nhóm ® trình bày được các thành phần của hệ tiêu hoá và trả lời các câu hỏi của giáo viên
* Yêu cầu nêu được:
- Thức ăn được răng hàm nghiền nát và được biến đổi thành chất dinh dưỡng dưới tác dụng của enzim tiêu hóa
- Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn
+ Rút ra kết luận
Kết luận:
1) Hệ tiêu hoá:
+ Ống tiêu hoá: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn
+ Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột
+ Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất bã
* Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ tuần hoàn và hô hấp
+ Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận nhóm:
- Cá hô hấp bằng gì? hoạt động hô hấp như thế nào ?
- Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh vào?
+ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn ® thảo luận nhóm, làm bài tập q
+ Hỏi:
- Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+ Chốt lại kiến thức chuẩn:
Đáp án: tâm nhĩ, tâm thất, động mạch chủ bụng, các động mạch mang, động mạch chủ lưng, mao mạch ở các cơ quan, tĩnh mạch, tâm nhĩ
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
+ Thảo luận ® trả lời câu hỏi
- Cá hô hấp nhờ mang
- Cung cấp thêm ôxi cho cá hô hấp
+ Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn® thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập
+ Trình bày các cơ quan của hệ tuần hoàn: tim, hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch)
+ Rút ra kết luận
2 ) Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp:
a) Hệ Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất; có 1 vòng tuần hoàn
- Maú máu đỏ tươi từ tâm thất theo động mạch bụng đến các mao mạch ở mang ; máu nhả cac bô níc và nhận oxy thành máu đỏ tươi rồi tập trung về động mạch lưng đi nuôi cơ thể, tại cơ quan máu nhả oxy , nhận các bô níc thành máu đỏ thẩm rồi tập trung theo tỉnh mạch chính đổ về tâm nhỉ. Tâm nhỉ dồn máu xuống tâm thất khi tim co bóp.
b) Hô hấp: cá hô hấp bằng mang.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của Hệ bài tiết
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
+GV nêu câu hỏi:
- Thận nằm ở đâu?
- Nêu chức năng của hệ bài tiết?
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
+ Đọc thông tin
+ Nhớ lại bài thực hành ® Trả lời câu hỏi:
- Nằm sát cột sống
- Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài
+ Rút ra kết luận
3) Hệ bài tiết: Hệ bài tiết: là 2 thận dài màu đỏ nằm sát cột sống lưng . Thận lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài
Hoạt động 4: Thần kinh và giác quan
+ Yêu cầu học sinh quan sát kỹ hình 33.2; 33.3 SGK ® làm bài tập mục q:
- Nêu rõ các bộ phận của HTK ở cá?
- Trình bày các thành phần cấu tạo của bộ não cá chép? Chức năng của từng phần?
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin ® trả lời câu hỏi:
- Trình bày các giác quan của cá chép? Vai trò?
+ Lưu ý: bộ não cá chép đã có sự phân hoá: điều khiển, điều hoà hoạt động của cá
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
+ Quan sát các hình SGK , nghiên cứu thông tin ® làm bài tập q:
- Các bộ phận của hệ thần kinh: bọ não, tuỷ sống, các dây thần kinh
- Não cá chia làm 5 phần:
Não trước: kém phát triển
Não trung gian
Não giữa: lớn, trung khu thị giác
Tiểu não: phát triển ® phối hợp các cử động phức tạp
Hành tuỷ: điều khiển nội quan
- Giác quan:
Mắt không có mi ® nhìn gần
Mũi: đánh hơi, tìm mồi
Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản
+ Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung
+ Tự rút ra kết luận
II/ Hệ thần kinh:
* Hệ thần kinh:gồm trung ương thần kinh (não, tuỷ sống) và các dây thần kinh
Bộ não gồm 5 phần:
+ Não trước gồm bán cấu não nhỏ: kém phát triển, có chức năng khứu giác.
+ Não trung gian có vai trò tiếp nhận các kích thích thị giác và định hướng cho cá khi bơi.
+ Não giữa: lớn, có trung khu thị giác
+ Tiểu não: phát triển ,có vai trò phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng .
+ Hành tuỷ: phát những dây thần kinh điều khiển các cơ quan cảm giác và các hệ cơ quan dinh dưỡng.
* Giác quan:
+ Mắt không có mí và chỉ nhìn gần
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi
+ Tai : Cá có tai trong, cảm nhận được am thanh.
+ Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản
Kết luận chung: học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
4. Củng cố (4ph):
- Cá có cấu tạo trong thích nghi với đời sống như thế nào?
- Trình bày cấu tạo và chức năng của bộ não cá chép
5. Tổng kết (1ph):
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK
+ Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép vào vở
+ Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá.
------------------------------------------------------
Tiết 33 Ngày soạn: 20 - 12 - 2008
Bài 32: Thực hành : MỔ CÁ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Xác định được vị trí và nêu được vai trò một số cơ quan của cá chép trên mẫu mổ
2. Kĩ năng: rèn luyện kỹ năng mổ động vật có xương sống; kỹ năng trình bày mẫu mổ
3. Thái độ: giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp
III. Chuẩn bị :
+ Mẫu vật: 4 con cá chép
+ Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim
+ Tranh phóng to hình 31.1; 31.3 SGK
+ Mô hình cá chép
IV. Tiến trình bài học:
1, Ổn định tổ chức( 1ph):
2, Kiểm tra bài cũ ( 4ph):
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với bơi lội.
3, Bài mới: (35ph)
Hoạt động 1: hướng dẫn mổ và mỗ cá (8ph)
+ Giáo viên treo tranh hình 31.1; 31.2 ® hướng dẫn học sinh cách mổ cá: chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan cá
+ Yêu cầu học sinh tiến hành mổ cá
+Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, lúng túng trong khi mổ; nhận xét, động viên những nhóm mổ tốt.
Hoạt động 2: Mỗ và Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ (27ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Yêu cầu học sinh nhận dạng và xác định vị trí của lá mang, tim, dạ dày, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn hoặc buồng trứng
+ Yêu cầu học sinh gỡ các nội quan, đối chiếu với hình vẽ SGK và mô hình cấu tạo trong của cá chép
+ Kiểm tra mẫu mổ của từng nhóm
+ Giới thiệu tranh 32.2 - Yêu cầu học sinh quan sát bộ xương và bộ não cá trên tranh.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận, ghi vào bảng nhận xét vị trí và vai trò của các nội quan cá
+ Nhận dạng, xác định vị trí các nội quan
+ Đối chiếu với hình vẽ và mô hình
+ Trình bày mẫu mổ của nhóm cho giáo viên kiểm tra
+ Quan sát bộ xương, bộ não cá
+ Thảo luận nhóm® hoàn thành bảng: Các nội quan của cá
Bảng: các nội quan của cá
Tên nội quan
Nhận xét và nêu vai trò
Mang
Nằm dưới xương nắp mang, gốm các lá mang gắn vào xương cung mang® trao đổi khí
Tim
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực ® co bóp, thu và đẩy máu vào động mạch, giúp tuần hoàn máu
Thực quản, dạ dày, ruột
Phân hoá rõ rệt, gan tiết ra mật giúp tiêu hoá được tốt
Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống ® cá chìm nổi dễ dàng trong nước
Thận
Hai thận màu tím đỏ sát cột sống® lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài
Tuyến sinh dục, ống sinh dục
Trong khoang thân, cá đực có 2 dải tinh hoàn, ở cá cái có 2 buồng trứng® sinh sản
Bộ não
Nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các đốt sống ® điều khiển, điều hoà hoạt động của cá
4. Kiểm tra, đánh giá: ( 4ph)
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo thu hoạch của nhóm ® giáo viên nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
+ Nhận xét từng mẫu mổ
+ Nêu sai sót của từng nhóm ® rút kinh nghiệm cho cả lớp
+ Cho điểm các nhóm
+ Yêu cầu các nhóm dọn dẹp vệ sinh
5.Tổng kết ( 1ph) : - Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài cấu tạo trong của cá chép
V, Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------
Ngày soạn: 22 -12 - 2008
Tiết 34 Ngày dạy:
Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ
I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức:
+ Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống
+ Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
+ Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người
+ Trình bày được đặc điểm chung của cá
* Kĩ năng: quan sát tranh, so sánh, hoạt động nhóm
* Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp
III. Chuẩn bị: + Tranh ảnh một số loài cá sống trong những điều kiện khác nhau
+ Kẻ sẵn bảng 1
IV. Lên lớp:
1, Ổn định tổ chức ( 1ph)
2, Kiểm tra bài cũ (4ph):
- Cá có cấu tạo trong thích nghi với đời sống như thế nào?
- Trình bày cấu tạo và chức năng của bộ não cá chép
3, Bài mới: ( 35ph)
Hoạt động 1: Tìm hiểu : Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, quan sát hình 31.1® 31.7
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm® hoàn thành bài tập mục q
+ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin kênh hình ® Hoàn thành bảng : Aûnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá
+ Gọi đại diện nhóm trả lời ® Nhận xét, bổ sung
+ Hỏi: Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
- Tập tính ăn uống ảnh hưởng đến cáu tạo cá như thế nào ?
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
+ Đọc thông tin, quan sát hình ® Thảo luận nhóm ® Làm bài tập mục q
+ Tiếp tục nghiên cứu thông tin kênh hình ® hoàn thành bảng
+ Đại diện nhóm trả lời ® các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Trả lời ( nêu đặc điểm của răng)
+ Rút ra kết luận
1) Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống:
* Cá có số lượng loài lớn, được chia thành 2 lớp lớn
- Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn, sống ở nươc mặn và nước lợ, khe mang trần, da nhám, miệng phía bụng.( cá nhám,cá đuối...)
- Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.Sống ở nước ngọt, nước mặn
* Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá:
- Cá ở tầng nước mặt: Mình thon , đuôi to, khoẻ, bơi nhanh.
- Cá ở tầng nước giữa: Mình ngắn, đuôi yếu, bơi chậm.
- Cá ở chui rúc ở bùn: Mình dài, vây tiêu giảm, mắt kém phát triển
* Hoạt động 2: Tìm hiểu Đặc điểm chung của cá:
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ® hoàn thành bài tập mục q
+ Gọi đại diện nhóm trả lời
+ Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm chung của lớp cá
+ Dựa vào kiến thức đã học ® Thảo luận nhóm ® hoàn thành bài tập
+ Đại diện nhóm trình bày® nhóm khác bổ sung
+ Nêu đặc điểm chung của lớp cá
III/ Đặc điểm chung của lớp cá: Cá là động vật có xương sống ở nước có đặc điểm chung sau:
- Hô hấp bằng mang ,di chuyển bằng vây.
- Đẻ trứng, thụ tinh ngoài.
- Tim 2 ngăn-chứa máu đỏ thẩm, 1 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi . Là động vật biến nhiệt
* Hoạt động 3: Tìm hiểu Vai trò của cá
+ Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi sau:
- Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? Nêu ví dụ?
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận?
+ Nghiên cứu thông tin SGK cùng hiểu biết của mình ® trả lời câu hỏi
+1 vài học sinh trình bày® Lớp bổ sung
+ Rút ra kết luận
Kết luận: IV/ Vai trò của cá:
* Vai trò: cá cung cấp cho người:
+ Làm thực phẩm, làm mắm, làm thuốc, làm thức ăn cho gia súc.
+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp: da cá nhám đóng giày..
+ Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa
* Để bảo vệ và phát triển nguồn lọi cá cần bảo vệ môi trườmg nước, khai thác hợp lý.
Kết luận chung: học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
4. Cũng cố (4ph) :
- Nêu đặc điểm cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương?
- Nêu ảnh hưởng của các tầng nước khác nhau và những điều kiện sống khác nhau lên cấu tạo và khả năng di chuyển của cá?
- Trình bày đặc điểm chung của lớp cá?
5.Tổng kết (1ph) :
+ Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK
+ Đọc mục “Em có biết?”
+ Chuẩn bị theo nhóm: Ếch đồng
+ Kẻ bảng tr 114 vào vở bài tập.
V, Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------
Tiết 34 Ngày soạn: 27 -12 - 2008
Bài 30: ÔN TẬP PHẦN I: ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
I. Mục tiêu :
* Kiến thức: củng cố lại kiến thức của học sinh về:
+ Tính đa dạng của động vật không xương sống
+ Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường
+ Ý nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống
* Kĩ năng: phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm
* Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. Phương pháp : thảo luận nhóm, vấn đáp
III. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2
- HS kẻ bảng 1,2,3 SGK vào vở bài tập.
IV. Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức ( 1ph)
2) Kiểm tra bài cũ : trong quá trình ôn tập
3) Bài mới: ( 40ph)
* Hoạt động 1: Ôn tính đa dạng của động vật không xương sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 1, đọc các đặc điểm, đối chiếu hình vẽ ® ghi tên
ngành, tên đại diện vào chỗ trống
+ Gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bảng
+ Thông báo đáp án đúng
+ Yêu cầu học sinh:
- Kể thêm tên đại diện ở mỗi ngành
- Nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống
+ Đọc phần đặc điểm, xem hình vẽ ® Điền tên ngành và tên các đại diện
+ Đại diện nhóm thông báo kết quả ® Lớp nhận xét, bổ sung
+ Kể thêm tên một số đại diện của từng ngành
+Nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống
Kết luận: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống
* Hoạt động 2: Ôn Sự thích nghi của động vật không xương sống.
+ Yêu cầu học sinh làm bài tập mục q
+ Kẻ bảng ® gọi học sinh hoàn thành bảng
+ Giáo viên theo dõi, sửa chữa
+ Nghiên cứu kỹ bảng 1, vận dụng kiến thức đã học ® hoàn thành bảng 2
+ Học sinh lên điền vào bảng theo hàng ngang, lớp nhận xét, bổ sung
Kết luận: nội dung bảng 2
* Hoạt động 3: tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống
+ Yêu cầu học sinh đọc bảng 3 ® ghi tên loài vào cột 3
+ Kẻ bảng, gọi học sinh lên điền vào bảng
+ Yêu cầu học sinh kể thêm một số ý nghĩa thực tiễn khác
+ Chốt lại bằng bảng chuẩn
+ Hoàn thành bảng 3
+ Một số học sinh lên điền vào bảng, lớp nhận xét, bổ sung
+ Nêu thêm các ý nghĩa thực tiễn mà mình biết
Kết luận: nội dung bảng phụ
Tầm quan trọng
Tên loài
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được nhân nuôi
- Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh
- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, so,ø trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua
- Ong mật, bọ cạp
- Sán lá gan, giun đũa.
- Châu chấu, ốc sên
- Sân hô, ốc
Kết luận chung: cho học sinh đọc phần tóm tắt ghi nhớ SGK
4/ Cũng cố ( 4ph) : Sắp xếp cột B cho tương ứng với nội dung cột A:
Cột A
Cột B
1. Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đầy đủ các chức năng sống của cơ thể.
2. Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào
3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
4. Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi
5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt
a. Ngành chân khớp
b. Các ngành giun
c. Ngành ruột khoang
d. Ngành động vật nguyên sinh
e. Ngành thân mềm
Đáp án: 1.d; 2c; 3.b; 4.e; 5.a
5/Tổng kết ( 1ph):
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị cho thi HK I
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_6_nganh_dong_vat_co_xuong_song.doc