A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật và thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
1. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
- ĐV và thực vật đều xuất hiện sớm trên hành tinh của chúng ta. Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung, nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên 2 nhánh sinh vật khác nhau. Bài học này sẽ đề cập đến nội dung liên quan đến vấn đề đó.
125 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Chu Thị Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tiết 1
Bài 1 :
thế giới động vật đa dạng phong phú
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ:
- Giáo dục thức học tập yêu thích bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
Học sinh:
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Nước ta ơ vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho 1 thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú.
- Sự đa dạng và phong phú của ĐV thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về loài và sự phong phú về số lượng cá thể.
Mục tiêu: HS nêu được số loài ĐV rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua ví dụ.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H1.1, 1.2 tr.5,6, trả lời câu hỏi.
+ Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV bổ sung.
- Yêu cầu HS làm BT phần .
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV thông báo thông tin cuối.
- HS đọc thông tin SGK, quan sát H1.1, 1.2 tr.5,6, trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- HS trả lời
- HS rút ra kết luận.
Thế giới ĐV rất đa dạng về loài và đa dạng về số lượng cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống.
Mục tiêu: - Nêu được 1 số loài ĐV thích nghi cao với môi trường sống.
- Nêu được đặc điểm 1 số loài ĐV thích nghi cao với môi trường sống.
- Yêu cầu HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
- Cho HS chữa nhanh bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận phần
- GV hỏi thêm:
+ Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của ĐV?
- Yêu cầu HS thảo luận, tự rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu cá nhân hoàn thành bài tập.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
-HS tự rút ra kết luận.
- HS đọc kết luận chung SGK.
ĐV có ở khắp mọi nơi, do chúng thích nghi với môi trường sống.
IV. Kiểm tra đánh giá:
HS làm bài tập:
1. Đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng
Động vật có ở khắp mọi nơi do:
Chúng có khả năng thích nghi cao.
Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
Do con người tác động
2. Đánh dấu nhân vào những câu trả lời đúng
Động vật da dạng, phong phú do:
Số cá thể nhiều. d. ĐV sống ở khắp mọi nơi trên trái đất
Sinh sản nhanh. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
Số loài nhiều. g. ĐV di cư từ những nơi xa đến.
V. Dặn dò:
Học, trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
Ngày 16 tháng 8 năm 2011
Tiết 2
Bài 2 :
phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật và thực vật.
Nêu được đặc điểm chung của động vật.
HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
Kỹ năng:
Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- ĐV và thực vật đều xuất hiện sớm trên hành tinh của chúng ta. Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung, nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên 2 nhánh sinh vật khác nhau. Bài học này sẽ đề cập đến nội dung liên quan đến vấn đề đó.
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ĐV.
Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa ĐV và TV. Nêu được đặc điểm chung của ĐV.
- Yêu cầu HS quan sát H2.1, hoàn thành bảng 1 SGK
- Kẻ bảng 1 lên bảng, yêu cầu HS lên chữa.
- Ghi ý kiến bổ sung, nhận xét và thông báo kết quả đúng.
- Yêu cầu HS trả lời:
+ ĐV giống TV ở điểm nào?
+ ĐV khác TV ở điểm nào?
- Yêu cầu HS làm BT mục 2 tr.10.
- Ghi câu trả lời, bổ sung lên bảng.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS quan sát H2.1, đọc chú thích, ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm bổ sung.
- HS theo dõi, tự sữa.
- HS trả lời, bổ sung.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản.
- HS trả lời, bổ sung.
- HS theo dõi, tự sữa.
- HS rút ra kết luận.
1. So sánh động vật với thực vật.
- Giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.
- Khác nhau: di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
2. Đặc điểm chung của động vật.
Đặc điểm của ĐV phân biệt với TV:
+ Khả năng di chuyển, + Chủ yếu dị dưỡng,
+ Có hệ thần kinh và giác quan.
Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật.
Mục tiêu: HS nắm được các ngành ĐV chính sẽ học trong chương trình SH 7.
GV giới thiệu.
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
Có 8 ngành ĐV
- ĐV không xương sống: 7 ngành.
- ĐV có xương sống: 1 ngành
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật.
Mục tiêu: Nêu được lợi ích và tác hại của động vật.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 tr.11.
- GV kẻ bảng, yêu cầu 2 HS lên chữa.
+ ĐV có vai trò gì trong đời sống con người?
- HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm ghi kết quả và bổ sung.
- HS trả lời, bổ sung.
- HS đọc kết luận chung SGK.
Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
IV. Kiểm tra đánh giá:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK tr.12.
V. Dặn dò:
Học bài
Đọc mục “ Em có thể chưa biết”.
Chuẩn bị bài sau:
Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.
Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.
Ngày 20 tháng 8 năm 2011
Chương I:
ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3
Bài 3 :
Thực hành: quan sát
một số động vật nguyên sinh
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh (ĐVNS) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng.
Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
Kỹ năng:
Củng cố kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.
Thái độ:
Nghiêm túc, tỷ mỹ, cẩn thận.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
Tranh trùng giày, trùng roi.
Kính hiển vi, lam kính, lamen. kim nhọn, ống hút, khăn lau.
Học sinh:
Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV mở bài theo SGK
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày.
Mục tiêu: HS tự quan sát trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
- GV làm sẵn 1 tiêu bản lấy từ giọt nước ở cống rãnh (bình nuôi cấy ngày 4)
- GV cho lần lượt từng HS lên quan sát.
- GV cho HS làm BT tr.15 SGK.
- GV thông báo kết quả đúng.
- HS lên quan sát về hình dạng và cách di chuyển của trùng giày.
- HS dựa vào kết quả quan sát, hoàn thành bài tập theo nhóm.
- HS trả lời, bổ sung.
Trùng giày:
- Không đối xứng.
- Có hình khối như chiếc giày.
- Di chuyển thẳng tiến.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi.
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
- GV làm sẵn tiêu bản về trùng roi ở giọt nước váng xanh ngoài thiên nhiên hay giọt nước nuôi cấy từ bèo nhật bản.
- GV cho lần lượt từng HS lên quan sát trên kính hiển vi ở độ phóng đại nhỏ- lớn.
- GV yêu cầu HS làm BT tr.16 SGK.
- GV thông báo đáp án đúng.
- HS tự quan sát hình SGK nhận biết trùng roi.
- HS thay nhau quan sát trùng roi qua kính hiển vi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, bổ sung.
Trùng roi:
- Di chuyển đầu đi trước.
- Có màu xanh lá cây nhờ màu sắc của các hạt diệp lục.
IV. Kiểm tra đánh giá:
GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
V. Dặn dò:
Vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
Đọc trước bài 4
Kẻ bảng phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở bài tập.
Bài tập
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
2
Dinh dưỡng
3
Sinh sản
4
Tính hướng sáng
Ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tiết 4
Bài 4:
trùng roi
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh khả năng hướng sáng.
HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào đại diện là tập đoàn trùng roi.
Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thu nhập kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Phiếu học tập, tranh phóng to hình 4.1,4.2,4.3 trong SGK.
Học sinh: Ôn bài thực hành.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Trùng roi là ĐVNS dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành ĐVNS.
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh.
- GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, vân dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát hình 4.1 và 4.2 SGK.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV theo dõi hướng dẫn HS.
- Kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV chữa bài tập.
Yêu cầu:
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
+ Giải thích thí nghiệm ở mục 4: “Tính hướng sáng”.
+ Làm nhanh BT mục SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- HS tự đọc thông tin mục I tr.17, 18 SGK.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung.
- HS dựa vào H4.2 SGK trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi và tự sữa chữa.
- HS nhắc lại nội dung phiếu học tập.
Kết luận: nội dung phiếu học tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi.
Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là ĐV trung gian giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.
- GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, quan sát H4.3 SGK.
+ Hoàn thành bài tập mục SGK
- GV hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc.
+ Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu SGK, quan sát H4.3 SGK.
- Thảo luận nhóm Hoàn thành bài tập mục SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả và bổ sung.
- HS trả lời, bổ sung
Kết luận: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa chức năng.
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
IV. Kiểm tra đánh giá:
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
V. Dặn dò:
Học bài .
Đọc mục “Em có biết”.
Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi
Bài tập
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 TB (0.05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước vừa tiến, vừa xoay mình.
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về phía ánh sáng.
Ngày 05 tháng 9 năm 2011
Tiết 5
Bài 5:
Trùng biến hình và Trùng giày
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phần trong tế bào trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Hình phóng to 5.1, 5.2, 5.3 SGK
Tư liệu về ĐV nguyên sinh
Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vỡ
C. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập
- GV quan sát các nhóm, hướng dẫn chú ý nhóm yếu
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng, yêu cầu HS lên điền vào bảng
+ Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn
- HS tự đọc thông tin SGK
Quan sát H5.1, 5.2, 5.3 SGK, ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm lên bảng ghi câu trả lời, nhóm khác bổ sung
- HS theo dòi phiếu chuẩn kiến thức, tự sữa chữa
Bảng kiến thức chuẩn:
TT
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng
+ Không bào tiêu hóa, không bào co bóp
Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu
+ Lông bơi
2
Di chuyển
Nhờ chân giả
Nhờ lông bơi
3
Dinh dưỡng
- Tiêu hóa nội bào
- Bài tiết: chất thừa vào không bào co bóp, thải ra mọi nơi
- Thức ăn miệng hầu không bào tiêu hóa, biến đổi nhờ enzim
- Chất thải không bào co bóp lổ thoát
4
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang
- Hữu tính bằng cách tiếp hợp
GV hỏi:
+ Trình bày quá trình bắt và tiêu hóa mồi ở trùng đế giày
+ Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào?
+ Số lượng nhân và vai trò của nhân?
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giàyvà trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK.
- HS trả lời, bổ sung.
- Kết luận: Nội dung phiếu học tập.
- HS đọc kết luận chung SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá:
Sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK
V. Dặn dò:
Học bài , trả lời câu hỏi theo phiếu học tập và kết luận SGK
Đọc mục “Em có biết”
Kẻ phiếu học tập vào vỡ
Ngày 07 tháng 9 năm 2011
Tiết 6: Bài 6 :
Trùng kiết lị và trùng sốt rét
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rết và trùng kiết lị phù hợp với lối sống ký sinh.
HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
Kỹ năng:
Rèn kĩ năng thu nhập kiến thức qua kênh hình.
Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp.
Thái độ
GD ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.3 , 6.4 SGK.
Học sinh : HS kẻ phiếu học tập bảng 1 (Trang 24).
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Trên thực tế có nhữngbệnh do trùng gây nên, ảnh hưởng tới sức khỏe con người. VD: Trùng kiết lị, trùng sốt rét
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo của hai loại trùng này phù hợp đời sống ký sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H6.1 H6.4, hoàn thành phiếu học tập
- Quan sát lớp và hướng dẫn nhóm học yếu
- Kẻ phiếu học tập lên bảng, yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu
- Ghi ý kiến bổ sung vào bảng
- Cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức
- Yêu cầu HS làm nhanh bài tập mục SGK, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình
+ Khả năng kết bào xác của trung kiết lị có tác hại như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bảng 1 (trang 24 SGK)
- Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp H6.4
+ Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
+ Tại sao người bịđi ngoài kiết lị thường ra máu?
+ Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- HS đọc thông tin thu thập kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm ghi ý kiến vào phiếu học tập và bổ sung
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sữa chữa
- HS đọc phiếu học tập
- HS trả lời, bổ sung
- HS hoàn thành bảng 1 (trang 24 SGK)
- Một vài HS chữa, HS khác bổ sung
- HS trả lời, bổ sung
a. Cấu tạo dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét
b. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
Mục tiêu: HS nêu được tình hình bệnh sốt rét ở nước ta và các biện pháp phòng tránh.
- Yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được.
+Tình trạng bệnh sốt rét hiện nay ở Việt Nam như thế nào?
+ Cách phòng chống bệnh sốt rét trong cộng đồng?
+ Tại sao những người sống ở miền núi thường hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS đọc thông tin SGK kết hợp thông tin mục “Em có biết”.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi và bổ sung.
- HS đọc kết luận chung SGK.
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán
- Phòng bệnh:
+ Vệ sinh môi trường
+ Vệ sinh cá nhân
+ Diệt muỗi
IV. Kiểm tra đánh giá:
Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
Trùng biến hình
Các loại trùng
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của máu?
Bạch cầu
Hồng cầu
Tiểu cầu
Trùng sốt rét vào cơ thể người qua con đường nào?
Qua ăn uống
Qua hô hấp
Qua máu
V. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra
Kẻ bảng 1,2 SGK trang 26, 28
Ngày 08 tháng 9 năm 2011
Tiết 7
Bài 7 :
đặc điểm chung – vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm chung của ĐVNS.
HS chỉ ra được vai trò tích cực của ĐVNS và những tác hại do ĐVNS gây ra.
Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu nhập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ
GD ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên:
+ Tranh vẽ một số loại trùng
+ Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
Học sinh:
+ kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
ĐVNS chỉ có một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung nhất của ĐVNS
- Yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, hoàn thành bảng 1 SGK
- GV kẻ bảng 1 SGK lên bảng
- Cho HS lên ghi kết quả vào bảng
- GV ghi phần bổ sung của các nhóm
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi phần SGK
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Nhớ lại bài trước và quan sát hình vẽ các trùng đã học
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 1 SGK
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ sung
- HS tự sữa chữa
- Thảo luận nhóm thống nhất cấu trả lời
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
- HS rút ra kết luận
ĐVNS có đặc điểm:
- Đều có kích thước hiển vi
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- Sinh sản vô tính và hữu tính
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS
Mục tiêu: Nêu rõ vai trò tích cực và tác hại của ĐVNS
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát H7.1, 7.2 hoàn thành bảng 2 SGK
- GV kẻ bảng 2 lên bảng
- Ghi ý kiến nhận xét bổ sung vào bảng
- Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức
- Đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi bảng chuẩn tự sữa chữa
IV. Kiểm tra đánh giá:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
ĐVNS có những đặc điểm:
Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
Cơ thể gồm một tế bào.
Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
Có cơ quan di chuyển chuyên hóa.
Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
Di chuyên nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
V. Dặn dò:
Học, trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “Em có biết”
Kẻ bảng 1 (cột 3, 4) trang 30 SGK
Ngày 13 tháng 9 năm 2011
Chương II:
ngành ruột khoang
Tiết 8
Bài 8:
thủy tức
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nêu được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ĐV đa bào đầu tiên.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát hình, tìm kiếm kiến thức.
Kỹ năng phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.
Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh thủy tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong
Học sinh: Kẻ bảng 1 vào vở
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: Tìm hiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển của thủy tức
- Yêu cầu HS quan sát H8.1, 8.2 đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Thủy tức có hình dạng, cấu tạo ngoài như thế nào?
+ Thủy tức di chuyển bằng cách nào?
+ Mô tả 2 cách di chuyển đó?
- GV yêu cầu HS chỉ lên tranh và mô tả cách di chuyển của thủy tức, nói rõ vai trò đế bám
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV giải thích kiểu đối xứng
- HS tự đọc thông tin SGK, kết hợp hình vẽ ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, trả lời.
- Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung
- HS rút ra kết luận
- Cấu tạo ngoài:
+ Hình trụ dài
+ Đế bám ở dưới
+ Lổ miệng phía trên, xung quanh có tua miệng
+ Đối xứng tỏa tròn
- Di chuyển: Kiểu sâu đo, lộn đầu
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Mục tiêu: Phân biệt được cấu tạo, chức năng một số vấn đề.
- Yêu cầu HS đọc mục thông tin SGK.
+ Cấu tạo thành cơ thể thủy tức gồm mấy lớp tế bào? phân biệt bởi bộ phận nào?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK.
- GV treo bảng kẻ sắn, yêu cầu HS lên điền
+ Khi chọn tên loại tế bào dựa vào đặc điểm nào?
+ Lớp ngoài gồm những tế bào nào? lớp trong gồm những tế bào nào?
+ Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng từng loại tế bào?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- Trình bày cấu tạo trong của thủy tức.
- GV giảng giải tế bào tuyến lớp trong.
- HS đọc SGK
- HS trả lời, bổ sung kiến thức.
- HS quan sát tranh, đọc thông tin bảng 1, ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất cấu trả lời.
- Các nhóm báo cáo, bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
Giữa hai lớp là tầng keo.
+ Lớp ngoài: TB gai, TB thần kinh, TB mô bì cơ
+ Lớp trong: TB mô cơ - tiêu hóa
- Lổ miệng thông với khoang tiêu hóa.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
Mục tiêu: HS giải thích được cách dinh dưỡng ở thủy tức.
- Yêu cầu HS quan sát tranh thủy tức bắt mồi, đọc thông tin SGK.
+ Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- HS qua sát H8.1 đọc thông tin SGK.
- Trao đổi nhóm làm bài tập mục SGK
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
- Bắt mồi bằng tua miệng
- Tiêu hóa mồi nhờ dịch từ tế bào tuyến (khoang tiêu hóa), tế bào mô cơ - tiêu hóa (tiêu hóa nội bào)
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sinh sản
Mục tiêu: Giải thích được các hình thức sinh sản ở thủy tức
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK.
+ Thủy tức có những kiểu sinh san nào?
+ Miêu tả các kiểu sinh sản của thủy tức qua tranh
- GV giảng giải các hình thức sinh sản.
- Tại sao thủy tức là ĐV đa bào bậc thấp?
- HS qua sát tranh, đọc mục thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời, bổ sung
- HS đọc kết luận chung SGK.
- Sinh sản vô tính: Mọc chồ
- Sinh sản hữu tính: Hình thành tế bào sinh dục đực, cái.
- Tái sinh: Từ một phần của cơ thể hình thành 1 cơ thể mới.
IV. Kiểm tra đánh giá: Chọn câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức:
1. Cơ thể đối xứng hai bên. 6. Thành cơ thể có3 lớp TB: Ngoài, giữa và trong.
2. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. 7. Cơ thể đã có lổ miệng, hậu môn.
3. Bơi rất nhanh trong nước. 8. Sống bám vào các vật nhờ đế bám.
4. Thành cơ thể có 2 lớp TB: Lớp trong và lớp ngoài.
5. Miệng là nơi lấy thức ăn và thảibã
V. Dặn dò: - Học, trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “Em có biết” Kẻ bảng 1, 2 trang 33, 35 SGK
Ngày 14 tháng 9 năm 2011
Tiết 9
Bài 9:
đa dạng của ngành ruột khoang
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoangđược rhể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
Kỹ năng hoạt động nhóm
Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh hình SGK
Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ
Một đoạn xương san hô, xilanh bơm mực tím
Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV kiểm tra: Trình bày đặc điểm cấu tạo trong và ngoài, cách di chuyển của thủy tức
HS trả lời
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang
Mục tiêu: HS hiểu sự đa dạng của ruột khoang thể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển
- Yêu cầu HS nghiên cứu các thông tin SGK, quan sát tranh H9.1, 9.2, 9.3.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng
- Gọi HS các nhóm lên điền kết quả vào bảng.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- GV hỏi:
+ Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào?
+ San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
- GV dùng xilanh bơm mực tím vào một lổ nhỏ trên bộ xương san hô.
- Giới thiệu cách hình thành đảo san hô ở biển.
- HS nghiên cứu các thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện các nhóm ghi kết quả và bổ sung.
- Các nhóm theo dõi, tự sữa chữa.
- HS trả lời, bổ sung
- HS quan sát, nhận xét.
Phiếu kiến thức chuẩn:
Đặc điểm
Thủy tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình cái dù, có khả năng xòe cụp
Trụ, to, ngắn
Hình cành cây, khối lớn
Cấu tạo:
- Vị trí miệng
- Tầng keo
- Khoang tiêu hóa
- ở trên
- Mỏng
- Rộng
- ở dưới
- Dày
- Hẹp
- ở trên
- Dày, rải rác, có gai xương.
- Xuất hiện vách ngăn
- ở trên
- có khung xương đá vôi.
- Nhiều ngăn.
Di chuyển
Kiểu sâu đo, lộn đầu.
Bơi nhờ TB cơ co rút mạnh dù.
Không.
Không.
Lối sống
Cá thể
Cá thể
Tập trung
Tập đoàn
IV. Kiểm tra đánh giá:
Câu hỏi SGK
V. Dặn dò:
Học, trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu vai trò của ruột khoang
Kẻ bảng trang 37 SGK.
Ngày 20 tháng 9 năm 2011
Tiết 10
Bài 10 :
đặc điểm chung và vai trò
của ngành ruột khoang
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- Chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và đời sống.
Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ
Giáo dục ý t
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_chu_thi_mai.doc