Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật - Võ Thị Thanh Uyên

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức :

 - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

 - Nêu được đặc điểm chung của động vật.

 - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

Kỹ năng :

 - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

 Thái độ :

 - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

 - GV : Tranh phóng to H2.1; 2.2 sgk

 - HS : Xem lại KT về đặc điểm của Động - Thực vật ở các lớp dưới

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1. Ổn định:(1ph)

 2. Kiểm tra: (4ph)

 - H1: Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?

 - H2: Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật - Võ Thị Thanh Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 NS: 20/8/2009 Tiết: 2 ND: 21/8/2009 Bài 2: I. MỤC TIÊU: ☺ Kiến thức : - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. ☺ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. ☺ Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - GV : Tranh phóng to H2.1; 2.2 sgk - HS : Xem lại KT về đặc điểm của Động - Thực vật ở các lớp dưới III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định:(1ph) 2. Kiểm tra: (4ph) - H1: Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không? - H2: Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới: (35ph) ☺ Giới thiệu: (1ph) Mở bài: Thực vật và ĐV đều xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh. Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hoá đã hình thành nên 2 nhánh khác nhau, cả 2 đều phát triển phong phú và đa dạng. Vậy ĐV khác TV như thế nào? ĐV có đặc điểm gì chung để phân biệt với các sinh vật khác? TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14ph H1 H2 ☼ Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật. Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt Động vật với Thực vật. - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9. - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Ko Có Ko Có Ko Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Ko Có Ko Có Động vật x x x x x x Thực vật x x x x x x - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: Động vật giống thực vật ở điểm nào? Động vật khác thực vật ở điểm nào? - Cấu tạo từ tế bào - Lớn lên và sinh sản được. Thực vật Động vật - Có thành xenlulô - Tự tổng hợp chất hữu cơ - Không có khả năng di chuyển Không có hệ thần kinh và giác quan - Không có thành xenlulô - Sử dụng chất hữu cơ có sẵn nuôi cơ thể - Có khả năng di chuyển - Có hệ thần kinh và giác quan Kết luận: - Giống nhau: Có cấu tạo từ tế bào, có lớn lên và sinh sản - Khác nhau: ĐV di chuyển được, dinh dưỡng dị dưỡng, có thần kinh và giác quan . 5ph ☼ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của ĐV. Mục tiêu: Tìm ra những đặc điểm cơ bản nhất của ĐV Gọi HS đọc ▼/10 Cho HS làm bài tập GV sữa bài tập -Yêu cầu HS rút ra đặc điểm chung của ĐV - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi - Thảo luận theo bàn, làm bài tập - HS chọn đáp án àHS khác nhận xét - So sánh kết quả - HS sữa bài tập vào vở + Có khả năng di chuyển + Có hệ thần kinh và giác quan + Có đời sống dị dưỡng Kết luận: + Có khả năng di chuyển + Có hệ thần kinh và giác quan + Có đời sống dị dưỡng 4ph ☼ Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược sự phân chia giới ĐV. Mục tiêu: Nắm được cách sắp xếp của ĐV ngày nay Nhắc lại đơn vị trong phân loại TV - GV giới thiệu + Giới ĐV chia thành 20 ngành H2.2 sgk + Chương trình sinh học 7 chúng ta học 8 ngành cơ bản: ĐV không xương sống: 7 ngành ĐV có x ương sống: 1 ngành HS nhớ lại kiến thức bài - Nghiên cứu thông tin trong sách + chú ý nghe ® ghi nhớ kiến thức Kết luận: Có 8 ngành ĐV : + ĐV không xương sống : 7 ngành + ĐV có xương sống : 1 ngành 11ph H1 H2 H3 ☼ Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ĐV. Mục tiêu: Thấy được vai trò của ĐV trong thiên nhiên và đối với đời sống con người. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: ĐV đối với đời sống con người - Kẻ bảng 2 lên bảng ® HS chữa bài Dựa vào bảng, ĐV có vai trò gì trong đời sống con người ? Ngoài vai trò trong bảng 2, ĐV còn có vai trò gì nữa? Cho ví dụ. Chúng ta phải có thái độ nào đối với chúng? GV: Nhiều động vật gây hại cho con người cần phải có biện pháp phòng tránh. - Cho HS rút ra kết luận - Các nhóm trao đổi ® hoàn thành bảng 2 - Đại diện nhóm lên ghi kết quả. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - HS dựa vào bảng trả lời + Bảo vệ môi trường Ví dụ: trai sông, bọ hung... + Bảo vệ và sử dụng hợp lý - Kết luận Kết luận: ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên có một số động vật gây hại 4. Củng cố: (4ph) - Đọc kết luận / 12 SGK - Trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát H2.2 nhận xét về tỉ lệ số lượng các loài trong các ngành động vật. Nêu một số ví dụ về nơi sống của các động vật trong hình? - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức giữa 3 tổ: Phân loại ĐV có lợi và ĐV có hại. 5. Dặn dò: (1ph) - Học bài + trả lời câu hỏi SGK - Xem trước nội dung bài thực hành và chuẩn bị + Dùng cốc múc váng nước ở hồ, vũng nuớc động vật. + Ngâm rơm, cỏ khô trong bình 5 ngày để nuôi ĐVNS IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_2_phan_biet_dong_vat_voi_thuc_vat.doc