I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Hs chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng quan sát, so sánh
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1 – Cđa gi¸o viªn
Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
2 – Cđa hc sinh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Mở bài : Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào ?
231 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Phạm Hồng Quân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28 / 9 /2008 Ngày giảng:2 / 9 / 2008
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết:1. Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG
PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Hs chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng quan sát, so sánh
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1 – Cđa gi¸o viªn
Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
2 – Cđa häc sinh
Su tÇm Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của c¸c loµi §V
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Mở bài : Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào ?
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể.(22 phút)
?
Hs
Gv
?
?
Hs
Gv
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
Giíi ®éng vËt sèng ë nh÷ng ®©u ?
Kh¾p mäi n¬i: . . .VD
GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1, 1.2 trả lời
NhËn xÐt vỊ sù ®a d¹ng cđa giíi ®éng vËt ?
Sự phong phú về loài thể hiện ntn ?
Về số loài, phong phú về số lượng cá the, C¬ thĨ, mµu s¾c, Lèi sèngå
GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
Em H·y lÊy VD vỊ c¸c ®Ỉc ®iĨm ?
Loµi: 1,5 tiƯu loµi (Mçi loµi cã nhiỊu c¸ thĨ ).
KÝch thíc lín nhá kh¸c nhau.VD:
Lèi sèng: Theo dµn, ®¬n ®éc..VD:
Mt sèng: C¹n, kh«ng, níc
Hãy kể tên các loài động vật trong :
+Một mẻ lưới ở biển?
+Tát một ao cá?
+Đánh bắt ở hồ?
Ban đêm mùa hè trên cánh đồng những loài ĐV nào phát ra tiếng kêu ?
Cãc, Õch, dÕ mÌn, muçi, S©u bä
GV tùy địa phương mà yêu cầu Hs kể tên ĐV.
Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm ?
RÊt nhiỊu
-GV yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật
-GV thông báo thêm : Một số ĐV được con người thuần hóa thành vật nuôi nên có nhiều đặc điểm phù hợp với yêu cầu của con người.
Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 điền vào chỗ trống
-GV cho Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:-cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát hình để trả lời
Thế giới Động Vật rất đa dạng
Về số loài, phong phú về số lượng cá thể, c¬ thĨ, mµu s¾c, Lèi sèngå
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự đa dạng vỊ m«I trêng sèng (19phút )
Gv
?
Hs
?
Gv
?
Hs
?
Hs
?
Hs
?
Hs
?
Yªu cÇu HS QS H1.4 hoµn thµnh bµi tËp.
KĨ tªn C¸c loµi ®éng vËt ë c¸c m«i trêng sèng ?
Díi níc:
Trªn c¹n:
Trªn kh«ng:
Em h·y nªu nh÷ng ®Ỉc ®iĨm thÝch nghi cđa c¸c ®¹i diƯn víi m«I trêng sèng?
GV cho HS th¶o luËn nhãm
§Ỉc diĨm nµo giĩp chim c¸nh cơt thÝch nghi víi khÝ hËu q¸u l¹nh ?
Cã bé l«ng dµy, xèp, líp mì díi da dµy giĩp gi÷ nhiƯt.
Nguyªn nh©n nµo khiÕn ®éng vËt ë vïng «n ®íi vµ vïng nhiƯt ®íi phong phĩ h¬n vïng Nam cùc ?
KhÝ hËu nhiƯt ®íi nãng Èm TV phong phĩ ph¸t triĨn quanh n¨m, thøc ¨n nhiỊu, nhiƯt ®é thÝch hỵp..
§éng vËt níc ta cã ®a dạng phong phĩ kh«ng ? T¹i sao ?
Cã. V× lµ vïng khÝ hËu nhiƯt ®íi.
KĨ tªn mét sè VD thĨ hiƯn Sù phong phĩ cđa c¸c loµi ®éng vËt ?
GÊu tr¾ng B¾c cùc, Dµ ®iĨu sa m¹c, C¸ ph¸t s¸ng ®¸y biĨn, L¬n ®¸y biĨn
Em h·y rĩt ra kÕt luËn vỊ sù ®a dang m«i trêng sèng ?
§éng vËt sèng ë kh¾p mäi n¬i vµ chĩng thÝch nghi víi nhiỊu m«i trêng sèng: Trªn can, díi níc, trªn kh«ng..
3. Kiểm Tra đánh giá. (3 phút)
Hs làm bài tập :
1.Hãy đánh giấu x vào câu trả lời đúng
ĐV có ở khắp mọi nơi do
a.Chúng có khả năng thích nghi cao
b.Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
c.Do con người tác động
2.Hãy đánh giấu x vào những câu trả lời đúng
ĐV đa dạng, phong phú do :
a.Số cá thể nhiều
b.Sinh sản nhanh
c.Số loài nhiều
d.Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất
e.Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới
g.Động vật di cư từ những nơi xa đến
4. Hướng dẫn Hs học bài và làm bài tập. ( 1 phút)
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK
-Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
--------&--------
Ngày soạn: 2 / 9 / 2008 Ngày giảng:5 / 9 / 2008
Tiết:2
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
-Nêu được đặc điểm chung của động vật
-Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
-Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1 – Cđa gi¸o viªn
Tranh phóng to H2.1, H2.2 SGK
2 – Cđa häc sinh
KỴ b¶ng trang 9 vµ 11
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
I. Kiểm tra bài cũ. (4 phút )
? : NhËn xÐt vỊ sù ®a d¹ng cđa giíi ®éng vËt ?
HS : Thế giới Động Vật rất đa dạng
Về số loài, phong phú về số lượng cá thể, c¬ thĨ, mµu s¾c, Lèi sèngå
II. Bµi míi
*Mở Bài : GV giới thiệu bài mới.
NÕu ®em so s¸nh con gµ víi c©y ®Ëu ta they chĩng kh¸c nhau hoµn toµn, song chĩng ®Ịu lµ c¬ thĨ sèng. VËy ph©n biƯt chĩng b»ng c¸ch nµo? ta ®I xÐt bµi h«m nay.
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật.(14 phút )
GV
HS
GV
-Yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn thành bảng trong SGK 1 SGK
-Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích ® ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời
-Giáo viên kẻ bảng 1 lên bảng để học sinh chữa bài.
-Giáo viên lưu ý : Nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học
-Giáo viên ghi kiến thức bổ sung vào cạnh bảng
-Giáo viên nhận xét và thông báo kết quả.
a.So sánh giữa động vật và thực vật
Đ Đ
cơ thể
Đối tương
phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulôzơ ở tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp đc
Sử dụng CHC có sẵn
Không
Có
Không
Có
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Động vật
X
X
X
X
X
X
Gv
?
Hs
?
Hs
Gv
?
Gv
Yêu cầu học sinh tiếp tục thảo luận
Động vật giống thực vật ở điểm nào?
Cïng cÊu t¹o tõ tÕ bµo, cã kh¶ n¨ng lín lªn vµ sinh s¶n
Động vật khác thực vật ở điểm nào?
Yêu cầu học sinh làm bài tập ở mục II trong SGK trang10
§éng vËt cã nh÷ng ®Ỉc ®iĨm g× chung ?
-Ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung
-Thông báo đáp án đúng các ô:
1,4,3
-Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
b.Đặc đểm chung của động vật:
Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật:
-Có khả năng di chuyển.
-Có hệ thần kinh và giác quan.
-Chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật.(6 phút )
Gv
Hs
GV : Giới thiệu:
-Giới động vật được chia thành 20 ngành H2.2 SGK.
-Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản
Học sinh ghi nhớ kiến thức. Học sinh đứng lên đọc lại các ngành học ở sinh học 7
Có 8 ngành động vật:
-Động vật không xương sống :
+ Ngành ĐVNS
+ Ngành Ruột khoang
+ Ngành Giun :
Ngành Giun dẹp
Ngành Giun tròn
Ngành Giun đốt
+ Ngành ĐVCXS
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật.(17 phút )
Gv
Gv
Hs
Gv
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 2
Kẻ sẵn bảng 2 để học sinh sửa bài
-Trao đổi nhóm ® hoàn thành
-Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
-Nhóm khác bổ sung
-Học sinh trả lời
-Rút ra kết luận
STT
Các mặt có lợi - hại
Tên động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người
Thực phẩm.
Lông.
Da.
-Tôm, cá, chim, loin, gà, trâu,
- Vịt, chồn, cừu
- Bò, trâu, lợn, cừu, cá sấu
2
Động vật làm thí nghiệm cho:
Học tập nghiên cứu khoa học.
Thử nghiệm thuốc.
-Trùng biến hình, thuỷ tức, giun đất, cá cảnh
- Chuột bạch, khỉ
3
Động vật hỗ trợ cho con người.
Lao động.
Giải trí.
Thể thao.
Bảo vệ an ninh.
- Ngựa, bò, lừa, voi
- Cá heo, hổ, báo, khỉ.
- Ngựa, trâu chọi, gà chọi
- Chó nghiệp vụ, chim đưa thư
4
Động vật truyền bệnh giun sán
Ruồi, muỗi, bọ chó, rận, reap
Gv
?
Hs
Giáo viên nhận xét, đưa ra câu hỏi:
ĐV có vai trò như thế nào trong đời sống con người ?
-Học sinh trả lời
-Rút ra kết luận
Động vật có vai trò quan trọng đến với đời sống con người
3. Kiểm Tra đánh giá. (3 phút)
- Nêu các đặc điẻm chung của động vật ?
- Kể tên các loài động vật ở xung quanh em và nơi cư trú của chúng ?
- Ý nghĩa của động vật đôí với đời sống con người ?
4. Hướng dẫn Hs học bài và làm bài tập. ( 1 phút)
-Học bài
-Đọc mục “Em có biết “
-Chuẩn bị bài mới: Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày,váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.
--------&--------
Ngày soạn:5 / 9 / 2008 Ngày giảng:9 / 9 / 2008
Chương I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH.
Tiết:3
Bài 3: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và trùng giày.
-Phân biệt hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1 – Cđa gi¸o viªn
-Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khănlau.
-Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2 – Cđa häc sinh
-Học sinh mang mẫu vật mà giáo viên đã dặn
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1- kiểm tra bài cũ (3 phút )
? : §éng vËt cã nh÷ng ®Ỉc ®iĨm g× chung ?
HS: Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật:
-Có khả năng di chuyển.
-Có hệ thần kinh và giác quan.
-Chủ yếu dị dưỡng.
2. Các hoạt động dạy – Học
GV giới thiệu bài mới. ĐVNS là động vật cấu tạo chỉ gồpm 1 tế bào, xuất hiện rất sớm trên hành tinh, nhưng mãi sau này mới phát hiện ra vì kích thước chúng quá nhỏ.Sau này Lơvenhúc (HaLan) là người sáng chế ra kính hiển vi mới nhìn thấy được. Vậy chúng có Đặc điểm cấu tạo ntn ?
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát trùng đế giày (19 phút )
Gv
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
?
?
Hs
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách quan sát
-Hướng dẫn các thao tác thực hành để quan sát ( giáo viên vừa làm vừa hướng dẫn học sinh )
- dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ nước ngâm rơm ( Váng ao hồ ).
- Nhỏ lên lam kính – Rải vài sợi bông để cản tốc độ – Soi dưới kính hiển vi.
- Điều chỉnh thị trường kính cho nhìn rõ.
- Quan sát H 3 .1 SGK để nhận biết trùng giày.
-Học sinh làm việc theo nhóm đã phân công
-Theo dõi, ghi nhớ các thao tác của giáo viên.
-Học sinh thực hành, lần lượt các học sinh trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi ® nhận biết trùng giày, cách, hướng di chuyển của trùng giày.
Cố định mẫu: dùng lamen nay lean giọt nước (có trùng giày ) lấy giấy thấm bout nước.
Giáo viên cho học sinh làm bài tập trang15 SGK.
-Thông báo kết quả đúng để học sinh tự sửa
-Học sinh hoàn thành bài tập
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Nhóm khác bổ sung
* Đáp án bt:
- Trùng giày có hình dạng:
Không đối xưng.
Có hình khối như chiếc dày.
- Trùng dày di chuyển ntn ?
Vừa tiến vừa xoay
Giải thích:
Quan sát H 3.1 đối chiếu chú thích xem trùng giày có những bào quan nào ?
Trừng giày di chuyển nhờ bộ phận nào ?
Nhờ lông quạt nước.
a.Hình dạng:
-Không đối xứng
-Có hình giống chiếc giày
b.Di chuyển nhờ lông bơi
Hoạt động 2 : Quan sát trùng roi.(19phút )
Gv
Hs
Gv
?
Hs
?
Hs
Gv
?
?
Hs
-Giáo viên cho học sinh quan sát H3.2 và H3.3
-Yêu cầu học sinh lấy mẫu và quan sát tương tự quan sát trùng giày
-Học sinh tự quan sát H3.2 và H3.3 để nhận biết trùng roi
-Các nhóm tiến hành lấy mẫu để quan sát.
-Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
-Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
-Giáo viên gọi đại diện một số nhóm tiến hành các thao tác như ở hoạt động 1.
-Giáo viên kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm
-Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh làm bài tập SGK.
Giáo viên thông báo đáp án đúng
Trùng roi xanh có màu gì ? Hình dạng ntn ?
Màu xanh lục.
Trùng roi di chuyển nhờ bộ phận nào ?
Nhờ roi xoáy vào trong nước.
Yêu cầu HS hoàn thành bt mục tam giác.
- Trùng roi di chuyển ntn ?
Đầu đi trước
Vừa tiến vừa xoay.
- Trùng roi xanh có màu xanh nhờ ?
Màu sắc các hạt diệp lục.
Sự trong suốt của màng cơ thể.
Trùng roi lấy thức ăn bằng cách nào ?
Tự dưỡng và dị dưỡng.
3. Kiểm Tra đánh giá. (3 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích
4. Hướng dẫn Hs học bài và làm bài tập. ( 1 phút)
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
--------&--------
Ngày soạn: 8 / 9 / 2008 Ngày giảng: 11 / 9 / 2008
Tiết:4
Bài 4: TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
-Học sinh thấy được bước chuyển từ động vật đơn bào ® Động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng quan sát,
-Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1 – Cđa gi¸o viªn
- Phiếu học tập,
- Tranh H4.1, 4.2, 4.3.
2 – Cđa häc sinh
- ¤n l¹i bµi thùc hµnh
- KỴ phiÕu häc tËp vµo vë
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bµi míi
GV giới thiệu bài mới. Trùng roi xanh là ĐVNS dễ gặp nhất ngoài thiên nhiên nước ta. Đó là nhóm ĐV vừa có đặc điểm của TV vùa của ĐV. Vậy cụ thể chúng có đặc điểm gì ?
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh (22 phút )
Gv
Hs
Gv
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước, quan sát H4.1 và H4.2 để hoàn thành phiếu học tập.
-Giáo viên theo dõi, hướng dẫn, gợi ý cho các nhóm.
Cá nhân tự đọc thông tin ở
mục I. Thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập
-Giáo viên kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên giải thích thêm về các đặc điểm: di chuyển, Điểm mắt, hạt diệp lục ® cách dd, sinh sản của trùng roi.
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Cơ thể có 1 tế bào (0,o5 m m) Hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp
2
Di chuyển
Roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay mình
3
Dinh dưỡng
Tự dưỡng và dị dưỡng.
Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
4
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
5
Tính hướng sáng
Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về phía có ánh sáng
?
Gv
Gv
Hs
Gv
Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi?
Nhân bắt đầu phân chia hình thành 2 roi – 2 nhân tách nhau hoàn toàn, mắt, không bào co bóp phân đôi, CNS và nhân cũng bắt đầu phân chia – Màng bắt đầu tách đôi cơ thể từ trên xuống – tạo thành 2 cơ thể mới giống cơ thể ban đầu.
Yêu cầu học sinh làm bài tập SGK trang 18.
Thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập
Giáo viên đưa ra đáp án đúng.
Roi và điểm măt.
Có diệp lục.
Có thành xenlulozơ
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi .(19phút )
Gv
?
Hs
?
Hs
Gv
?
Hs
?
?
Gv
?
Hs
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và H 4.3 .
Qua QS em thấy tập đoàn có đặc điểm như thế nào ?
Cấu tạo gồm nhiều tế bào
Giữa các tế bào có điểm gì liên hệ với nhau ?
Có cầu nối nguyên sinh chất
Tuy các tế bào có mối liên hệ với nhau nhưng khi tách riêng chúng ra chúng vẫn sống bình thường. Vì vậy chúng không thể coi là động vật đa bào.
Hoàn thành bài tập trang 19 SGK .?
Trùng roi, Tế bào, đơn bào, đa bào.
Tập đoàn trùng roi dinh dưỡng như thế nào ?
Tập đoàn trùng roi sinh sản như thế nào ?
Một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
Tập đoàn trùng roi cho ta suy nghĩ gì về mối liên hệ giữa động vật đơn bào và ĐV đa bào ?
Là cầu nối giữa ĐV đơn bào và ĐV da bào.
Học sinh rút ra kết luận
Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết tạo thành. Bước đầu có sự phân hóa chức năng.
3. Kiểm Tra đánh giá. (3 phút)
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nao ?
- Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cơ thể vừa tến vừa xoay ?
4. Hướng dẫn Hs học bài và làm bài tập. ( 1 phút)
-Học bài ,Đọc mục “ Em có biết “
- Kẻ phiếu học tập vào vở
--------&--------
Ngày soạn: 13 / 9 / 2008 Ngày giảng: 16 / 9 / 2008
Tiết:5
Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được những đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dd và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
-Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng đế giày ® biểu hiện mầm sống động vật đơn bào.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát,
-So sánh, phân tích,
-Hoạt động nhóm
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1 – Cđa gi¸o viªn
- Tranh phóng to H5.1, 5.2, 5.3
- Bảng kiến thức chuẩn của phiếu học tập
2 – Cđa häc sinh
Kẻ phiếu học tập vào vở
BT
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
2
Di chuyển
3
Dinh dưỡng
4
Sinh sản
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
? : -Nªu cÊu t¹o di chuyĨn cđa trïng roi xanh ?
HS : - Cơ thể có 1 tế bào (0,o5 m m) Hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp
- Roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay mình
2. Bµi míi
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng biến hình (18 phút )
Gv
?
?
Gv
Hs
?
?
Gv
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK tìm hiểu về đặc điểm: (kết hợp với quan sát tranh vẽ H5.1, 5.2)
Nơi sống, hình dạng ngoài, cấu tạo của trùng biến hình?
Trùng biến hình di chuyển bằng cach nào?
Yêu cầu học sinh tìm hiểu đặc điểm dd của trùng biến hình bằng cách hoàn thành bài tập sắp xếp 4 câu ngắn SGK.
ĐA: 2.1.3.4
Chất thải được đưa ra ngoài như thế nào?
Giáo viên đưa câu hỏi: trùng biến hình sinh sản như thế nào?
Giáo viên thuyết trình thêm về cách sinh sản của trùng biến hình
1.Cấu tạo và di chuyển :
-Trùng biến hình là động vật đơn bào.
-Di chuyển và bắt mồi bằng chân giả.
2.Dinh dưỡng :
-Tiêu hóa nội bào nhờ không bào tiêu hóa.
-Bài tiết : Chất bã thải ra ngoài nhờ không bào co bóp.
3.Sinh sản :
-Sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
Hoạt động 2: tìm hiểu trùng giày (18 phút )
Gv
?
Hs
?
Gv
?
Gv
?
Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu H5.3 nhận biết cấu tạo (so sánh với trùng biến hình) ?
Học sinh nêu đặc điểm cấu tạo.?
(có 2 nhân, 2 không bào co bóp, rãnh miệng )
Cá nhân quan sát H5.3 đọc thông tin tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trùng giày.
Trùng giày di chuyển như thế nào?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin SGKà
Nêu đặc điểm dinh dưỡng của trùng giày?
Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi SGK
Trùng giày sinh sản như thế nào? Có mấy hình thức sinh sản ?
1.Cấu tạo :
-Là động vật đơn bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ, 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu.
-Di chuyển : Bằng lông bơi.
2.Dinh dưỡng :
-Thức ăn ® miệng ® hầu ® không bào tiêu hóa ® biến đổi nhờ enzim.
-Chất thải ® không bào co bóp ® lỗ thoát ra ngoài .
3. sinh sản :
-Sinh sản vô tính: Phân đôi
-Sinh sản hữu tính: Tiếp hợp
3. Kiểm Tra đánh giá. (3 phút)
- trùng biến hình sống ở đâu, di chuyển, bắt mồi như thế nào ?
- Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã ntn ?
- Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ntn ?
4. Hướng dẫn Hs học bài và làm bài tập. ( 1 phút)
- Học ghi nhớ, đọc mục em có biết.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
STT
Đặc điểm
Trùng kiệt lỵ
Trùng sốt rét
1.
2.
3.
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Phát triển
--------&--------
Ngày soạn: 15 / 9 / 2008 Ngày giảng: 18 / 9 / 2008
Tiết: 6
Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh.
-Hiểu được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2Kỹ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình
-Kỹ năng phân tích tổng hợp.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1 – Cđa gi¸o viªn
-Tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.4
2 – Cđa häc sinh
-Học sinh kẻ phiếu học tập bảng 1/24 vào vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ (4 phút )
? : Nêu đặc điểm dinh dưỡng của trùng giày?
HS : -Thức ăn ® miệng ® hầu ® không bào tiêu hóa ® biến đổi nhờ enzim.
-Chất thải ® không bào co bóp ® lỗ thoát ra ngoài .
2. Bµi míi
Động vật nguyên sinh tuy nhỏ, nhưng gây cho con người và động vật nhiều bệnh rất nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét. Thủ phạm? (Trùng kiết lỵ và trùng sốt rét)
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lỵ.(30 phút )
Gv
?
?
?
Gv
Hs
Gv
Giáo viên treo tranh H6.1, - 6.4 yêu cầu học sinh quan sát tranh kết hợp thông tin SGK . Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập ?
Cấu tạo như thế nào?
Dinh dưỡng như thế nào?
Trình bày sự phát triển của trùng kiết lỵ?
Giáo viên kẻ phiếu học tập lên bảng. Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu
Nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
-1 vài học sinh đọc nội dung phiếu
-Giáo viên nhận xét, bổ sung
-Giáo viên đưa ra phiếu mẫu kiến thức
1. Cấu tạo dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
STT
Tên đv
Đặc điểm
Trùng kiệt lỵ
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
-Có chân giả ngắn.
-Không có không bào.
-Không co ùcơ quan di chuyển.
-Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
-Thực hiện qua màng tế bào.
-Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
-Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
-Trong môi trường g TKL kết bào xác g vào ruột người g chui ra khỏi bào xác g bám vào thành ruột lấy chất dinh dưỡng g lớn lên g sinh sản.
-Trùng sốt rét có trong tuyến nước bọt của muỗi Anôphen g vào máu người g chui vào hồng cầu và sinh sản phá hủy hồng cầu.
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
Hs
Yêu cầu klàm nhanh mục tam giác SGK
So sánh điểm giống và khác nhau giữa trùn kiết lị và trùng biến hình ?
-Giống: Có chân giả, kết bào xác.
-Khác: Chỉv ăn hồng cầu, chân giả ngắn.
Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian là muỗi.
Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có hại ntn đối với con người ?
Có bào xác con người khó tiêu diệt chúng ngoài môi trường.
Yêu cầu làm bảng 1 trang 24 bằng cách thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
2. So sánh trùng kiết lị
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_pham_hong_quan.doc