Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Trương Công Huy

I./ Mục tiêu:

1./ Kiến thức: HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

 Nêu được đặc điểm chung của động vật, nắm được sơ lược cách phân giới động vật

2./ Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.

3./ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II./ Phương tiện dạy học:Tranh phóng to hình 2.1 SGK Tr.9

III./ Giảng bài mới:

1./ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số học sinh.

2./ Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự đa dạng và phong phú của động vật?

3./ Giảng bài mới:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung học sinh ghi

 Hoạt động 1:Phân biệt động vật với thực vật . Đặc điểm chung của động vật

 - GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 trong SGK Tr. 9

- GV kẻ bảng 1 lên bảng cho HS chữa bài.

- GV kẻ bảng 1, có đáp án kèm theo.

- GV nhận xét thông báo kết qủa đúng như đáp án.

(?1) Động vật giống thực vật ở điểm nào?

(?2) Động vật khác thực vật ở điểm nào?

(?3) Đặc điểm chung của động vật ?

- GV thông báo đặc điểm chung của động vật:

( Đáp án: Ô số 1,3,4) - Cá nhân HS quan sát hình vẽ, đọc chú thích --> ghi nhớ kiến thức.

- HS trao đổi trong nhóm --> thống nhất câu trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình lên bảng.

T1: Giống: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.

T2: Khác: di chuyển,thần kinh, giác quan, thành tế bào.

- Dựa vào bảng so sánh HS rút ra đặc điểm chung của động vật.

Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật :

Có khả năng di chuyển

Có hệ thần kinh và giác quan.

Chủ yếu dị dưỡng

 

doc155 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Trương Công Huy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết: 1 Bài1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG - PHONG PHÚ Ngày soạn: 26 / 8 / 2008 Ngày giảng: 28/ 8 / 2008 I./ Mục đích: 1./ Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật tyể hiện ở số loài và môi trường sống 2./ Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh,kỹ năng hoạt động nhóm. 3./ Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II./ Phương tiện dạy học: Tranh ảnh động vật và môi trường sống của chúng. III ./ Các hoạt động: 1./ Ổn định tổ chức: Tạo tâm thế học sinh trước khi bước vào bài giảng mộit cách hào hứng. 2./ Kiểm tra bài cũ: 3./ Giảng bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung học sinh ghi 25/ 15/ Hoạt động 1: Sự đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, và quan sát hình 1.1,2 Trang 5, 6. (?1) Sự phong phú về loài được thể hiên như thế nào? (?2) Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới ở hhồ, tát 1 ao cá? (?3) Ban đêm mùa hè ở tren cách đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu ? - GV hông báo thêm: một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. - Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: T1: Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu. Kích thước khác nhau. T2: Cá rất nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. T3:Ban đêm vào mùa hè thường có một số loài động vật như: cóc, ếch, nhái , dế, sâu bọ ...phát ra tiếng kêu. Thế giới động vật rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể trong loài. Hoạt động 2: Đạng về môi trường sống. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4 hoàn thành bài tập điền chú thích. (?4) Đặc điểm gì giúp chim cách cụt thích nghi với khí hậu gió lạnh ở vùng cực? (?5) Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, nam cực? (?6) Động vật nước ta có đa dạng phong phú hay không? - Các nhân HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập. + Dưới nước : Cá, tôm, mực + Trên cạn: Voi, gà, hươu, chó + Trên không: Các loài chim T4: Chim cách cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày --> giữ nhiệt. T5: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú phát triển quânh năm --> thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp. T6: Động vật nước ta đa dạng, phong phú Động vât có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 4./ Kiểm tra, đánh giá: 4/ (?) Em hãy kể một số tên động vật để chứng minh động vật rất phong phú về loài và số lượng cá thể? (?) Môi trường sống của động vật có đa dạng không? 5./ Hướng dẫn học ở nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài mới. 1/ 6./ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần : 1 Tiết: 2 Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT . Ngày soạn: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT Ngày giảng: I./ Mục tiêu: 1./ Kiến thức: HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật, nắm được sơ lược cách phân giới động vật 2./ Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. 3./ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II./ Phương tiện dạy học:Tranh phóng to hình 2.1 SGK Tr.9 III./ Giảng bài mới: 1./ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số học sinh. 2./ Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự đa dạng và phong phú của động vật? 3./ Giảng bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung học sinh ghi Hoạt động 1:Phân biệt động vật với thực vật . Đặc điểm chung của động vật - GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 trong SGK Tr. 9 - GV kẻ bảng 1 lên bảng cho HS chữa bài. - GV kẻ bảng 1, có đáp án kèm theo. - GV nhận xét thông báo kết qủa đúng như đáp án. (?1) Động vật giống thực vật ở điểm nào? (?2) Động vật khác thực vật ở điểm nào? (?3) Đặc điểm chung của động vật ? - GV thông báo đặc điểm chung của động vật: ( Đáp án: Ô số 1,3,4) - Cá nhân HS quan sát hình vẽ, đọc chú thích --> ghi nhớ kiến thức. - HS trao đổi trong nhóm --> thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình lên bảng. T1: Giống: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản. T2: Khác: di chuyển,thần kinh, giác quan, thành tế bào. - Dựa vào bảng so sánh HS rút ra đặc điểm chung của động vật. Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật : Có khả năng di chuyển Có hệ thần kinh và giác quan. Chủ yếu dị dưỡng Hoạt động 2:Sơ lược phân loại giới thực vật - GV giới thiệu: + Giới động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện ở hình 2.2 SGK. + Chương trình sinh học 7 chỉ có 8 ngành cơ bản. - HS đọc thông tin II SGK Tr.10 --> ghi nhớ kiến thức phân loại giới động vật. - Có 8 ngành động vật + ĐVKXS: 7 ngành + ĐVCXS: 1 ngành - Có 8 ngành động vật + ĐVKXS: 7 ngành + ĐVCXS: 1 ngành Hoạt động 3:Vai trò của động vật - GV cho HS hoàn thành bảng 2, động vật đối với đời sống con người. - GV kẽ sẵn bảng 2 cho HS chữa bài. (?4) Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên bảng gghi kết quả , nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào bảng để trả lời câu hỏi. Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại 4./ Kiểm tra, đánh giá: (?) Nêu các đặc điểm chung củađộng vật? (?) Nêu ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? 5./ Hướng dẫn học ở nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK Đọc mục “ Em có biết”. Xem trước bài mới. 6./ Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: Tuần: 2 Tiết: 3 Chương I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Ngày soạn: Bài 3: THỰC HÀNH : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT Ngày giảngNGUYÊN SINH I./ Mục tiêu: 1./ Kiến thức:HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và trùng đế giày. Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đậi diện chúng. 2./ Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi. 3./ Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, tỉ mĩ, cẩn thận, trong thực hành. II./ Phương tiện dạy học: 4 kính hiển vi, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. III./ Các hoạt động: 1./ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sự chuẩn bị tiết thực hành của HS . 2./ Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các đặc điểm chung của động vật, Ý nghĩa động vật đối với đời sống con người? 3./ Giảng bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung học sinh ghi 18/ Hoạt động 1:Quan sát trùng giày - GV hướng dẫn các thao tác : + Dùng ống hút lấy nước ( nước có các loại trùng: giày , roi, biến hình) nhỏ lên ở lam kính--> rải vài sợi bông để cản tốc độ--> quan sát dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát hình 3.1 Tr.11 SGK nhận biết trùng giày. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - GV yêu cầu HS lấy mẫu khác quan sát trùng giày di chuyển - HS làm việc theo nhóm đã phân công--> các nhóm tụ ghi nhớ các thao tác của giáo viên. - Lần lược các nhóm lấy mẫu quan sát dưới kính hiển vi--> nhận biết trùng giày. Hãy vẽ sơ lược hình dạng trùng giày. - HS quan sát trùng giày, di chuyển trên lam kính, triếp tục theo dõi hướng di chuyển. 17/ Hoạt động 2:Quan sát trùng roi - GV cho HS quan sát hình 3.2,3 SGK Tr.15. - GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - GV yêu cầu đại diên một nhóm lên tiến hành các thao tác như ở hoạt động 1. - HS tự quan sát trùng roi trong SGK để nhận biết trùng roi. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi từng nhóm. -GV lưu ý HS cách sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ vật . - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi thêm nguyên nhân và cả lớp góp ý kiến - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và đọc thông tin SGK Tr16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày đáp án--> nhóm khcá bổ sung. 4./ Kiểm tra, đánh giá: (5/ ) GV yêu cầu vẽ hình ĐVNS đã quan sát 5./ Hướng dẫn học ở nhà:(1/ ) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài mới. 6./ Rút kinh nghiệm: Tuần : 2 Tiết: 4 Bài 4: TRÙNG ROI Ngày soạn: Ngày giảng: I./ Mục tiêu : 1./ Kiến thức: HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2./ Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu nhận kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm. 3./ Thái độ :Giáo dục ý thức học tập. II./ Phương tiện dạy học: GV: Phiếu học tập, tranh phóng to hình4.1,2,3 trong SGK. HS: Ôn lại bài thục hành. III./ Phương pháp dạy học: Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm....kết hợp với nhiều phương pháp khác. IV./ Các hoạt đông: 1./ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2./ Kiểm tra bài cũ: ? em đã biết được những động vật nguyên sinh nào qua tiết thực hành hôm trước? 3./ Giảng bài mới: TT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh - GV yêu cầu: + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. + Quan sát hình 4.1 và 4.2 SGK. + Hoàn thành phiếu học tập. - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đở các nhóm học yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - GV Chữa từng bài tập trong phiếu. Yêu cầu: + Trình bày quá trình sinh sản trùng roi xanh. + Giải thích thí nghiệm ởt mục 4: “ YTính hướng sáng”. + Làm nhanh bài tập mục lệnh thứ 2 tr.18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - Các nhận tự đọc thông tin ở mục I tr.17 và 18 SGK. - Thảo luận nhóm --> thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo chi tiết trùng roi. + Cách di chuyển nhờ trùng roi. + Các hình thức dinh dưỡng . + Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể. Khả năng hướng về phía có ánh sáng. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng. - Nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào hình 4.2 SGK trả lời, lưu ý “ nhân phân chia trước” rồi đến các phần khác. - Nhờ có diểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. - Đáp án bài tập : Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục. + HS các nhóm nghe --> nhận xét và bổ sung. HS theo dõi và tự sửa chữa. Phiếu học tập: Tìm hiêu rtrùng roi xanh Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là một tế bào (0,05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước --> vừa tiến vừa xoay mình 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng - Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng - Sau khi theo dõi phiếu --> GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. Hoạt động 2 : Tìm hiểu tập đoàn trùng roi + Nghiên cứu SGK + quan sát hình 4.3 Tr.18 + Hoàn thành bài tập mục( lệnh) tr.19 SGK (điền từ vào chỗ trống) - GV nêu câu hỏi: ? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào? ? Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì Gv giảng giải: Trong tập đoàn: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cá nhân tự thu nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm--> hoàn thành bài tập. - Yêu cầu lựa chọn: Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả , nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành. - Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho một số tế bào. Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng 4./ Kiểm tra, đánh giá: ? Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào? ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng roi? 5./ Hướng dẫn học ở nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK . Xem trước bài mới 6./ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần: 3 Tiết: 5 Bài 5 : TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY Ngày soạn: Ngày giảng: I./ Mục tiêu: 1./ Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày --> đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2./ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3./ Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II./ Phương tiện dạy học: - Hình phóng to 5.1- 3 trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. - Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở. Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di cuyển 2 Dinh dưỡng 3 Sinh sản III./ Phương pháp dạy học: Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm....kết hợp với nhiều phương pháp khác. IV./ Các hoạt động: 1./ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2./ Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra bài cũ:Trình bày đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình? 3./ Giảng bài mới: TT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung của học sinh Hoạt động 1:Trùng biến hình - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm --> hoàn thành phiếu học tập. - GV phải quan sát hoạt động của các nhóm đẻ hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học sinh yếu. - Cá nhân tự đọc các thông tin I SGK tr. 20,21. - quan sát hình 5.1- 2 SGK tr.20, 21, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhom thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được : 1./ Cấu tạovà di chuyển: * Cấu tạo: - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng - GV hỏi: ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng 9 néu có ý kiến chưa thông nhất--> GV nên phân tích để HS lựa chon lại ). - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. + Cấu tạo: Cơ thể đơn bào. + Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ thể: chân giả + Dinh dưỡng: Nhờ không bào tiêu hoá thải bã nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: Vô tính. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời-> nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. + Không bào tiêu hóa, không bào co bóp. * Di chuyển: Di chuyển nhờ chân giả ( do chất nguyên sinh dồn về một phía ). 2./ Dinh dưỡng: - Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp --> thải ra ngoài ở mọi nơi. 3./ Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. Hoạt động 2:Trùng giày - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm --> hoàn thành phiếu học tập ( phần trùng giày) ? Trùng giày có tạo như thế nào? ? Cách dinh dưỡnh của trùng giày? ? Trùng giày di chuyển bằng cách nào? ? Cách tiêu hoá thức ăn của trùng giày? ? Cách sinh sản của trùng giày? - Cá nhân tự đọc các thông tin II SGK tr. 21,22 - Trao đổi nhom thống nhất câu trả lời. + Cấu tạo: Cơ thể đơn bào. + Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ thể: lông bơi + Dinh dưỡng: Chất thải được đưa đến không bào co bóp --> lỗ thoát ra ngoài. + Sinh sản: Vô tính, hữu tính 1./ Cấu tạo: - Gồm 1 tế bào gồm có: + Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. - Di chuyển nhờ lông bơi. - GV lưu ý HS : + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: Té bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không phải giống như ở cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít sinh sản hữu tính. 4./ Kiểm tra, đánh giá: ? Trùng biến hình sống ở đâu, di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào? ? Trùng giày di chuyên , lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào? 5./ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “em có biết” . Xem trước bài mới. 6./ rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ................................................................................................. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Tuần: 3 Tiết: 6 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 6: TRÙNGKIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I./ Mục tiêu: 1./ Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh - HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét 2./ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu nhận kiến thức qua kênh hình - Kỹ năng phân tích tổng hợp 3./ Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trương và cơ thể II./ Phương tiện dạy học: - GV chuẩn bị tranh phóng to hình 6.1 - 4 trong SGK - HS kẻ phiếu học tập bảng 1 tr.24 “ Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở II./ Các hoạt động: 1./ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS 2./ Kiểm tra bài cũ: ? Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào? 3./ Giảng bài mới: * Mở bài: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: Trùng kiết lị, trùng sốt rét TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung hoc sinh ghi 18/ Hoạt động 1: Trùng kiết lị - GV yêu HS nghiên cứu thông tin I SGK tr.23--> ghi nhớ kiến thức để trả lời câu hỏi: ?1 Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị? ?2 Cách dinh dưỡng của trùng kiết lị như thế nào? ?3 Quá trình phát triển của trùng kiết lị? - HS nghiên cứu thông tin I SGK tr.23--> ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trả lời câu hỏi GV đặc: - GV cho HS làm bài tập trong SGK Đánh dấu (X) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu sau: ?4 Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây : a) Có chân giả b) Sống tự do ngoài thiên thiên c) Có di chuyển tích cực d) Có hình thành bào xác ?5 Trùng kiết lị khác trùng biến hình chỗ nào trong số các đặc điểm dưới đây: a) Chỉ ăn hồng cầu b)Có chân giả c) Có chân giả ngắn d) Không có hại T1: Chân giả ngắn, không có không bào co bóp, không bào tiêu hoá. T2 :Thực bào qua màng tế bào, nuốt hồng cầu. T3: Trong môi trường kết bào xác vào ruột người chui ra khỏi bào xác bám vào thành ruột phá huỷ cơ quan kí sinh. - HS làm bài tập trong SGK bằng cách Đánh dấu (X) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng . - HS đại diện các nhóm lên trình bày câu hỏi, các nhóm khác bổ sung - T4 : Câu a, d T5 : Câu a, b - Cấu tạo: Chân giả ngắn, không có không bào co bóp, không bào tiêu hoá. - Dinh Dưỡng: Thực bào qua màng tế bào, nuốt hồng cầu. - Vòng đời: Trong môi trường kết bào xác vào ruột người chui ra khỏi bào xác bám vào thành ruột phá huỷ cơ quan kí sinh. 18/ Hoạt động 2: Trùng sốt rét - GV yêu HS nghiên cứu thông tin II SGK tr.24, 25 --> ghi nhớ kiến thức để trả lời câu hỏi: ?6 Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét? ?7 Cách dinh dưỡng của trùng sốt rét như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin II SGK tr.24, 25 --> ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trả lời câu hỏi GV đặc: T6: Không có cơ quan di chuyển Không có các bào quan T7: Thực bào qua màng tế bào Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. - Cấu tạo: Không có cơ quan di chuyển Không có các bào quan - Dinh dưỡng: Thực bào qua màng tế bào Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. ?8 Quá trình phát triển của trùng sốt rét ? - GV cho HS thảo luận nhóm và thực hiện lệnh SGK T8: Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu chúng sủ dụng hết chất nguyên sinh bên trong hồng cầu, sinh sản vo tính cho nhiều cá thể mới chúng phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời mới kí sinh. - HS thảo luận nhóm và thực hiện lệnh SGK - Vòng đời: Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu chúng sủ dụng hết chất nguyên sinh bên trong hồng cầu, sinh sản vo tính cho nhiều cá thể mới chúng phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời mới kí sinh Bảng. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Các đặc điểm cần so sánh Đới tượng so sánh Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hoá Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu. Kiết lị Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi - Máu người - Ruột và nước bọt của muỗi - Phá huỷ hồng cầu. Sốt rét 5/ 1/ 4./ Kiểm tra, đánh giá: ? Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người ? ? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? 5./ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước bài mới. 6./ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tuần: 4 Tiết: 7 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG - VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I./ Mục tiêu: 1./ Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh - HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. 2./ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát thu nhận kiến thức qua kênh hình - Kỹ năng hoạt động nhóm 3./ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ môi trương và cơ thể II./ Phương tiện dạy học: - GV chuẩn bị tranh một số loại trùng. Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và độnh vật - HS kẻ bảng 1, 2 vào xở bài học II./ Các hoạt động: 1./ Ổn định tỏ chức: Kiểm tra sỉ số HS 2./ Kiểm tra bài cũ: ? Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người ? 3./ Giảng bài mới: * Mở bài: Động vật nguyên sinh cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung học sinh ghi 20/ Hoạt động 1: Đặc điểm chung - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 số trùng đã học. Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - GV cho các nhóm lên ghi kết qủ vào bảng. - GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh. - GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi: - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. - Hoàn thành nội dung bảng 1. - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng. - Nhóm khác bổ sung. - HS chữa bài nếu thấy cần ?1 Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì? ?2 Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì ? ?3 Động vật nhuyên sinh có đặc điểm gì ? - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Sống tự do: Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn. + Sống kí sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm. + Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản.... - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. - Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung: + Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính TT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hiển vi Lớn 1 tế bào Nhiều tế bào 1 Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi Vô tính theo chiều dọc 2 Trùng biến hình X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Chân giả Vô tính 3 Trùng giày X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Lông bơi Vô tính,hữu tính 4 Trùng kiết lị X X Hồng cầu Tiêu giảm

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_truong_cong_huy.doc