Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Trịnh Thị Thu Hằng

I. Mục tiêu bài học:

 - HS phân biệt được động vật với thực vật. Thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.

 - Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.

 - Phân biệt được động vật không xương với động vật có xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống.

II. Phương tiện dạy học:

 GV: Tranh vẽ H2.1, H2.2

 Mô hình tế bào ĐV, tế bào thực vật. Kẻ sẵn bảng 1 SGK

 HS: Kẻ sẵn bảng 1 trong SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

1 - Tổ chức:

2 - Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi 1; 2 trong SGK.

3 - Bài mới:

 

doc72 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Trịnh Thị Thu Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/08/2011 Ngày giảng : 22/08/2011 Mở đầu Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú. I.Mục tiêu bài học: - HS hiểu được thế giới động vật đa dạng – phong phú (về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống). - Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có được một thế giới ĐV đa dạng – phong phú như thế nào. - Rèn kỹ năng nhận biết các ĐV qua các hình vẽ và từ đó HS biết liên hệ trong đời sống thực tiễn. III. Hoạt động dạy và học: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra: Kiểm tra sách, vở ghi của HS - Bài mới: 1. Mở bài: Thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú, nước ta thuộc vùng nhiệt đới nhiều tài nguyên rừng và biển, được thiên nhiên ưu đãi cho thế giới động vật. Vậy để biết thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào ta vào bài hôm nay. 2. Phát triển bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn cho HS nghiên cứu phần thông tin trong SGK. Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. - Giới động vật phong phú như thế nào? - Hướng dẫn HS thực hiện lệnh SGK. - Hãy kể tên các loài động vật được thu thập khi: + Kéo một mẻ lưới trên biển. + Tát một ao cá. + Đơm đó qua đêm. - Hướng dẫn HS kể tên các động vật tham gia vào bảng giao hưởng suốt đêm hè. Kể tên các ĐV tham gia vào “bản giao hưởng” suốt đêm hè? - Cho HS đọc tiếp phần thông tin SGK, lấy VD: Đàn châu chấu, đàn bướm trắng,... ? Những loài ĐV nào được con người thuần hoá làm vật nuôi? Hoạt động 2: Động vật đa dạng về môi trường sống. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về thông tin SGK và quan sát H1.3, H1.4 trong SGK Hướng dẫn HS thực hiện lệnh: ? ĐV ở những môi trường khác nhau như thế nào? Cho HS thực hiện lệnh tiếp theo: ? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với môi trường sống? ? Nguyên nhân nào dẫn tới ĐV đa dạng và phong phú? ? ĐV ở nước ta có đa dạng, phong phú không? Vì sao? HS đọc phần thông tin trong SGK. Nghiên cứu hình 1.1 SGK Tìm hiểu thông tin - Giới động vật rất đa dạng và phong phú với khoảng 1,5 triệu loài. HS thực hiện lệnh: Kéo mẻ lưới trên biển gồm: Tôm, cua, lươn, trạch, cá,... Tát ao cá gồm: Cá, tôm, cua, ốc,... Đơm đó qua đêm gồm: Tôm, tép, ... - Các ĐV tham gia vào “bản giao hưởng” suốt đêm hè: + Các lưỡng cư: ếch, nhái, cóc,... + Các sâu bọ: cào cào, châu chấu,... * Một số nhóm ĐV còn phong phú về số lượng, cá thể. * Một số ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi: Gà - có tổ tiên từ gà rừng. Chim bồ câu - có tổ tiên từ chim bồ câu núi. HS đọc thông tin trong SGK. Tìm hiểu H1.3, H1.4. Thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - Kết luận: Các ĐV sống ở nhiều môi trường khác nhau: Dưới nước: Cá, tôm, cua, mực, ... Trên cạn: Hươu, nai, hổ, ... Trên không: Quạ, ngỗng trời, ... + Đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi với điều kiện giá lạnh: Có lớp mỡ dày, bộ lông dày. + Nguyên nhân khiến động vật đa dạng, phong phú: Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng. + ĐV ở nước ta rất đa dạng và phong phú vì: có khí hậu thích hợp, thức ăn nhiều. 3. Củng cố- Đánh giá: HS đọc phần kết luận trong SGK. ? ĐV nước ta phong phú và đa dạng như thế nào? - Kiểm tra các câu hỏi trong SGK 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà học thuộc và trả lời các câu hỏi trong SGK Tìm hiểu một số ĐV xung quanh ta. Chuẩn bị cho tiết 2: So sánh động vật với thực vật. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn : 20/08/2011 Ngày giảng : 23/08/2011 Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật- Đặc điểm chung của động vật I. Mục tiêu bài học: - HS phân biệt được động vật với thực vật. Thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản. - Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên. - Phân biệt được động vật không xương với động vật có xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh vẽ H2.1, H2.2 Mô hình tế bào ĐV, tế bào thực vật. Kẻ sẵn bảng 1 SGK HS: Kẻ sẵn bảng 1 trong SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1 - Tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1; 2 trong SGK. 3 - Bài mới: Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin và quan sát H2.1 trong SGK. - Hướng dẫn đánh dấu vào bảng 1 SGK. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: ? ĐV giống với thực vật ở các đặc điểm nào? ? ĐV khác với thực vật ở các đặc điểm nào? - Gợi ý để HS trả lời. HS thảo luận theo nhóm, đánh dấu vào bảng 1 trong SGK. Đại diện nhóm lên bảng trả lời. - Kết luận: + ĐV giống thực vật ở điểm: . Cùng có cấu tạo từ tế bào. . Cùng có khả năng sinh trưởng và phát triển. + ĐV khác thực vật ở điểm: . Cấu tạo tế bào có thành Xenlulô . Chỉ sử dụng chất hữu cơ sẵn có để nuôi cơ thể. . Có cơ quan di chuyển và có hệ thần kinh, giác quan. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vậtP - GV cho HS thực hiện lệnh SGK: ? Hãy chọn lấy 3/5 đặc điểm quan trọng nhất của động vật. Tìm hiểu và thảo luận theo nhóm để nêu được các đặc điểm chung của động vật. - Kết luận: Đặc điểm chung của ĐV: + ĐV có khả năng di chuyển. + ĐV có hệ thần kinh và giác quan. + Dị dưỡng tức khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật Cho HS tìm hiểu thông tin SGK. Hướng dẫn các ngành ĐV trong chương trình Sinh học 7 đề cập đến. HS tìm hiểu thông tin - Kết luận: Sinh học 7 đề cập đến các ngành ĐV chủ yếu và được sắp xếp như sau: + Ngành ĐV nguyên sinh. + Ngành ruột khoang. + Các ngành giun: Giun dẹp, giun tròn, giun đốt. + Ngành thân mềm. + Ngành chân khớp. + Ngành ĐV có xương sống gồm các lớp: (Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) Hoạt động 4: Vai trò của động vật Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK. Hướng dẫn HS thực hiện lệnh: ? ĐV có vai trò với đời sống con người như thế nào? Hướng dẫn HS điền vào bảng 2 SGK. HS tìm hiểu thông tin và thực hiện lệnh. Điền tên các động vật đại diện mà em biết vào bảng 2. 1 HS lên bảng trả lời. 4- . Củng cố - Đánh giá: ? ĐV khác thực vật ở những đặc điểm nào? ? Nêu các đặc điểm chung của động vật? ? ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người. 5. Hướng dẫn về nhà. HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị gây nuôi một số đông vật nguyên sinh. Giờ sau học thực hành tại phong thực hành sinh. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn : 28/08/2011 Ngày giảng : 29/08/2011 Chương I: ngành động vật nguyên sinh Tiết 3: Thực hành: quan sát một số động vật nguyên sinh I. Mục tiêu bài học: - Thấy được ít nhất 2 đại diện của ĐVNS: Trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng và di chuyển của hai đại diện này. - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng quan sát trên kính. - Giáo dục đức tỉnh tỉ mỉ, nghiêm túc, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: GV: Kính hiển vi, lam kính, ống hút, khăn lau. Tranh: trùng đế giày, trùng roi xanh. Chậu gây nuôi ĐV nguyên sinh. HS: Váng nước ao hồ, rễ bèo nhật bản. III. Hoạt động dạy và học: 1 - Tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Phân nhóm thực hành. 3 - Bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu phần mở bài. Hoạt động 1: Quan sát trùng giày Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS - Hướng dẫn các nhóm cách thao tác làm thí nghiệm để quan sát. + Cách làm: Lấy 1 giọt nước đã gây nuôi ĐVNS nhỏ lên lam kính giải vài sợi bông để giảm đi tốc độ đưa lên bàn kính, điều chỉnh ánh sáng để quan sát. Các nhóm thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Quan sát trùng giày trên kính. Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả. Đối chiếu với H3.1, thấy được sự di chuyển của trùng giày. Hoạt động 2: quan sát trùng roi - Cho HS quan sát trùng roi trên tranh vẽ - Hướng dẫn cách lấy mẫu vật và quan sát trên kính. ? Trùng roi di chuyển như thế nào? ? Màu sắc của trùng roi? Quan sát trên tranh vẽ trùng roi. Các nhóm làm thí nghiệm: - Lấy ống hút hút 1 giọt nước ao đưa lên lam kính và quan sát. + Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay. + Trùng roi có màu xanh lá cây: màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể. - Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả đã quan sát được trong thí nghiệm. 4 - Củng cố - Đánh giá: GV hướng dẫn HS viết thu hoạch qua bài thực hành. GV nhận xét các nhóm thực hành và đánh giá kết quả theo từng nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch. Vẽ các hình trùng giày và trùng roi đã quan sát. Chuẩn bị cho tiết 4 – Trùng roi. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn : 28/08/2011 Ngày giảng : 30/08/2011 Tiết 4: Trùng roi I. Mục tiêu bài học: - Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của trùng roi. - Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng. - Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cấu tạo trùng roi. - Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn Vôn vốc. III. Hoạt động dạy và học: 1 - tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ: ? Trùng roi di chuyển như thế nào? ? Trùng roi có màu xanh là nhờ đặc điểm gì? 3 - Bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu mở bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi Hướng dẫn HS tìm hiểu phần thông tin trong SGK. Quan sát H4.1, H4.2 trong SGK. ? Trùng roi thường sống ở những đâu? ? Trùng roi có đặc điểm cấu tạo cơ thể như thế nào? ? Trùng roi dinh dưỡng như thế nào? ? Trùng roi hô hấp như thế nào? ? Không bào co bóp có nhiệm vụ gì? ? Trùng roi sinh sản như thế nào? Tìm hiểu phần thông tin và quan sát hình vẽ. Thảo luận theo nhóm. + Trùng roi thường sống ở ao, hồ, đầm. + Cấu tạo: khụng dạy Cơ thể trùng roi là một tế bào, kích thước hiển vi (rất nhỏ: 0,05 mm). Hình thoi, đầu tù, đuôi nhọn. Phía đầu có từ 1 đến 2 roi giúp cho cơ thể di chuyển. Cơ thể gồm có nhân, chất nguyên sinh, chất diệp lục, có điểm mắt ở gốc roi để nhận biết ánh sáng. + Dinh dưỡng: . Nơi có ánh sáng thì dinh dưỡng như thực vật (tự dưỡng). . Trong tối thì dinh dưỡng dị dưỡng: nhờ đồng hoá chất hữu cơ hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra. + Hô hấp: Nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. + Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể. + Sinh sản: Trùng roi sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. Hoạt động 2: Tính hướng sáng Cho HS nghiên cứu phần thông tin trong SGK. Hướng dẫn HS giải thích thí nghiệm. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK. Khong dạy HS tìm hiểu phần thông tin trong SGK. - Kết luận: Nhờ có diệp lục, trùng roi dinh dưỡng tự dưỡng là chủ yếu. Chúng luôn luôn hướng về phía có ánh sáng. * Đáp án trả lời câu hỏi SGK: + Trùng roi xanh tiến về phía có ánh sáng nhờ Roi và điểm mắt + Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chỗ: Có diệp lục. Có thành Xenlulô. Hoạt động 3: Tập đoàn trùng roi GV cho HS nghiên cứu thông tin trong SGK. Giới thiệu trên tranh vẽ tập đoàn trùng roi. Cho HS thực hiện lệnh và trả lời câu hỏi. Tìm hiểu phần thông tin và hoạt động theo nhóm. Hoàn thành bài tập: Tập đoàn trùng roi dù có nhiều tế bào nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật đơn bào vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. 4. Củng cố - Đánh giá: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. * Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm: a. Màng cơ thể, nhân, không bào co bóp. b. Màng cơ thể, nhân, không bào co bóp, chất nguyên sinh. c. Nhân, không bào co bóp, hạt diệp lục. d. Màng cơ thể, nhân, chất nguyên sinh, không bào co bóp, hạt diệp lục, hạt dự trữ, điểm mắt. * Roi và điểm mắt của trùng roi có tác dụng: a. Thực hiện sự trao đổi khí. b. Quang hợp. c. Giúp trùng roi tiến về phía có ánh sáng. d. Bài tiết. 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc phần em có biết và đọc trước bài mới. Ngày soạn : 03/9/2011 Ngày giảng : 06/9/2011 Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày I. Mục tiêu bài học: - Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày đó là biểu hiện của động vật đa bào. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh trùng biến hình và trùng giày. Các tư liệu nói về ĐVNS. III. Hoạt động dạy và học: 1 - Tổ chức: 7A 7B 7C 2 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra câu hỏi 1;2 trong SGK. 3 - Bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu mở bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Trùng biến hình Cho HS nghiên cứu phần thông tin, quan sát tranh trùng biến hình. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi: ? Trùng biến hình thường sống ở những đâu? ? Cấu tạo của trùng biến hình như thế nào? ? Trùng biến hình di chuyển như thế nào? ? Trùng biến hình dinh dưỡng như thế nào? Hướng dẫn HS sắp xếp bài tập theo thứ tự hợp lý và giải thích cho HS rõ ? Trùng biến hình sinh sản như thế nào? Tự nghiên cứu các thông tin trong SGK. Quan sát tranh trùng biến hình và trả lời câu hỏi. Kết luận: + Nơi sống: ở mặt bùn, trong các ao hồ, nơi nước lặng. + Cấu tạo: Cơ thể đơn bào, gồm 1 khối chất nguyên sinh lỏng và nhân, có chân giả ngắn, không có không bào. Kích thước thay đổi. Khụng dạy + Di chuyển: Nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về 1 phía tạo thành chân giả. Vì vậy cơ thể luôn luôn biến đổi hình dạng. + Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào, nuốt hồng cầu. Nhờ không bào tiêu hoá. + Sắp xếp theo thứ tự đúng như sau: 2-1-3-4 * Hình thức tiêu hóa: Tiêu hoá nội bào. + Sinh sản: Sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi tế bào. Hoạt động 2: Trùng giày Cho HS quan sát hình vẽ trùng giày, tìm hiểu phần thông tin trong SGK. ? Trùng giày có đặc điểm cấu tạo như thế nào? ? Trùng giày dinh dưỡng như thế nào? Cho HS tìm hiểu phần thông tin và thực hiện lệnh. ? Trùng giày sinh sản như thế nào? Hướng dẫn HS thực hiện lệnh và trả lời các câu hỏi: ? Nhân của trùng giày khác với trùng biến hình như thế nào? ? Không bào co bóp của trùng giày khác với trùng biến hình như thế nào? ? Tiêu hoá của trùng giày khác với trùng biến hình như thế nào? ? Bộ phận tiêu hoá ở trùng giày khác với trùng biến hình như thế nào? Tìm hiểu phần thông tin và quan sát hình vẽ. 1. Cấu tạo: Cơ thể trùng giày gồm: nhân lớn và nhân nhỏ, không bào tiêu hoá, không bào co bóp. Có lỗ miệng và hầu. Có lông bơi ở xung quanh cơ thể. 2. Dinh dưỡng: Thức ăn vào miệng hầu không bào tiêu hoá. Biến đổi nhờ Enzim biến đổi thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất thải ra ngoài qua lỗ thoát. 3. Sinh sản: Sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp. + Nhân của trùng giày khác với trùng biến hình: Số lượng nhiều hơn: Hình dạng 1 tròn và 1 bầu dục. + Không bào co bóp của trùng giày khác với trùng biến hình: Chỉ có 2 ở vị trí cố định và có túi chứa. + Tiêu hoá của trùng giày khác trùng biến hình: . Có rãnh miệng, lỗ miệng ở vị trí cố định. . Thức ăn nhờ lông bơi quấn vào miệng. Không bào tiêu hoá được hình thành từng cái ở cuối hầu. + Bộ phận tiêu hoá chuyên hoá và phức tạp hơn. 4 - Củng cố - Đánh giá: HS đọc phần kết luận trong SGK. Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: HS học thuộc bài, đọc mục em có biết. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn :03/9/2011 Ngày giảng : 07/9/2011 Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với chức năng ký sinh. - Nhận biết được lối sống ký sinh - Cách gây hại. Từ đó rút ra biện pháp phòng chống. - Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ trùng kiết lị, trùng sốt rét. Bảng 1 SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1 -Tổ chức: 7A 7B 7C 2 - Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi trong SGK. 3 - Bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu mở bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK. Quan sát tranh vẽ trùng kiết lị. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: ? Trùng kiết lị vào cơ thể người bằng con đường nào? ? Trùng kiết lị có đặc điểm cấu tạo như thế nào? ? Những người bị bệnh lị sẽ có hiện tượng gì? ? Trùng kiết lị giống và khác với trùng biến hình như thế nào? - Cho HS tìm hiểu phần thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi: ? Trùng sốt rét sống ở đâu? ? Cấu tạo và dinh dưỡng của trùng sốt rét như thế nào? - Cho HS quan sát hình trong SGK và thông tin. Thảo luận theo nhóm và ghi kết quả vào bảng. - Hướng dẫn HS thực hiện lệnh, điền kết quả vào bảng trong SGK. 1. Trùng kiết lị: HS tự đọc thông tin, quan sát tranh vẽ trao đổi theo nhóm. + Trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống vào ống tiêu hoá người, đến ruột, chui ra khỏi bào xác gây ra các vết loét ở niêm mạc ruột, nuốt hồng cầu. + Cấu tạo: Chân giả ngắn có thể tiêu giảm bộ phận di chuyển. + Người bị bệnh lị sẽ bị đau bụng, đi lị nhiều, phân có lẫn máu và chất nhầy như mũi. + Trùng kiết lị giống với trùng biến hình: Có chân giả và hình thành bào xác. . Trùng kiết lị khác với trùng biến hình: Chỉ ăn hồng cầu, chân giả ngắn. 2. Trùng sốt rét. a. Cấu tạo và dinh dưỡng. + Trùng sốt rét sống kí sinh trong máu người. Thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anophen + Cấu tạo: Kích thước rất nhỏ, không có bộ phận di chuyển, dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào. b. Vòng đời: Trùng sốt rét do muỗi Anophen truyền vào máu người, chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản. Sinh sản rất nhanh rồi phá vỡ hồng cầu, lại chui vào hồng cầu khác. Tiếp tục chu trình như vậy, hàng loạt hồng cầu bị phá vỡ. - Thực hiện lệnh, điền kết quả SGK. Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta Cho HS tìm hiểu phần thông tin ? Nêu cách phòng bệnh sốt rét? Tìm hiểu phần thông tin. Trao đổi nhóm. Kết luận: + Bệnh sốt rét ở nước ta đã được đẩy lùi song vẫn còn ở một số vùng miền núi. + Cách phòng bệnh sốt rét: Tiêu diệt muỗi, vệ sinh sạch sẽ môi trường. 4. Củng cố - Đánh giá: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK. Đọc mục em co biết ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Nhận đc công văn hướng dẫn giảm tải băt đầu dạy theo giảm tải từ ngày 9/9/2011 Ngày soạn : 11/9/2011 Ngày giảng : 13/9/2011 Tiết 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh I. Mục tiêu bài học: - Thấy được đặc điểm chung của ngành ĐVNS. - Chỉ ra vai trò tích cực và những tác hại của chúng. - Rèn kỹ năng hoạt động theo nhóm. - Giáo dục ý thức học tập-giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ một số đại diện ĐVNS. - Một số tư liệu nói về trùng gây bệnh ở người và động vật. - Kẻ bảng 1;2 vào vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: 1 - Tổ chức 7A 7B 7C 2 - Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi trong SGK. 3 - Bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu mở bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đặc điểm chung Cho HS tìm hiểu phần thông tin trong SGK và tìm hiểu bảng 1. Hướng dẫn HS thực hiện lệnh SGK và trả lời các câu hỏi. ? ĐVNS sống tự do có những đặc điểm gì? ? ĐVNS sống ký sinh có những đặc điểm gì? Tìm hiểu thông tin và trao đổi theo nhóm. Hoàn thành bảng 1 SGK. - Kết luận: Đặc điểm chung của ĐVNS: + Cơ thể chỉ có 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính. - ĐVNS sống tự do có những đặc điểm: Cơ quan di chuyển phát triển. Dinh dưỡng kiểu động vật và là một mắt xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên. - ĐVNS sống ký sinh có cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc kém phát triển. Dinh dưỡng kiểu hoại sinh. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh. Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của ĐVNS Cho HS tìm hiểu phần thông tin trong SGK, quan sát H7.2 a,b. Hướng dẫn HS thực hiện lệnh SGK và điền vào bảng 2. Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ. Hoàn thành bảng 2. Kết luận: Vai trò của ĐVNS Vai trò Tên đại diện Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. - Đối với người: + Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. - Trùng biến hình, trùnh nhảy, trùnh roi giáp. - Trùng lỗ. - Trùng phóng xạ. Tác hại - Gây bệnh cho động vật. - Gây bệnh cho người. - Trùng cầu, trùng bào tử. - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. 4 Củng cố - Đánh giá: HS đọc kết luận trong SGK. GV cho HS làm bài tập: Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau: ĐVNS có những đặc điểm: a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp. b. Cơ thể gồm 1 tế bào. c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản. d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. Đáp án: b, c, g, h. 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà học và trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “em có biết” Kẻ sẵn bảng 1 SGK T.30 vào vở bài tập. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn : 11/9/2011 Ngày giảng : 14/9/2011 Chương 2: Ngành ruột khoang Tiết 8: Thuỷ tức I. Mục tiêu bài học: - Nêu được đặc điểm, hình dáng, cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức-đại diện cho ngành ruột khoang và ngành động vật đa bào đầu tiên. - Rèn kỹ năng quan sát, tìm tòi kiến thức, kỹ năng phân tích tổng hợp và kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, ý thức tìm hiểu bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cấu tạo thuỷ tức, thuỷ tức di chuyển bắt mồi. - Tranh cấu tạo trong của thuỷ tức. - Kẻ sẵn bảng 1 SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1 - Tổ chức 7A 7B 7C 2 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. 3 - Bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu mở bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Yêu cầu HS quan sát H8.1, H8.2, tìm hiểu phần thông tin trong SGK, trả lời các câu hỏi. ? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức? ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Tự đọc thông tin, kết hợp với hình vẽ. Trao đổi theo nhóm, thống nhất. Kết luận: Trên là lỗ miệng + Hình dạng: Trụ dưới: đế bám Hình trụ dài. + Kiểu đối xứng: Toả tròn. + Có các tua ở lỗ miệng. + Di chuyển: Kiểu sâu đo, lộn đầu. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Yêu cầu HS quan sát hình cắt ngang của thuỷ tức, đọc thông tin trong SGK, hoàn thành bảng 1. Thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống dưới: 1- Tế bào gai. 2- Tế bào sao(TB thần kinh) 3- Tế bào sinh sản. 4- Tế bào mô cơ tiêu hoá. 5- Tế bào mô bì cơ. Cá nhân quan sát tranh và hình. Tìm hiểu phần thông tin. Hoàn thành bảng 1 SGK. Các nhóm thảo luận thống nhất. Kết luận: Cấu tạo trong của thuỷ tức: Thành cơ thể có 2 lớp: - Lớp ngoài gồm TB gai, TB thần kinh, TB mô bì cơ. - Lớp trong gồm TB mô cơ tiêu hoá. Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi). Hoạt động 3: Dinh dưỡng Cho HS tìm hiểu thông tin, trả lời các câu hỏi: ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? ? Nhờ loại TB nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được mồi? ? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? Cá nhân tự tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi. Kết luận: + Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng tua miệng. + Nhờ TB mô cơ tiêu hóa. + Thuỷ tức thải bã bằng lỗ miệng. Hoạt động 4: Sinh sản Cho HS quan sát tranh thuỷ tức sinh sản. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi. ? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? Tự quan sát tranh và tìm hiểu thông tin. Kết luận: + Các hình thức sinh sản của thuỷ tức: - Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. - Sinh sản hữu tính bằng cách hình thành TB sinh dục đực và cái. - Tái sinh: 1 phần của cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới. 4 - Củng cố - Đánh giá: HS đọc kết luận chung SGK. GV cho HS làm bài tập: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức: 1- Cơ thể đối xứng 2 bên. 2- Cơ thể đối xứng tỏa tròn. 3- Bơi rất nhanh trong nước. 4- Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài, trong. 5- Cơ thể có 3 lớp: Ngoài – Giữa – Trong. 6- Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn. 7- Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. 8- Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài. 9- Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ. Đáp án: 2 – 4 – 7 – 8 – 9 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà học và trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Kẻ bảng: Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 9: Đa dạng của ngành ruột khoang I. Mục tiêu bài học: - Thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang. Thể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, tìm hiểu bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh cấu tạo sứa, san hô, hải quỳ. - Kẻ bảng 1;2 SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1 - Tổ chức 7A 7B 7C 2 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra câu hỏi trong SGK. 3 - Bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu mở bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đa dạng của ngành ruột khoang Yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh trong SGK H9.1, H9.2, H9

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_trinh_thi_thu_h.doc