Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 30

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

 - Học sinh biết được các hình thức di chuyển của động vật.

 - Thấy được sự phức tạp và phân hoá của sự di chuyển.

 - Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.

2. Kĩ năng:

 - Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát.

 - Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.

3. Thái độ:

 Yêu thích môn học, bảo vệ động vật.

II. ĐỒ DÙNG:

GV: Tranh phóng to hình 53.1 SGK.

 HS: chuẩn bị theo nội dung

III. PHƯƠNG PHÁP

 Trực quan, thực hành, vấn đáp .

IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ:

 (Lồng vào bài mới).

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/3/2014 Ngày dạy: 31/3-05/4/2014 Tuần: 30 Tiết PPCT: 56 CHƯƠNG 7- SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG - DI CHUYỂN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh biết được các hình thức di chuyển của động vật. - Thấy được sự phức tạp và phân hoá của sự di chuyển. - Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát. - Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG: GV: Tranh phóng to hình 53.1 SGK. HS: chuẩn bị theo nội dung III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, thực hành, vấn đáp ....... IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới). 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (18 p) Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Yêu cầu: Nghiên cứu SGK và hình 53.1, làm bài tập. ? Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp. - GV treo tranh hình 53.1 để HS chữa bài. Bước 2: GV hỏi: ? Động vật có những hình thức di chuyển nào? - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 53.1 SGK trang 172. - Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời. - Yêu cầu: 1 loài có thể có nhiều cách di chuyển. - Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau. - Nhóm khcs nhận xét, bổ sung. - Nhìn sơ đồ, HS nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như: bò, bơi, chạy, đi, bay - HS có thể kể thêm: Tôm: bơi, bò, nhảy. Vịt: đi, bơi. Bước 3: ? Ngoài những động vật ở trên đây, em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng? Bước 4: GV yêu cầu HS rút ra kết luận. * Kết luận: - Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơi phù hợp với môi trường và tập tính của chúng. Hoạt động 2: (20p) Sự phức tạp hoá và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu GSK và quan sát hình 52.2 trang 173, hoàn thành phiếu học tập: “Sự phức tạp hoá và sự phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật” như trong SGK trang 173. - Cá nhân HS tự nghiên cứu tóm tắt SGK, quan sát hình 52.2. - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 2: GV ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1, 2, 3 - GV nên hỏi: Tại sao lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng? (để củng cố kiến thức). - Khi nhóm nào chọn sai, GV giảng giải để HS lựa chọn lại. Bước 3: GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. Bảng kiến thức chuẩn STT Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên đơn vị 1 2 3 4 Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt. San hô, hải quỳ Thuỷ tức Rươi Rết, thằn lằn 5 Bộ phận di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau. 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. Vây bơi với các tia vây 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy. Bàn tay, bàn chân cầm nắm. Chi 5 ngón có màng bơi. Cánh được cấu tạo bằng màng da. Cánh được cấu tạo bằng lông vũ. Tôm Cá chép Châu chấu Khỉ, vượn ếch Dơi Chim, gà Bước 4: Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập, trả lời câu hỏi: ? Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào? - Yêu cầu nêu được: + Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản, đến phức tạp dần. + Sống bám " di chuyển chậm " di chuyển nhanh. + Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả. Bước 5: ? Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì? - GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là: + Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di chuyển + Chuyên hoá dần về chức năng. Bước 5: GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. Kết luận: - Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả, thích nghi với điều kiện sống. 4. Củng cố: (5p) Câu 1: Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào? a. Chim b. Dơi c. Vịt trời Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định? a. Hải quỳ, đỉa, giun b. Thuỷ tức, lươn, rắn c. San hô, hải quỳ Câu 3: Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm nắm? a. Gấu, chó, mèo b. Khỉ, sóc, dơi c. Vượn, khỉ, tinh tinh Đáp án: 1c; 2c; 3c 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng trang 176 vào vở - Đọc mục “Em có biết”. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 30/3/2014 Ngày dạy: 31/3-05/4/2014 Tuần: 30 Tiết PPCT: 57 TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh biết được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của cá lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. - Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát. - Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG: GV: Tranh phóng to hình 54.1SGK. HS: Chuẩn bị theo nội dung SGK, kẻ bảng SGK rang 176. III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, thực hành, vấn đáp ....... IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p). Các hình thức di chuyển của động vật? Sự phức tạp và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật như thế nào? 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (18 p) So sánh một số hệ cơ quan của động vật Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc cá câu trả lời và hoàn thành bảng trong vở bài tập. - GV kẻ bảng để HS chữa bài. + Xác định được các ngành + Nêu cầu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần. Tên động vật Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình Động vật nguyên sinh Chưa phân hoá Chưa có Chưa phân hoá Chưa phân hoá Thuỷ tức Ruột khoang Chưa phân hoá Chưa có Hình mạng lưới Tuyến sinh dục không có ống dẫn Giun đất Giun đốt Da Tim đơn giản, tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch Tuyến sinh dục có ống dẫn Tôm sông Chân khớp Mang đơn giản Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch có hạch não Tuyến sinh dục có ống dẫn Châu chấu Chân khớp Hệ ống khí Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch, hạch não lớn Tuyến sinh dục có ống dẫn Cá chép Động vật có xương sống Mang Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn Tuyến sinh dục có ống dẫn ếch đồng trưởng thành Động vật có xương sống Da và phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ hẹp Tuyến sinh dục có ống dẫn Thằn lằn bóng Động vật có xương sống Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch. Tuyến sinh dục có ống dẫn Chim bồ câu Động vật có xương sống Phổi và túi khí Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ. Tuyến sinh dục có ống dẫn Thỏ Phổi Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn. Tuyến sinh dục có ống dẫn Hoạt động 2: (19p) Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng và trả lời câu hỏi: ? Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? Bước 3: - GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhms và phần bổ sung lên bảng. - GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể. ? Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì? Hs trả lời. Bước 4: Gv chốt kiến thức + Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi + Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn + Hệ thần kinh từ chưa phân hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống. + Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn. * Kết luận:- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể củae các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. + Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn. + Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. Bảng kiến thức chuẩn STT Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên đơn vị 1 2 3 4 Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt. San hô, hải quỳ Thuỷ tức Rươi Rết, thằn lằn 5 Bộ phận di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau. 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. Vây bơi với các tia vây 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy. Bàn tay, bàn chân cầm nắm. Chi 5 ngón có màng bơi. Cánh được cấu tạo bằng màng da. Cánh được cấu tạo bằng lông vũ. Tôm Cá chép Châu chấu Khỉ, vượn ếch Dơi Chim, gà Bước 1: Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập, trả lời câu hỏi: ? Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào? ? Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì? Bước 2: GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là: + Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di chuyển + Chuyên hoá dần về chức năng. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. Hs trả lời. Bước 3: Gv chốt kiến thức. - HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: + Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản, đến phức tạp dần. + Sống bám " di chuyển chậm " di chuyển nhanh. + Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1p) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 1, 2 vào vở. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tân Phú, ngày tháng năm 2014 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ( kí ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_30.doc