Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp lưỡng cư thích nghi với đời sống nửa nước nửa cạn
- Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ. Mô hình ếch.
2.Học sinh:
- Phiếu học tập.
Tiến trình dạy học
1. Ổn địnhtổ chức lớp (1)
Lớp 7A: / vắng
Lớp 7B: / vắng
2. Kiểm tra: Không kiểm tra.
90 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 7A: //2012
Lớp 7B: //2012
Tiết 37
Thực hành: Mổ cá
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vị trí và nêu rõ vai trò của một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng mẫu mổ để mổ cỏ và quan sỏt cấu tạo trong của cỏ
- Rèn luyện kỹ năng mổ và trình bày mẫu mổ.
3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mẫu cá chép.
- Bộ đồ mổ, khăn lau, xà phòng.
2. Học sinh:
- Cá chép, giấy thấm.
- Bản báo các cáo thực hành kẻ sẵn.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 7A: /.vắng:
Lớp 7B: / vắng:
2. Kiểm tra : Khụng
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1 : Tổ chức thực hành:
- GV: Chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Nêu mục tiêu của tiết thực hành.
(4’)
I Tổ chức thực hành:
* Hoạt động 2: Tiến trình thực hành :
- GV : Trình bày kỹ thuật mổ cá như nội dung trong SGK trang 106 (chú ý đường cắt). Sau đó GV biểu diễn thao tác mổ cá cho học sinh quan sát.
Từ mẫu mổ đó GV hướng dẫn học sinh cách quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan :
- HS : Thực hành theo nhóm.
Các nhóm tiến hành theo hướng dẫn của GV.
Lưu ý khi mổ nâng mũi kéo để tránh cắt phải những cơ quan bên trong.
Quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
Các nhóm trao đổi: Vị trí, vai trò của từng cơ quan đ điền bảng :
(Kết quả bảng 1 chính là 1 phần nội dung bản báo cáo thực hành).
(25’)
II Tiến trình thực hành:
* Bước 1: Hướng dẫn cách mổ:
1. Cách mổ: (SGK Trang 106).
2. Hướng dẫn cách quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ:
- Vị trí tự nhiên của các nội quan.
- Gỡ nội quan để quan sát.
- Quan sát bộ não cá.
* Bước 2: Thực hành của học sinh.
- Mổ cá:
- Quan sát:
Mang, tim, thực quản, dạ dày, ruột non, gan, bóng hơi, thận, tuyến sinh dục, ống sinh dục, bộ não.
- GV : Hướng dẫn học sinh cách điền bảng các nội quan của cá:
Trao đổi trong nhóm để xác định:
- Vị trí, vai trò của các cơ quan ?
- Điền vào bảng những kết quả đã quan sát được.
- HS: Báo cáo các đặc điểm đã quan sát được, giáo viên nhận xét.
Các nhóm giới thiệu mẫu mổ, giáo viên nhận xét sản phẩm từng nhóm và cho cả lớp quan sát mẫu đẹp nhất.
*Hoạt động 3 : Học sinh viết báo cáo thực hành:
- GV : Cho học sinh viết báo cáo thực hành:
+ Cách mổ
+ Các đặc điểm quan sát được.
+ Vẽ hình đã quan sát được.
(10’)
III. Thu hoạch
4. Củng cố: ( 4’)
- Đánh giá chung giờ thực hành.:
Tinh thần thái độ làm việc của các nhóm.
- Học sinh thu dọn lớp học.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’)
Xem lại các kiến thức về động vật không xương .
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau khi dạy:
.
Ngày giảng:
Lớp 7A: .// 2012
Lớp 7B: // 2012
Lớp lưỡng cư
Tiết 38
ếch đồng
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp lưỡng cư thích nghi với đời sống nửa nước nửa cạn
- Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
Chuẩn bị
1. Giáo viên :
- Bảng phụ. Mô hình ếch.
2.Học sinh:
- Phiếu học tập.
Tiến trình dạy học
1. ổn địnhtổ chức lớp (1’)
Lớp 7A: / vắng
Lớp 7B: / vắng
2. Kiểm tra: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của êch đồng:
- HS: Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi :
- CH : Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống ếch đồng?
- Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm.
- Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?(Con mồi ở cạn, nước)
- HS: Trả lời.
đKết luận về đời sống của ếch đồng ?
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của ếch đồng:
- HS: Đọc hiểu lệnh II, yêu cầu học sinh thực hiện theo lệnh:
- Hãy mô tả động tác di chuyển trong nước, trên cạn của ếch đồng?
- Để phù hợp với từng lối di chuyển ếch phải có cấu tạo chi như thế nào ?
- GV: Yêu cầu HS quan sát H35.1.2.3 kết hợp quan sát mô hình ếch giáo viên đã chuẩn bị để ghi nhận về cấu tạo ngoài của ếch sau đó thảo luận trong nhóm lớn hoàn thành bảng 1 trên bảng phụ.
- HS: Thảo luận để hoàn thành bảng1. Sau đó các nhóm tráo phiếu, GV chốt lại kiến thức qua bảng chuẩn dán trên bảng, các nhóm báo cáo kết quả của từng nhóm trước lớp , GV lưu ý học sinh cách ghi nhận kiến thức đ kết luận :
- CH : Nêu những đặc điểm của ngoài của ếch thích nghi đời sống ở cạn? ở nước?
- Nêu ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm ?
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
*Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch:
- HS : Đọc hiểu thông tin III.
- CH : Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
- Trứng ếch có đặc điểm gì?
- GV: Nhận xét.
- CH : Vì sao cùng là thụ tinh ngoài nhưng số lượng trứng ếch lại ít hơn trứng cá?
- GV: Treo H35.4 SGK đhọc sinh trình bày sự phát triển của ếchđkết luận.
- GV: Mở rộng: Trong quá trình phát triển nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá đchứng tỏ về nguồn gốc của ếch.
(8’)
(20’)
5’
(12’)
I. Đời sống:
- Sống nửa nước, nửa cạn.
- Kiếm ăn ban đêm.
- Có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
- Di chuyển: Có 2 cách:
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi (dưới nước).
- Cấu tạo ngoài: Có những đặc điểm thích nghi vừa ở nước vừa ở cạn:
+ Đầu nhọn, dẹp, khớp với thân thành khối thuôn nhọn về phía trước.
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu.
+ Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
+ Các chi có màng bơi...
III. Sinh sản và phát triển của ếch:
- Sinh sản:
+ Sinh sản vào cuối xuân:
+ Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ trứng ở các bờ nước.
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
- Phát triển:
Trứngđnòng nọcđếch (phát triển qua biến thái)
4. Củng cố: (3’)
+Nêu những đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi đời sống nước? Đời sống ở cạn?
+ So sánh sự sinh sản, phát triển của ếch với cá?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học theo câu hỏi và kết luận trong SGK.
- Chuẩn bị ếch đồng và đồ dùng thực hành (theo nhóm) .
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau khi day:
Ngày giảng:
Lớp 7A: .//2012
Lớp 7B: //2012
Tiết 39
Thực hành: Quan sát cấu tạo trong
của ếch đồng trên mẫu mổ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết cách mổ ếch và nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên :
- Tranh bộ xương ếch.
- Mô hình ếch.
- Mẫu mổ sọ ếch, dụng cụ mổ.
2.Học sinh : - Mẫu ếch sống.
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 7A: / vắng
Lớp 7B: / vắng
2. Kiểm tra: ( Không kiểm tra.)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tổ chức thực hành:
- GV: Chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Nêu mục tiêu của tiết thực hành.
*Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
- GV: Trình bày kỹ thuật mổ ếch cho học sinh nắm rõ. Sau đó GV biểu diễn thao tác mổ ếch cho học sinh quan sát.
- Từ mẫu mổ đó GV hướng dẫn học sinh cách quan sát vị trí của các nội quan ếch .
+ Quan sát bộ xương ếch:
Học sinh quan sát H36.1 SGK kết hợp quan sát tranh bộ xương ếch giáo viên treo trên bảngđ nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
Học sinh gọi tên từng xương.
Sau đó học sinh tiếp tục thảo luận rút ra chức năng của bộ xương:
- Học sinh thực hành mổ ếch theo nhóm.
Các nhóm tiến hành theo hướng dẫn của GV. ( Lưu ý HS cách lột da ếch).
- Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ:
- GV: Hướng dẫn học sinh:
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong đ thảo luận về vai trò của da.
- HS: Quan sát H36.3 đối chiếu với mẫu mổđ xác định các cơ quan.
Thảo luận:
- Hệ tiêu hoá có đặc điểm gì khác so với cá?
- Vì sao ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
- Tim ếch khác cá ở điểm nào?
- Xác định các phần của não?
đ kết luận:
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
Tiếp tục cho học sinh thảo luận: - Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
*Hoạt động 3: Học sinh viết báo cáo thực hành:
- GV: Cho học sinh viết báo cáo thực hành:
+ Cách mổ
+ Các đặc điểm quan sát được.
(3’)
(24’)
5’
(10’)
I. Tổ chức thực hành:
II. Tiến trình thực hành:
* Bước 1: Hướng dẫn cách mổ:
*Bước 2: Hướng dẫn cách quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ:
*Bước 3:
+ Quan sát bộ xương ếch:
- Bộ xương: Xương đầu, xương cột sống, xương đai, xương chi.
- Chức năng:
+ Tạo khung nâng đỡ cơ thể.
+ Chỗ bám của cơ.
+ Tạo khoang chứa các nội quan.
*Bước 4: Tiến hành mổ ếch :
*Bước 5: Quan sát đặc điểm da và các nội quan :
- Quan sát da:
Da trần (trơn, ẩm), mặt trong có nhiều mạch máuđtrao đổi khí.
- Xác định các cơ quan :
Gồm:
- Hệ tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết, hô hấp, thần kinh, sinh dục:
III. Học sinh viết báo cáo thực hành:
( Học sinh thực hiện )
4. Nhận xét đánh giá: (6’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ thực hành.
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.
- Thu dọn vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và hoàn thành bản thu hoạch theo mẫu SGK T119.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau khi dạy:
Ngày giảng:
Lớp 7A: .//2012
Lớp 7B: //2012
Tiết 40
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp lưỡng cư
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về (thành phần loài, môi trường sống,
tập tính).
- Nêu được những đặc điểm để phân biệt 3 bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam
- Nêu được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người, đặc biệt là những loài quí hiếm.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ,hoạt động nhóm
3. Thái độ:
* Tích hợp GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên : sgk
2. Học sinh :
- Sưu tầm tranh 1 số loài lưỡng cư.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 7A: ...../ vắng ......
Lớp 7B: / vắng
2. Kiểm tra: (4’)
CH: - Cấu trong của ếch?- So sánh hệ tuần hoàn ếch - cá?
ĐA :
- Hệ tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết, hô hấp, thần kinh, sinh dục.
- Hệ tuần hoàn ếch:Tim 3 ngăn có 2 vòng tuần hoàn.
Hệ tuần hoàn cá:Tim 2 ngăn có 1 vòng tuần hoàn
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài:
- HS: Quan sát H37.1 trong SGK và các tranh đã chuẩn bị, kết hợp đọc to thông tin I sau đó thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- CH : Hãy phân biệt 3 bộ lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất ?
Các nhóm thảo luận để hoàn thành câu trả lời . Sau đó đại diện các nhóm báo cáo kết quả trả lời (căn cứ vào đuôi và chân), GV chốt lại kiến thức qua bảng chuẩn dán trên bảng, thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau đ ảnh hưởng đến cấu tạo từ đó rút ra kết luận :
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống và tập tính:
- HS: Quan sát H37 (1đ5) đọc chú thích đ cá nhân tự lựa chọn câu trả lời để điền vào bảng trang 121 SGK.
- HS: Tiếp tục thảo luận nhóm bàn để hoàn chỉnh bảng. GV treo bảng phụ đHọc sinh các nhóm chữa bài, các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau,
- GV: Chốt kiến thức đúng.
- GV: Yêu cầu học sinh nêu kết luận như nội dung bảng đã chữa.
*Hoạt động3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lưỡng cư:
- CH : Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư theo các tiêu chí sau: Môi trường sống ? da? cơ
quan di chuyển? hệ hô hấp? hệ tuần hoàn? sự sinh sản? Sự phát triển cơ thể? nhiệt độ cơ thể?
Từ đó GV cho học sinh hoàn thành đặc điểm chung :
*Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của lưỡng cư:
- CH : Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? cho ví dụ minh hoạ?
- Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim.
* Tích hợp GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
- Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần phải làm gì?
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
(13’)
4’
(8’)
3’
(7’)
(7’)
I. Đa dạng về thành phần loài:
- Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi.
+ Bộ lưỡng cư không đuôi.
+ Bộ lưỡng cư có chân.
II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính:
- Môi trường sống: Trong nước, trên
cạn, trên cây...
- Tập tính: Trốn chạy, ẩn lấp, doạ nạt, tiết nhựa độc.
III. Đặc điểm chung của lưỡng cư:
- Là động vật có xương sống, thích nghi nửa nước, nửa cạn.
- Da trần, ẩm. Di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng da và phổi, tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
- Là động vật biến nhiệt.
IV. Vai trò của lưỡng cư:
- Là thức ăn cho người.
- Một số dùng làm thuốc.
- Diệt sâu bọ và những động vật trung gian gây bệnh.
4. Củng cố: (4’)
-Hệ thống lại bài: - Sự đa dạng của lưỡng cư, đặc điểm chung của lưỡng cư
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục "Em có biết".
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau khi dạy:
Ngày giảng:
Lớp 7A: .//2012
Lớp 7B: //2012
Lớp bò sát
Tiết 41
Thằn lằn bóng đuôI dài
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di chuỷen của bò sát trong môi trường sống trên cạn
- Mô tả được các hoạt động của các hệ cơ quan.
2. Kỹ nâng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo về động vật có ích.
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên:
- Bảng phụ + Mô hình thằn lằn.
2. Học sinh: Kẻ sẵn bảng trang 125 vào vở bài tập
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức ( 1’ )
Lớp 7A: / vắng
Lớp 7B: / vắng
2. Kiểm tra ( 4’ )
CH. Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư ?
ĐA : - Là động vật có xương sống, thích nghi nửa nước, nửa cạn.
- Da trần, ẩm. Di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng da và phổi, tim 3 ngăn,
2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
- Là động vật biến nhiệt
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu đời sống của thằn lằn :
- HS : Đọc thông tin SGK sau đó làm bài tập.
- CH: So sánh đặc điểm của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng ?
- GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần so sánh lên bảng gọi lần lượt HS tham gia phát biểu hoàn thành bảng.
Qua bảng trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận :
- CH: Đặc điểm của thằn lằn thích nghi với môi trường cạn. ?
- GV: Chia nhóm HS yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- HS: Hoạt động nhóm trả lời các cau hỏi sau :
- CH: Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn ?
-Vì sao số lượng trứng của thằn lằn ít ?
- Trứng có vỏ có ý nghĩa gì với đời sống ở cạn?
- HS: Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ xung.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức (Về môi trường sống, đời sống, sinh sản)
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài và sự di chuyển.
- HS : Quan sát mẫu thằn lằn sống, kết hợp đọc thông tin, đối chiếu với H38.1 -> ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo, sau đó hoạt động nhóm hoàn thành bảng trang 125 và trả lời câu hỏi lệnh II.1.
- GV : Phát phiếu học tập cho từng nhóm.(Nội dung phiếu ở lệnh II.1)
- HS : Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu.
- HS : Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV : Nhận xét, chốt kiến thức.
Đáp án : 1- G ; 2- E ; 3- D ; 4- C ; 5- B ;
6- A.
HS: Tiếp tục trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo , nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.( Cấu tao ngoài của thằn lằn )
- HS: Đọc hiểu thông tin 2 quan sát H 38.2 trả lời câu hỏi.
- CH: Nêu thứ tự của thân và đuôi thằn lằn khi di chuyển ?
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
(12’)
3’
(23’)
I. Đời sống
- Môi trường sống : Trên cạn.
- Đời sống :
+ Thích phơi nắng, nơi khô ráo.
+ ăn sâu bọ.
+ Có tập tính trú đông.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản :
+ Thụ tinh trong.
+ Trứng có vỏ rai, nhiều noãn hoàng.
II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
1. Cấu tạo ngoài :
- Có 4 chi, da khô có vảy sừng bao bọc, mắt có mí cử động, màng nhĩ nằm trong hốc tai ở 2 bên đầu.
2. Di chuyển
- Khi di chuyển thân và đuôi uấn mình liên tục. Sự co duỗi của thân , đuôi, chi, vuốt tác động vào đất -> tiến lên phía trước.
4. Củng cố : (4’)
GV. Hệ thống lại bài cho HS nêu lại cấu tạo ngoài của thằn lằn trên mô hình.
5. Hướng dẫn về nhà : (1’ )
-HS. Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Nghiên cứu trước nội dung bài tiết 41.
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy :
.....................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 7A: .//2012
Lớp 7B: //2012
Tiết 42
Cấu tạo trong của thằn lằn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể, và sự thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. Thái độ yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên :
- sgk
2.Học sinh : Phiếu học tập.
III.Tiến trình dạy học
1. ổn địnhtổ chức (1’)
Lớp 7A: / vắng
Lớp 7B: / vắng
2. Kiểm tra: (4’)
CH: - Cấu tạo ngoài của thằn lằn ?
ĐA : - Da khô có vảy sừng bao bọc. thân, đuôi, có vảy song, bàn chân 5 ngón
có vuốt. mắt có mi, có nước mắt, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ xương:
- HS : Quan sát tranh bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch treo trên bảng, đối chiếu với H39.1- SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Xác định vị trí các xương của thằn lằn so với ếch?
- ở thằn lằn đã có sự xuất hiện những xương nào ? ý nghĩa sự xuất hiện đó?
GV giải đáp ý nghĩa sự xuất hiện các đặc điểm mới này. Cụ thể:
- ý nghĩa của sự xuất hiện xương sườn
- Số đốt sống cổ? ý nghĩa?
- Xương cột sống? Đai vai khớp cột sống?
- GV: Nhận xét đ Kết luận:
- HS: Đối chiếu với bộ xương ếch trên tranh vẽ đ so sánh sự sai khác nổi bật giữa bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng
(12’)
(15’)
I. Bộ xương :
- Gồm :
+ Xương đầu
+ Cột sống có các xương sườn.
+ Xương chi : Xương đai các xương chi.
II. Các cơ quan dinh dưỡng
1. Hệ tiêu hóa
- HS: Quan sát H39..2 - SGK, đọc chú thích đ xác định vị trí các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản.
- GV: Giới thiệu mô hình cấu tạo trong của thằn lằn, yêu cầu học sinh xác định từng cơ quan trên mô hình.
- CH: Cấu tạo hệ tiêu hoá ? Điểm sai khác với hệ tiêu hoá của ếch ?
- Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn ?
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
- HS: Quan sát H39.3 SGK và thảo luận nhóm :
- CH: Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?
- Tại sao máu đi nuôi cơ thể ít bị pha?
- So sánh hệ hô hấp của thằn lằn với ếch có gì khác cơ bản? Tại sao dẫn đến sự khác nhau đó?
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức đúng:
- GV: Giải thích ý nghĩa của thận sau đ chốt lại các đặc điểm bài tiết của thằn lằn.
*Hoạt động 3 : Thần kinh và giác quan
- CH: Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào ?
- HS: Đọc thông tin và quan sát H39.4- SGK để thu thập thông tin về giác quan.
- ý nghĩa của mí mắt thứ 3 ?
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
5’
(8’)
- ống tiêu hoá phân hoá rõ, ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
2. Hệ tuần hoàn, hô hấp
- Hệ tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ - 1 tâm thất) xuất hiện vách hụt.
+ Hai vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít bị pha.
- Hệ hô hấp:
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn.
3. Bài tiết:
- Thận sau
- Nước tiểu đặc
III. Thần kinh và giác quan:
- Hệ thần kinh gồm:
+ Não: Não trước, tiểu não hát triển liên quan đến đời sống và các hoạt động phức tạp.
- Giác quan:
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài.
+ Mắt xuất hiện mí thứ 3.
4. Củng cố: (4’)
+ Nêu cấu tạo trong của thằn lằn qua mô hình
- Trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Trả lời câu hỏi 3 (SGK)
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau khi dạy :
Ngày giảng:
Lớp 7A: .//2012
Lớp 7B: //2012
Tiết 43
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự đa dạng và tính thống nhất của lớp bò sát
- Phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp.
- Giải thích được lý do phồn thịnh và diệt vong của khủng long. Vai trò của bò
sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm, tìm hiểu tự nhiên.
3. Thái độ:
*Tích hợp GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
Thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng phụ
2.Học sinh : +Phiếu học tập. Tranh ảnh một số loài khủng long
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 7A: / vắng
Lớp 7B: / vắng
2. Kiểm tra : (4’)
CH:– Cấu tạo hệ tuần hoàn, hô hấp của thằn lằn?
ĐA :+ Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ - 1 tâm thất) xuất hiện vách hụt. Hai vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít bị pha.
+ Phổi có nhiều vách ngăn, sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động1: Tìm hiểu sự đa dạng của bò sát:
- HS: Đọc hiểu thông tin sgk I kết hợp quan sát H40.1- SGK.
Sau đó thảo luận trong nhóm bàn:
- CH: Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào ? lấy VD minh hoạ ?
- HS: Thảo luận để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm bàn báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung, - GV: Chốt kiến thức:
- CH: ở Việt nam có những bộ bò sát nào?
(7’)
3’
I. Sự đa dạng của bò sát :
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ.
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu các loài khủng long .
- GV: Giảng giải cho HS hiểu sự ra đời của bò sát trên trái đất :
- GV: Yêu cầu HS đọc hiểu thông tin II trong SGK quan sát H40.2 và thảo luận theo bàn:
- CH: Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long ?
- Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa ?
- Khủng long phồn thịnh nhất ở kỉ nào?
- HS: Tiếp tục đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
- Nguyên nhân khủng long bị diệt vong?
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi trong lệnh:
- Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt, còn những loài bò sát cỡ nhỏ trong những điều kiện ấy lại vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay?
- HS: Thảo luận để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức:
(18’)
5’
II. Các loài khủng long:
1. Sự ra đời.
Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm.
2. Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long:
- Nguyên nhân phồn thịnh:
Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù nên các loài khủng long phát triển rất đa dạng.
- Lí do diệt vong:
+ Cạnh tranh với chim thú.
+ Khí hậu, thiên tai.
- Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
+ Cơ thể nhỏ, dễ tìm nơi trú ẩn.
+ Nhu cầu về thức ăn ít.
+ Trứng nhỏ nên an toàn hơn.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của bò sát:
- HS : Thảo luận trong nhóm bàn để trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của bò sát ( về môi trường sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh và nhiệt độ cơ thể).
Đại diện nhóm trả lời, nhóm còn lại bổ sung GV nhận xét và chốt lại:
(5’)
3’
III. Đặc điểm chung của bò sát.
- Là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn.
- Da khô có vẩy sừng bao bọc.
- Chi yếu, có vuốt.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt, máu pha nuôi cơ thể.
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
*Họat động 4: Vai trò của bò sát:
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:
- CH: Nêu ích lợi và tác hại của bò sát ? Lấy ví dụ minh hoạ ?
- GV: Nhận xét.
*Tích hợp GDMT: Yêu cầu HS liên hệ về bản thân em đã tham gia việc bảo vệ những loài động vật có ích như thế nào ?
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
(5’)
IV. Vai trò của bò sát:
- Lợi: Có ích cho nông nghiệp, giá trị thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ.
- Hại: Gây độc cho người.
4. Củng cố: (4’) Hệ thống lại bài:
+ Sự đa dạng của bò sát ?
+ Nguyên nhân phồn thịnh, diệt vong của khủng long ?
+ Đặc điểm chung và vai trò của bò sát.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
+ Học bài + trả lời câu hỏi 1, 2 - SGK
+ Đọc mục “Em có biết’
+ Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
+ Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở( cả 2 bảng đánh số thứ tự).
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau khi dạy :
Ngày giảng:
Lớp 7A: .//2012
Lớp 7B: //2012
Lớp chim
Tiết 44
Chim bồ câu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi đời sống bay lượn.
2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. Thái độ yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên : Mô hình chim bồ câu
2.Học sinh : Phiếu học tập.
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 7A: / vắng
Lớp 7B: / vắng
2. Kiểm tra: (4’)
CH:- Nêu đặc điểm chung của bò sát ?
ĐA : - Là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn. Da khô có vẩy sừng bao bọc.
- Chi yếu, có vuốt. Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt, máu pha nuôi cơ thể.
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu:
- HS: Đọc to thông tin I trong SGK sau đó thảo luận để trả lời câu hỏi:
- CH: Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà ?
- Đặc điểm đời sống của
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_chuan_kien.doc