I/- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2. Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng thực hành.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
3. Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên:
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm
- Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch
* Học sinh:
- Mẫu ếch đồng theo nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ( kiểm tra sự chuẩn bị của HS )
2 Bài mới.
85 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Lớp lưỡng cư
Tiết 37 : Bài 35: ếch đồng
i/- mục tiêu
Kiến thức
HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng hoạt động nhóm
Kỹ năng.
Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích .
II/- chuẩn bị
Giáo viên:
Bảng phụ ghi nội dung bảng tr. 114SGK
Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng
Học sinh:
Mẫu ếch đồng theo nhóm
III/- tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung KT
Hoạt động 1: Đời sống
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận
? Thông tin cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
- GV cho SH giải thích 1 số hiện tượng :
? Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm ?
? Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?
HS tự thu nhận thông tin SGK tr113, rút ra nhận xét
- 1 HS phát biểu lớp bổ sung
-HS giải thích
-trả lời
* Êch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Kiếm ăn vào ban đêm
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 2 : Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
1- Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi H35.2 SGK→ mô tả động tác di chuyển trong nước
2- Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H35.1-3? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
? Những đặc điểm ngoài thích nghi với đời sống ở nước?
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
- HS quan sát mô tả được
+ Trên cạn
+ Dưới nước ...
- HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn chỉnh bảng 1
- HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến
+ Đặc điểm ở cạn 2,4,5
+ Đặc điểm ở nước 1,3,6
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi lớp nhận xét bổ sung
a) Di chuyển
- ếch có 2 cách di chuyển
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi( Dưới nước)
b) Cấu tạo ngoài
- ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
Hoạt động 3 : Đặc điểm hình dạng cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi
- Đầu nhọn , khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí các trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừ ngửi vừa thở).
- Mắt có mi giữ nước do tuyến lệ tiết ra , tai có màng nhĩ.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.
- Chi 5 phần .
- Giảm sức cản của nước khi bơi.
- Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
- Giúp hô hấp trong nước
- Bảo vệ mắt , giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Thuận lợi cho việc di chuyển.
- Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
Hoạt động 4 : Sinh sản và phát triển của ếch
- GV cho HS thảo luận
? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ?
? Trứng ếch có các đặc điểm gì?
? Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
- GV treo H35.4 trình bày sự phát triển của ếch.
- HS tự thu nhận thông tin SGK tr.114 nêu được các đặc điểm sinh sản
+ thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm trứng
- HS trình bày trên tranh
-Sinh sản vào cuối mùa xuân
Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở các bờ nước
Thụ tinh ngoài đẻ trứng
Phát triển: Trứng→ nòng nọc → ếch con( phát triển có biến thái
3- Củng cố - đánh giá
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK- Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng ............. Tiết 22: thực hành
Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
i/- mục tiêu
Kiến thức
HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
Tìm những cơ quan hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
Kỹ năng.
Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng thực hành.
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
Ii. chuẩn bị :
Giáo viên:
Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm
Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch
Học sinh:
Mẫu ếch đồng theo nhóm
III. tiến trình dạy – học
Kiểm tra bài cũ( kiểm tra sự chuẩn bị của HS )
2 Bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch
- GV hướng dẫn HS quan sát H36.1 SGK nhận biết các xương trong bộ xương ếch .
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch xác định
- GV gọi HS lên chỉ ..
- GV yêu cầu HS thảo luận
? Bộ xương ếch có chức năng gì ?
- HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ vị trí tên xương:
- HS thảo luận rút ra chức năng của bộ xương
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
- Bộ xương: Xương đầu,xươngcộtsống,xươngđai, xương chi.
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể
+ Là nơi bám của cơ→di chuyển
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan.
Hoạt động 2 : Quan sát da và các nội quan trên mẫu
* Quan sát da :
- GV hướng dẫn HS sờ tay lên bề mặt da quan sát mặt trong da→ nhận xét
- GV cho HS thảo luận
? Nêu vai trò của da?
* Quan sát nội quan
- GV yêu cầu HS quan sát H36.3 đối chiếu với mẫu mổ
? Xác định các cơ quan của ếch
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch .
HS thực hiện theo hướng dẫn
+ nhận xét.
- Một HS trả lời lớp nhận xét bổ sung
- HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ xác định các vị trí các hệ cơ quan
- Đại diện nhóm trình bày
- HS trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến
- ếch có da trần mặt trong có nhiều máu→ trao đổi khí
* Kết luận: Cấu tạo trong của ếch ( Bảng tr.118 SGK)
3. Củng cố - luyên tập
GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành
Nhận xét kết quả của các nhóm
Cho HS thu dọn vệ sinh.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Học bài, hoàn thành thu hoạch theo mẫu ( SGK tr 119)
- Chuẩn bị bài 37 ( đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư )
Tuần 21
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Tiết 23: su đa dạng và đặc điểm chung
Của lưỡng cư
i/- mục tiêu
Kiến thức
HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng.
Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư
Kỹ năng.
Rèn luyện quan sát hình nhận biết kiến thức.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ
Có ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
Tranh một số loài lưỡng cư.
Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK (tr 121).
Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn
Học sinh: Kiến thức bài 37
III. tiến trình dạy – học
Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cấu tạo của bộ xương ếch và chức năng của nó ?
? Trình bày cấu tạo trong của ếch ?
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: I. Tìm hiểu về thành phần loài
- GV yêu cầu HS quan sát H37.1 SGK đọc thông tin SGK → làm bài tập bảng sau:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
- Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài
? HS rút ra kết luận.
Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung
- Lưỡng cư có 400 loài chia thành 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
+ Bộ lưỡng cư không chân
Hoạt động 2 : II. Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống và tập tính
- GV yêu cầu HS quan sát H37.1-5 đọc chú thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng tr.121 SGK
- GV treo bảng phụ HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời
- GV thông báo kết quả đg để HS theo dõi
- Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ
- Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung
- Nội dung đã chữa ở bảng
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính
Cá cóc Tam đảo
- Sống chủ yếu trong nước
- Ban ngày
- Trốn chạy, ẩn nấp
ễnh ương lớn
- ưa sống trong nước hơn
- Ban đêm
- Doạ nạt
Cóc nhà
- ưa sống trên cạn hơn
- Ban đêm
- Tiết nhựa độc
ếch cây
- Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước.
- Ban đêm
- Trốn chạy ẩn nấp
ếch giun
- Sống chủ yếu trên cạn
- Chui luồn trong hang đất
- Trốn, ẩn nấp
Hoạt động 3: III. Đặc điểm chung của lưỡng cư
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư
- Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chân
+ Hô hấp bằng da và phổi
+ Tim 3 ngăn+ Thụ tinh
+ Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 4: IV. Vai trò của lưỡng cư
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
? Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD
? Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bị của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
- GV cho HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGKtr.122 trả lời các câu hỏi.
- HS tự rút ra kết luận
- Làm thức ăn cho người
- Một số lưỡng cư làm thuốc
- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh.
3 - Củng cố - luyện tập
- Nhắc lại nội dung kiến thức của bài
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bà
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Lớp bò sát
Tiết 24: thằn lằn bóng đuôi dài
i/- mục tiêu
Kiến thức
HS nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn.
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
Kỹ năng.
Rèn kĩ năng quan sát tranh.
Kĩ năng hoạt động nhóm
Thái độ
- GD yêu thích môn học
II. chuẩn bị :
Giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn
- Bảng phụ ghi nội dung bảng tr.125
- Các mảnh giấy ghi các câu lựa chọn lựa từ A đến G
- Phiếu học tập
Đặc điểm đời sống
Thăn lằn
ếch đồng
1 – Nơi sống và hoạt động
2 – Thời gian kiếm mồi
3 – Tập tính
Học sinh:
- Xem lại đặc điểm đời sống của ếch
- Kẻ bảng tr.125 SGK và phiếu học tập vào vở bài tập
III. tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp khi học bài mới )
2. Bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: I. Đời sống
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng
- Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận
? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
? Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
? Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
- GV chốt lại kiến thức
- HS tự thu nhận thông tin kết hợp kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập
- 1 HS trình bày trên bảng lớp nhận xét bổ sung
- HS thảo luận trong nhóm thống nhất đáp án.
- Các nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS tự hoàn thiện kiến thức
- Môi trường sống trên cạn
- Đời sống:
+ Sống nơi khô ráo thích phơi nắng
+ ăn sâu bọ
+ Có tập tính trú đông
+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp
Đặc điểm đời sống
Thăn lằn
ếch đồng
1 – Nơi sống và hoạt động
- Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
- Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước
2 – Thời gian kiếm mồi
- Bắt mồi về ban ngày
- Bắt mồi vào chập tối hoặc có bóng đêm
3 – Tập tính
- Thích phơi nắng
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo.
- Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm
- Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn
Hoạt động 2 : II. Cấu tạo và sư di chuyển
GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK
- GV treo bảng phụ gọi HS lên gắn các mảnh giấy
- GV chốt lại đáp án
- GV cho HS thảo luận: So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn?
- GV yêu cầu HS quan sát H38.2 SGK đọc thông tin SGK tr.125→nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài
- Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điềm để hoàn thành bảng.
- đại diện nhóm lên điền bảng các nhóm khác bổ sung
- HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh
- HS quan sát H38.2 SGK nêu thứ tự các cử động
- HS phát biểu lớp bổ sung
* Cấu tạo ngoài :
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn ( Như bảng đã ghi hoàn chỉnh)
* Di chuyển :
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi →tiến lên phía trước
3- Củng cố - luyên tập
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng
Tuần 22
Lớp ........Tiết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Lớp ........Tiết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Tiết 41 : Bài 39 : cấu tạo trong của thằn lằn
i/- mục tiêu
Kiến thức
HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
So sánh được lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
Kỹ năng.
Rèn kĩ năng quan sát tranh.
Kĩ năng so sánh
Thái độ
- Yêu thích môn học
II/- chuẩn bị :
Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn
- Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn
- Mô hình bộ não thằn lằn
Học sinh: Học và chuẩn bị bài
III/- tiến trình dạy – học
Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc điểm , đời sống , cấu tạo ngoài và sự di chuyển của thằn lằn ?
* Đặt vấn đề: Thằn lằn có cấu tạo trong thích nghi vời lối sống trên cạn thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
Bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Bộ xương
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn đối chiếu với H39.1 SGKxác định vị trí các xương.
- GV gọi HS chỉ trên mô hình.
- GV phân tích: Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác →lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn .
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch nêu rõ sự sai khác nổi bật.
- HS quan sát H39.1 đọc kĩ chú thíchghi nhớ tên các xương thằn lằn .
- HS đối chiếu mô hình xương xác định xương đầu, cột sống, xương sườn , các xương đai và các xương chi
- HS so sánh 2 bộ xương nêu được đặc điểm sai khác cơ bản.
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia quá trình hô hấp.
+ Đốt sống cổ : 8 đốt cử động linh hoạt
+ Cột sống dài.
+ Đai vai khớp với cột sống chi trước linh hoạt.
I/Bộ xương
- Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Cột sống có các xương sườn
+ Xương chi: xương đai và các xương chi
Hoạt động 2 : Các cơ quan dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS quan sát H39.2 SGK, đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan: Tuần hoàn , hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản.
? Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch?
? Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn?
Quan sát hình 39.3 SGK thảo luận :
? Hệ tuần hoàn của thằn lằn có giống và khác ếch?
? Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa?
? Tuần hoàn và hô hấp phù hợp với đời sống ở cạn.
- Giải thích khái niệm thận chốt lại các đặc điểm bài tiết.
? Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn
- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên H39.2 SGK
- 1-2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh →lớp nhận xét bổ sung
- HS trả lời theo yêu cầu :
- Tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ – 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt.
+ 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn.
- Hô hấp.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn.
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nước tiểu đặc, chống mất nước.
II/Các cơ quan dinh dưỡng
a) Hệ tiêu hoá
- ống tiêu hoá phân rõ.
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
b) Hệ tuần hoàn – hô hấp
- Tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ – 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt.
+ 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn.
- Hô hấp.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn.
c) Bài tiết
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nước tiểu đặc, chống mất nước.
Hoạt động 3: Thân kinh và giác quan
- Quan sát mô hình não thằn lằn→ xác định các bộ phận của não
? Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
- Bộ não:
+ 5 Phần.
+ Não trước, tiểu não phát triểnliên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.
- Giác quan:
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài
+ Mắt : Xuất hiện mí thứ ba.
III/Thần kinh và giác quan
- Bộ não:
+ 5 Phần.
+ Não trước, tiểu não phát triểnliên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.
- Giác quan:
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài
+ Mắt : Xuất hiện mí thứ ba.
3- Củng cố - luyện tập
- Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn.
Đặc điểm
ý nghĩa thích nghi
- Học bài, chuânr bị bài sau
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Tiết 25 : sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
i/- mục tiêu
Kiến thức
Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở 1 số loài, môi trường sống và lối sống.
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng , phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát
Kỹ năng.
Rèn kĩ năng quan sát tranh.
Kĩ năng hoạt động nhóm
Thái độ
- Yêu thích tìm hiểu tự nhiên
II. chuẩn bị
Giáo viên:
Tranh một số loài khủng long
Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
Học sinh: học và chuẩn bị bài
III. tiến trình dạy – học
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn ?
Bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1làm phiếu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm tự sửa
I/Sự đa dạng của bò sát
- Từ thông tin trong SGK trang 130 và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:
? Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?
? Lấy ví dụ minh hoạ.
- GV chốt lại kiến thức
- Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK thảo luận câu trả lời.
- Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.
Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ.
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
Hoạt động 2 : Các loài khủng long
- GV giảng giải cho HS:
- Sự ra đời của bò sát.
+ Nguyên nhân : do khí hậu thay đổi.
+ Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H40.2 thảo luận:
? Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long.
? Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cá và khủng long bạo chúa.
- GV chốt lại kiến thức
- GV cho HS tiếp tục thảo luận :
? Nguyên nhân khủng long bị diệt vong.
? Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc thông tin, quan sát hình 40.2 thảo luận câu trả lời.
+ Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Các loại khủng long rất đa dạng.
- 1 vài HS phát biểu lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, thông nhất ý kiến. Yêu cầu nếu được:
- Lý do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
- Bò sát nhỏ vẫn tồn tại
+ Cơ thể nhỏdễ tìm nơi ẩn trú
+ Yêu cầu về thức ăn ít.
+ Trứng nhỏ an toàn hơn.
II/Các loài khủng long
a) Sự ra đời
Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm
b) Thời đại phồn thịnhvà diệt vong của khủng long
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát
- GV yêu cầu HS thảo luận :
Nêu đặc điểm chung của bò sát về:
? Môi trường sống
? Đặc điểm cấu tạo ngoài
? Đặc điểm cấu tạo trong.
- GV chốt lại kiến thức
- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung.
HS vận dụng kiến thức lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về:
- Cơ quan di chuyển , dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
III/Đặc điểm chung
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn
+ Da khô, có vảy sừng
+ Chi yếu có vuột sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng
+ Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 4: Vai trò của bò sát
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi :
? Nêu ích lợi và tác hại của bò sát?
? Lấy ví dụ minh họa?
- HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung
IV/ Vai trò của bò sát
- ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp
+ Sản phẩm mĩ nghệ.
- Tác hại:
+ Gây độc cho người
3/- Củng cố - luyện tập
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK
- Đọc “Em có biết”
- Tiềm hiểu đời sống của chim bồ câu.
p
Tuần 23
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Lớp chim
Tiết 26 : chim bồ câu
i/- mục tiêu
Kiến thức
HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
Kỹ năng.
Rèn kĩ năng quan sát tranh.
Kĩ năng hoạt động nhóm
Thái độ
- Yêu thích bộ môn
II/- chuẩn bị :
Giáo viên:
Tranh một số loài khủng long
Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
Học sinh: học và chuẩn bị bài
III/- tiến trình dạy – học
Kiểm tra bài cũ
? Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ Bò sát thường gặp
? Nêu đặc điểm chung của Bò sát
* Đặt vấn đề: Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thế nào để thích nghi với đời sống bay lượn? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
Bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đời sống
- GV cho HS thảo luận :
? Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
? Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận
? Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
? So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
- GV chốt lại kiến thức
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ?
- HS đọc thông tin SGK tr.135 thảo luận tìm đáp án
+ Bay giỏi
+ Thân nhiệt ổn định.
- 1 – 2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS thảo luậnnêu được ở chim:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ đá vôi
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con.
I/ Đời sống
*Kết luận
- Đời sống
+ Sống trên cây, bay giỏi
+ Tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
Hoạt động 2 : Cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát H41.1 và 41.2, đọc thông tin ■ SGK tr.136
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 tr.135 SGK
- GV gọi 1 HS điền trên bảng phụ
- GV sửa chữa chốt lại theo bảng mẫu.
- HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin trong SGK nêu được các đặc điểm:
+ Thân , cổ, mỏ
+ Chi
+ Lông.
- 1-2 HS phát biểu , lớp bổ sung
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay điền vào bảng
- Đại diện nhóm điền bảng các nhóm khác bổ sung.
II/Cấu tạo ngoài và di chuyển
a) Cấu tạo ngoài
- Kết luận như bảng chữa
Trong SGK T135
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
Thân: Hình thoi
Chi trước: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông bông: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Giảm sức cản không khí bay
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
Làm đầu chim nhẹ
Phát huy tác dụng của giác quan, Bắt mồi, rỉa lông.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H41.3 - 4 SGK
? Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1
- GV chốt lại kiến thức
- HS thu nhận thông tin qua hình nắm được các động tác:
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- HS thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 2
Đáp án: Bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2,3,4
b) Di chuyển
* Kết luận: Chim có 2 kiểu bay:
- Bay lượn
- Bay vỗ cánh
3- Củng cố - luyện tập
1 – Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
Đọc mục “Em có biế
Lớp ........TIết (the
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_dep.doc