I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- HS thấy được 2 đại diện điển hình của ngành ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận trong thực hành.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát tiêu bản động vật nguyên sinh, tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh.
- Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hợp tác nhóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lý thời gian khi thực hành.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Thực hành - quan sát.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Kính hiển vi, la men, lam kính, kim nhọn, ống hút, khăn thấm nước.
+ Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
- HS: Váng nước ao hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
175 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Đinh Thị Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Hỏi chuyên gia.
- Trình bày 1 phút.
- Dạy học nhóm.
IV. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ
- HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
- Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
3. Dạy học bài mới:
3.1: Khám phá.
Nếu đem so sánh con gà (ĐV) với cây bàng (TV) chúng ta thấy nó khác nhau hoàn toàn, tuy nhiên xét về góc độ sinh học thì chúng đều là cơ thể sống. Vậy chúng ta phân biệt thực vật với động vật bằng đặc điểm nào?
3.2: Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, thảo luận hoàn thành bảng 1 “ So sánh động vật và thực vật”
- HS quan sát H2.1, thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi:
+ Động vật giống thực vật ở điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?
HS dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm chung của động vật
HS hoàn thành bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân chia giới động vật.
- GV giảng giải:
+ Do sự phân loại mà giới động vật được chia làm 20 ngành, thể hiện ở H2.2 trong sgk
+ Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành cơ bản
- HS nghe, ghi nhớ thông tin
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 trong SGK và thảo luận:
+ Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- HS hoàn thành bảng 2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Phân biệt động vật với thực vật.
- Giống nhau:
+ Đều được cấu tạo từ tế bào
+ Lớn lên, sinh sản
- Khác nhau:
+ Động vật có khả năng di chuyển, sống dị dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan
+ Thực vật phần lớn không di chuyển, tự dưỡng và tế bào có thành xenlulô
II. Đặc điểm chung của động vật.
Động vật có những đặc điểm chung sau:
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu sống dị dưỡng
III. Sơ lược phân chia giới động vật.
- Giới động vật đựơc chia thành 2 nhóm ngành: ĐV không xương sống và ĐV có xương sống
+ ĐV không xương sống: gồm 7 ngành từ ĐVNS đến ngành chân khớp
+ ĐV có xương sống có 1 ngành gồm các lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
IV. Vai trò của động vật .
- Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực phẩm, làm thí nghiệm, hỗ trợ con người trong lao động và giải trí
- Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm
3.3: Thực hành/ luyện tập.
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
3.4: Vận dụng.
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
g b ũ a e
Ngày 13/08/2012
Ký duyệt của tổ chuyên môn:
Mai Văn Sơn
Tuần 2
Ngày soạn: 15/08/2012
Ngày dạy: 20/08/2012
Tiết 3: Thực hành
Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- HS thấy được 2 đại diện điển hình của ngành ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận trong thực hành.
II. Các kĩ năng sống cơ bản đƯợc giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát tiêu bản động vật nguyên sinh, tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh.
- Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hợp tác nhóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lý thời gian khi thực hành.
III. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thực hành - quan sát.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
IV. Đồ dùng dạy học
- GV: + Kính hiển vi, la men, lam kính, kim nhọn, ống hút, khăn thấm nước.
+ Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
- HS: Váng nước ao hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
3. Dạy học bài mới:
3.1: Khám phá.
ĐVNS là những ĐV cấu tạo cơ thể chỉ có một TB, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh nhưng khoa học phát hiện ra chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ XVII, nhờ sáng chế ra kính hiển vi, Lơvenhúc là người đầu tiên nhìn thấy ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy bằng mắt thường. Qua kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ...là một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng.
3.2: Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng, cách di chuyển của trùng giày.
- GV hướng dẫn cho HS quan sát và các thao tác thực hành:
+ Dùng ống hút lấy một giọt nước nhỏ ở nước ngâm rơm
+ Nhỏ lên lam kính dùng bông cản bớt tốc độ và quan sát dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường để nhìn cho rõ
+ Quan sát H3.1, nhận biết trùng giày
- HS làm theo nhóm đã phân công
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của các nhóm.
- Yêu cầu mỗi HS phải nắm được các kiến thức cơ bản về hình dạng, cách di chuyển và cấu tạo của trùng giày.
- GV yêu cầu HS lấy mẫu khác để quan sát
- GV cho HS làm bài tập SGK và vẽ sơ lược hình dạng trùng giày sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng roi
- GV yêu cầu HS quan sát H3.2, H3.3 để nhận biết trùng roi
HS quan sát H3.2, H3.3
- GV yêu cầu HS lấy mẫu làm tiêu bản và quan sát tương tự như quan sát trùng giày
HS lấy mẫu và quan sát dưới kính hiển vi
- GV nêu câu hỏi:
+Trùng roi có hình dạng như thế nào?
+ Cấu tạo của trùng roi?
HS thảo luận dựa trên thông tin và hình quan sát được sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục
Sgk sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
I. Quan sát trùng giày
a. Hình dạng
- Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày
b. Di chuyển
- Di chuyển nhờ lông bơi
- Kiểu di chuyển: vừ a tiến vừa xoay
c. Cấu tạo
- Nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ
- Miệng
- Hầu
- Không bào thiêu hóa
- Lỗ thoát
- Không bào co bóp
II. Quan sát trùng roi
a. Hình dạng
- Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn
b. Cấu tạo
- Cơ thể đơn bào
- Có roi
- Có điểm mắt màu đỏ
- Có các hạt diệp lục
c. Di chuyển
- Nhờ roi
- Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa xoay
3.3: Thực hành/ luyện tập.
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
3.4: Vận dụng.
- Vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở, có ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở BT:
g b ũ a e
Ngày soạn:16/08/2012
Ngày dạy: 24/08/2012
Tiết 4: Trùng roi
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng của trùng roi xanh.
- HS thấy được bước chuyển biến quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
II. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó?
- Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi?
3. Dạy học bài mới:
3.1: Khám phá.
Trùng roi xanh sống trong nước: ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa. Nó có cấu tạo và các đặc điểm khác như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học ngày hôm nay.
3.2: Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng roi xanh.
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển của trùng roi xanh(không dạy)
+ Vấn đề 2: Tìm hiểu dinh dưỡng của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận:
+ Trùng roi xanh dinh dưỡng như thế nào?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
+ Vấn đề 3: Tìm hiểu cách sinh sản của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.2 và thảo luận:
+ Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là gì?
+ Trình bày các bước sinh sản của trùng roi xanh?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.3 và thảo luận hoàn thành bài tập mục
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡmg như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc?
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV giảng giải: Trong tập đoàn, một số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia tạo thành tập đoàn mới
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Trùng roi xanh
1. Cấu tạo và di chuyển(không dạy)
2. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp thải nước thừa và sản phẩm bài tiết ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu
3. Sinh sản
- Hình thức: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc
- Các bước:
+ Nhân phân chia
+ Chất nguyên sinh phân đôi và các bào quan phân đôi
+ Cơ thể phân đôi theo chiều dọc
II. Tập đoàn trùng roi
- Là tập hợp các tế bào có roi, bước đầu có sự phân hóa chức năng
- Gợi ra mối liên hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
3.3: Thực hành/ luyện tập.
- Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh?
- Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
3.4: Vận dụng.
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới.
g b ũ a e
Ngày 17/08/2012
Ký duyệt của tổ chuyên môn:
Mai Văn Sơn
Tuần 3
Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày
Ngày soạn: 22/08/2012
Ngày dạy: 27/08/2012
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
II. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:.
- Hỏi chuyên gia.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị thanh vẽ H5.1, H5.2, H5.3, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
Trùng biến hình
Trùng giày
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh?
- Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
3. Dạy học bài mới:
3.1: Khám phá.
Chúng ta đã tìm hiểu được về trùng roi, trong tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về 2 loại ĐVNS nữa, đó là trùng biến hình và trùng giày.
3.2: Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động chung: Tìm hiểu về trùng biến hình và trùng giày
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H5.1, H5.2, H5.3 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập:
“ Tìm hiểu trùng biến hình và trùng giày”
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và giảng giải thêm:
+ Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể
+ Trùng giày: mới chỉ có sự phân hóa đơn giản
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính
- GV tiếp tục nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình?
+ Không bào co bóp ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào?
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? (Trùng đế giày đã có Enzim để biến đổi thức ăn)
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
Nội dung ghi như phiếu học tập
3.3: Thực hành/ luyện tập.
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì?
3.4: Vận dụng.
- Học bài theo nôi dung phiếu học tập.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập ở bài 6 vào vở.
Phiếu học tập:
So sánh các đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày
Động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
Cấu tạo
- Cơ thể đơn bào: Gồm có
+ Màng cơ thể(màng TB)
+ Chất nguyên sinh: không bào co bóp, không bào tiêu hóa
+ Nhân
+ Chân giả
Di chuyển
- Nhờ chân giả
- Nhờ lông bơi
Dinh dưỡng
- Tiêu hóa nội bào
- Hô hấp: Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
- Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp rồi thải ra ngoài.
- Tiêu hóa: thức ăn vào miệng qua hầu đến không bào tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bởi enzim tiêu hóa
- Hô hấp: qua bề mặt cơ thể
- Bài tiết: Chất thừa được đưa đến không bào co bóp, qua lỗ thoát thải ra ngoài.
Sinh sản
- Sinh sản vô tính bằng hình thức phân đôi cơ thể
- Sinh sản vô tính: bằng hình thức phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Sinh sản hữu tính: bằng hình thức tiếp hợp.
g b ũ a e
Ngày soạn :23/08/2012
Ngày dạy: 28/08/2012
Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh có khả năng.
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS thấy được tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo, cách gây bệnh và các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra.
- Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hợp tác nhóm.
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây nên.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến của bản thân trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng tích cực trong qua trình hỏi chuyên gia.
III. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:.
- Hỏi chuyên gia.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
IV. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2, H6.3, H6.4, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Phát triển
Lối sống
Kích thước
Con đường truyền bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng sốt rét
Trùng kiết lị
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì?
3. Dạy học bài mới:
3.1: Khám phá.
Trên thực tế có rất nhiều bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người như: trùng kiết lị, trùng sốt rét...
3.2: Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H6.1, H6.2, H6.3, H6.4 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập. GV treo bảng phụ lên bảng.
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét.
- GV kiểm tra nội dung bảng.
- GV cho HS làm nhanh bài tập trang 23 SGK.
- HS làm bài tập.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận hoàn thành bảng trong SGK
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV nêu câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh kiết lị và bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
+ Cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
+ Tại sao ở miền núi hay bị bệnh sốt rét?
HS đọc thông tin, liên hệ thực tế sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- Nội dung ghi như phiếu học tập
II. Bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
1. Bệnh kiết lị:
- Do trùng kiết lị gây nên, làm suy nhược cơ thể
- Cách phòng chống: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống và vệ sinh môi trường
2. Bệnh sốt rét:
- Do trùng sót rét gây nên, làm thiếu máu, suy nhược cơ thể
- Cách phòng chống: vệ sinh môi trường(diệt bọ gậy, lăng quăng...)
3.3: Thực hành/ luyện tập.
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
- Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
3.4: Vận dụng.
- Học bài theo nội dung đã học
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới.
Phiếu học tập:
So sánh các đặc điểm của trùng kiết lị và trùng sốt rét
Động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Lối sống
Sống kí sinh trong cơ thể người, kết bào xác khi ở môi trường ngoài
Sống kí sinh trong cơ thể người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi anôphen
Cấu tạo
Có chân giả ngắn
Không có cơ quan di chuyển và các không bào
Dinh dưỡng
Thực hiện qua màng tế bào, nuốt hồng cầu
Thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu
Vòng đời phát triển
Bào xác vào đến ruột người thì trùng kiết lị chui ra nuốt hồng cầu và sinh sản
Muỗi anôphen hút máu người và truyền trùng sốt rét vào cơ thể người, trùng sốt rét chui vào hồng cầu sinh sản và phá vỡ hồng cầu rồi lại tiếp tục chui vào hồng cầu khác
Phiếu học tập:
Tìm hiểu bệnh sốt rét và bệnh kiết lị
Đặc điểm
Động vật
Kích thước
Con đường truyền bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
Lớn hơn hồng cầu
Qua ăn uống
ở thành ruột
Làm suy nhược cơ thể
Bệnh kiết lị
Trùng sốt rét
Nhỏ hơn hồng cầu
Qua muỗi anophen
Trong mạch máu
Thiếu máu, làm suy nhược cơ thể
Bệnh sốt rét
g b ũ a e
Ngày 24/08/2012
Ký duyệt của tổ chuyên môn:
Mai Văn Sơn
Tuần 4:
Ngày soạn:28/08/2012
Ngày dạy: 10/09/2012
Tiết 7: Đặc điểm chung - Vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- HS chỉ ra được vai trò thực tiễn và tác hại do ĐVNS gây ra
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.
II. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:.
- Hỏi chuyên gia.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1tế bào
Nhiều TB
Trùng roi
Trùng biến hình
Trùng giày
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
- Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
3. Dạy học bài mới:
3.1: Khám phá:
Ngành ĐVNS tuy có cấu tạo hết sức đơn giản song chúng có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống con người.
3.2: Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm chung của ĐVNS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận hoàn thành phiếu học tập
HS quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì?
+ ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ ĐVNS có đặc điểm chung gì?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS
- GV yêu cầu HS quan sát H7.1, H7.2 và đọc thông tin SGK, hoàn thành bảng 2 SGK
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đặc điểm chung
- Cơ thể có kích thước hiển vi
- Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống
- Phần lớn: dị dưỡng
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
II. Vai trò thực tiễn
- Lợi ích:
+ Làm thức ăn cho ĐV khác
+ Làm sạch môi trường
+ Có ý nghĩa về mặt địa chất
- Tác hại:
+ Gây bệnh ở người và động vật
3.3: Thực hành/ luyện tập:
- Nêu đặc điểm chung của ĐVNS?
- Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS?
3.4: Vận dụng:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Phiếu học tập:
đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1tế bào
Nhiều TB
Trùng roi
x
x
Vụn hữu cơ, VK
Roi
Phân đôi
Trùng biến hình
x
x
Vụn hữu cơ, VK
Chân giả
Phân đôi
Trùng giày
x
x
Vi khuẩn
Lông bơi
Phân đôi và tiếp hợp
Trùng kiết lị
x
x
Hồng cầu
Chân giả
Phân đôi
Trùng sốt rét
x
x
Hồng cầu
Tiêu giảm
Phân đôi
g b ũ a e
Chương 2: Ngành ruột khoang
Ngày soạn: 29/08/2012
Ngày dạy: 14/09/2012
Tiết 8: Thủy tức
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
- Trực quan.
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ H8.1, H8.2, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập (bảng trang 30 sgk) vào vở
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của ĐVNS?
- Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS?
3. Dạy học bài mới:
3.1: Khám phá.
Ruột khoang là một ngành ĐV đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng toả tròn. Chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể một đại diện của Ruột khoang sống ở nước ngọt, đó là Thuỷ tức.
3.2: Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H8.1, H8.2 và thảo luận:
+ Trình bày cấu tạo ngoài của thủy tức?
+ Thủy tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát H8.3 và thảo luận:
+ Xác định và ghi tên của từng loại tế bào vào ô trống của bảng?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thủy tức bắt mồi, đọc thông tin SGK, thảo luận:
+ Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thủy tức tiêu hóa được mồi?
+ Thủy tức thải bã bằng cách nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sinh sản của thủy tức
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK, thảo luận:
+ Thủy tức có những hình thức sinh sản nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn tế bào chưa chuyên hóa
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Hình dạng ngoài và di chuyển
- Cấu tạo ngoài:
+ Hình trụ dài phần dưới là đế bám, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu
II. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì - cơ, tế bào sinh sản
+ Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu hóa
+ ở giữa là tầng keo mỏng
+ Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa
III. Dinh dưỡn
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_dinh_thi_ha.doc