Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm - Đinh Thị Hồng Phương

I.Mục tiêu:

 1/Kiến thức:

 -HS nhận biết được dù thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống, nhưng chúng cũng có những đặc điểm chung nhất định.

 - Biết được vai trò của ngành thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người.

 2/Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp kiến thức

 3/Thái độ: Lồng ghép GDMT: giáo dục cho HS thấy được vai trò của ngành thân mềm từ đó có ý thức khai thác, sử dụng tài nguyên thủy sản một cách hợp lý đồng thời giáo dục HS có ý thức hơn nữa trong việc bảo vệ chúng.

II.Chuẩn bị :

 1/Giáo viên:Tranh sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm

 Bảng phụ bảng 1/72 SGK, câu hỏi củng cố

 2/Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Cấu tạo trai sông, ốc sên, mực

 Tìm hiểu vai trò của ngành thân mềm.

 Kẻ bảng 1,2 sgk/ 72 vào bảng nhóm, dự kiến câu trả lời.

 Sưu tầm vỏ trai, ốc, sò ở địa phương.

 Tìm hiểu sự đa dạng của ngành thân mềm về kích thước, lối sống, môi trường sống, cấu tạo

III.Phương pháp: Thực hành quan sát mẫu vật đối chiếu với tranh ảnh.

 Báo cáo nhỏ của học sinh; vấn đáp, giảng giải

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm - Đinh Thị Hồng Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : Tiết : 23 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I.Mục tiêu: 1/Kiến thức: -HS nhận biết được dù thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống, nhưng chúng cũng có những đặc điểm chung nhất định. - Biết được vai trò của ngành thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người. 2/Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp kiến thức 3/Thái độ: Lồng ghép GDMT: giáo dục cho HS thấy được vai trò của ngành thân mềm từ đó có ý thức khai thác, sử dụng tài nguyên thủy sản một cách hợp lý đồng thời giáo dục HS có ý thức hơn nữa trong việc bảo vệ chúng. II.Chuẩn bị : 1/Giáo viên:Tranh sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm Bảng phụ bảng 1/72 SGK, câu hỏi củng cố 2/Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Cấu tạo trai sông, ốc sên, mực Tìm hiểu vai trò của ngành thân mềm. Kẻ bảng 1,2 sgk/ 72 vào bảng nhóm, dự kiến câu trả lời. Sưu tầm vỏ trai, ốc, sò ở địa phương. Tìm hiểu sự đa dạng của ngành thân mềm về kích thước, lối sống, môi trường sống, cấu tạo III.Phương pháp: Thực hành quan sát mẫu vật đối chiếu với tranh ảnh. Báo cáo nhỏ của học sinh; vấn đáp, giảng giải IV.Tiến trình: 1/Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số HS, vệ sinh lớp học. (1’) 2/Kiểm tra bài cũ: (4’) Câu hỏi Trả lời Điểm HS1: * Hãy xác định cấu tạo vỏ: ốc, trai, mực trên mẫu thật ? HS2: * Hãy kể tên 1 số thân mềm mà em biết và cho biết l6ó sống của chúng? HS1: * Oác: đỉnh , vòng xoắn Trai : đầu, đuôi,đỉnh, bản lề, vòng tăng trưởng Mực: gai và các lớp đá vô HS2:* Sò-> vùi mình. Bạch tuộc -> bơi Oác bươu vàng -> bò chậm chạp(nước ngọt) Hà biển-> bám vào đá, tàu biển. 3 4 3 10 3/Giảng Bài mới (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành thân mềm. (20’) Mục tiêu: Học sinh hiểu và biết được các đặc điểm chung của ngành thân mềm GV: yêu cầu HS ngiên cứu thông tin mục I SGK /71, treo tranh và hướng dẫn HS quan sát sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm (chú ý cho HS đặc điểm cấu tạo cơ quan áo, ống tiêu hóa của từng đại diện) GV: yêu cầu HS chia nhóm thảo luận hoàn thành bảng 1/72 SGK (thời gian 4 phút) HS :nghiên cứu thông tin mục I SGK /71, quan sát tranh, chia nhóm thảo luận hoàn thành bảng GV: treo bảng phụ bảng 1, gọi đại diện 2 nhóm lên ghi kết quả vào bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung. HS: các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: đưa bảng kiến thức chuẩn yêu cầu HS dựa vào kết quả bảng 1 vừa thực hiện trả lời câu hỏi: Đặc điểm Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển TM không p.đốt Phân đốt trai.sông N.ngọt Vùi lấp 2 mảnh x x x Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh x x x Ốc sên Ở cạn bòchậm 1Vỏ xoắn x x x Ốc vặn N.ngọt bòchậm 1Vỏ xoắn x x x Mực biển Bơi nhanh tiêu giảm x x x ?Sự đa dạng của các động vật nghành thân mềm được thể hiện như thế nào? (Thân mềm đa dạng về kích thước, cấu tạo cơ thể, môi trường sống, tập tính) ?Thân mềm có những đặc điểm nào giống nhau để từ đó rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm? HS: phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung GV: giúp HS hoàn chỉnh kiến thức. Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của thân mềm (15’) Mục tiêu: Biết được vai trò của ngành thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người GV: kẻ nhanh bảng 2 lên bảng, yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của bản thân thực hiện bảng 2 HS: gọi 3 - 4HS lên bảng điền tên động vật thân mềm vào đúng ô thích hợp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung GV: yêu cầu HS dựa vào kết quả bảng 2 trả lời câu hỏi:Lợi ích, tác hại của nghành thân mềm? HS : trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung GV: chốt lại kiến thức đúng và bổ sung thêm: Đa số thân mềm có lợi nhiều hơn có hại, do vậy chúng ta cần có biện pháp gây nuôi, phát triển các thân mềm có lợi, hạn chế, tiêu diệt thân mềm có hại. I.ĐẶC ĐIỂM CHUNG - Thân mềm đa dạng về kích thước, cấu tạo cơ thể, môi trường sống, tập tính. - Thân mềm có đặc điểm chung như sau: + Thân mềm, không phân đốt + Có vỏ đá vôi + Khoang áo phát triển + Hệ tiêu hóa phân hóa II.VAI TRÒ 1.Lợi ích -Làm thực phẩm cho con người:Mực, sò -Làm thức ăn cho động vật:Ốc -Nguyên liệu xuất khẩu: Mực, sò huyết -Làm sạch môi trường nước:Trai sông -Có giá trị địa chất: Hóa thạch vỏ ốc, sò -Làm đồ trang trí, trang sức: vỏ ốc 2.Tác hại -Là vật chủ trung gian truyền bệnh: Ốc mút, ốc tai -Aên hại cây trồng:Ốc sên, ốc bươu vàng -Gây hại tàu thuyền:Hà biển 4/Củng cố và luyện tập. (3’) Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập, chọn các câu trả lời đúng. Câu 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm. a.Thân mềm, cơ thể phân đốt b.Thân mềm, không phân đốt c.Cơ thể được bao bọc bằng vỏ kitin d.Có vỏ đá vôi bao bọc. e.Khoang áo tiêu giảm h. Khoang áo phát triển g.Hệ tiêu hoá phân hoá Câu 2: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ mực thích nghi với lối sống di chuyển tốc độ nhanh. a.Có vỏ đá vôi b.Vỏ tiêu giảm c.Có cơ quan di chuyển phát triển d.Cả b và c Câu 3: Nhóm thân mềm nào sau đây hoàn toàn có hại ? a. Ốc sên, trai, sò b.Mực, hà biển, hến c. Ốc sên, ốc đĩa, ốc bươu vàng Đáp án: câu 1: a, d, h, g câu 2: d câu 3 : c 5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2’) * Bài cũ: -Học bài, trả lời 3 câu hỏi SGK/ 73 -Đọc thêm mục” Em có biết “/ 73 SGK * Chuẩn bị bài mới : “Tôm sông” - Tìm hiểu hoạt động sống, cấu tạo ngoài, cách di chuyển của tôm sông. - Dự kiến phần trả lời bảng 3 sgk/ 75 - Tìm hiểu hình thức dinh dưỡng của tôm, tập tính sinh sản của tôm là gì ? - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con tôm sông sống * Trả lời các câu hỏi: ?So sánh màu sắc vỏ tôm khi sống và khi chết ? ?Hình thức di chuyển nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? ?Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày? ?Thức ăn của tôm là gì? ?Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm? ?Tôm đực khác tôm cái như thế nào? ?Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? ?Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì? V.Rút kinh nghiệm: SGK GV HS

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_23_dac_diem_chung_va_vai_tro_cua.doc