Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Thị Thanh

I. Mục tiêu:

 - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.

 - Thấy được một số đặc điểm của dơi và cá.

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh.

 - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh cá vơi dơi

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động 1

Tìm hiểu một vài tập tính của cá voi và dơi

Mục tiêu: Hiểu tập tính ăn của cá voi và dơi liên quan đến cấu tạo miệng.

HS: quan sát hình 49.1đọc sgk tr.145, hoàn thành phiếu học tập số 1.

HS: đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh đáp án.

GV: ghi kết quả của các nhóm lên để so sánh các.

? Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này.

GV: thông báo đáp án đúng.

Tên động vật Di chuyển Thức ăn Dặc điểm răng,cách ăn

Dơi 1 1 2

Cá voi 2 2 1

* Kết luận:

- Cá voi: Bơi bằng cách uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi.

- Dơi dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ.

 

doc43 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Thị Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 48: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được đặc điểm chủ yếu của bộ xương và hệ cơ quan liên quan đến di chuyển của thỏ. - Học sinh nêu được vị trí thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng. - Học sinh chứng minh được bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các động vật khác. - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức. - Kĩ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. II. Đồ dùng dạy học - Tranh mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn - Tranh mô hình phóng to hình 47.2 - Mô hình não thỏ, bò sát, cá. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo ngoài cuả thỏ thích nghi với đời sống như thế nào? 2. Bài mới Hoạt động 1 Bộ xương Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú thích nghi với việc vận động. GV: treo tranh bộ xương thỏ và bò sát Học sinh quan sát và cho biết đặc điểm khác nhau về. - Các phần của bộ xương. - Xương lồng ngực. - Vị trí của chi so với cơ thể. HS: trao đổi nhóm tìm ra đặc điểm khác nhau sau ( đặc điểm khác: 7 đốt sống cổ, xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể) HS: đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung Hỏi: Tại sao có sự khác nhau đó? HS: rút ra kết luận: GV: treo bảng so sánh bộ xương chim và thằn lằn. HS: Đọc sách giáo khoa trả lời câu hỏi. ? Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự động? ? Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trước ở điểm nào? ( cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể _ Cơ hoành , cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi). HS: rút ra kết luận. a.Bộ xương: Gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. b.Hệ cơ: Cơ vận động cột sống phát triển. Cơ hoành: tham gia vào vận động hô hấp. Hoạt động 2 Các cơ quan dinh dưỡng Mục tiêu: Chỉ ra được vị trí cấu tạo, và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng. GV: Phát phiếu học tập HS: đọc thông tin sách giáo khoa hoàn thành phiếu học tập HS: đại diện nhóm hoàn thành lần lượt lên bảng điền vào phiếu trên bảng. Sau đó các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: tập hợp ý kiến các nhóm nhận xét. Giáo viên thông báo đáp án đúng bằng phiếu chuẩn. Nội dung ở phiếu học tập chuẩn kiến thức. Hoạt động 3 Hệ thần kinh và giác quan Mục tiêu: Nêu được hệ thần kinh và giác quan của thú so với động vật có xương sống khác. GV: cho học sinh quan sát mô hình não cá, bò sát và trả lời câu hỏi. ? bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát? ?Các bộ phận phát triển có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? ? Đặc điểm các giác quan của thỏ? HS: quan sát rồi rút ra kết luận. Kết luận: Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: - Đại não phát triển che lấp các phần khác. - Tiểu não lớn nhiều nếp gấp liên quan đến các cử động phức tạp. Kết luận chung: Học sinh đọc IV. Kiểm tra – đánh giá: Câu 1: - Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú phức tạp. - Cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí. - Tim có 4 ngăn, hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Thận sau cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất. Câu 2: Cơ hoành co dãn làm thay đổi thể tích lồng ngực - Khi có hoành co (B): Thể tích lồng ngực lớn, áp suất giảm, không khí tràn vào phổi ( hít vào) - Khi cơ hoành dãn(A): thể tích lồng ngực giảm, áp suất tăng, không khí từ phổi ra ngoài (thở ra). V. Dặn dò - Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Tìm hiểu thú có túi và thú mỏ vịt - Kẻ bảng 145 vào vở ********************************************* Tuần 25: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 49:ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, só bộ tập tính của chúng. - Giải thích sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. - Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh. - Kĩ năng hoạt dộng nhóm II. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 48.1, 48.2 sgk. - Tranh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản đẻ phân chia lớp thú. Giáo viên yêu cầu học sinh n/c sgk trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào? ? Người ta phân chia lớp thú dựa trên những đặc điểm cơ bản nào? HS: đại diện nhóm trả lời GV nhận xét và bổ sung: Ngoài đặc điểm sinh sản , khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. HS: rút ra kết luận. * Kết luận: - Lớp thú có số lương loài rất lớn sống ở khắp nơi. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng chi Hoạt động 2 Bộ thú huyệt bộ thú túi Mục tiêu: Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt và bộ thú túi. đặc điểm sinh sản của hai bộ. HS: n/c sgk tr.156, 157 hoàn thành bảng trong vở bài tập GV: kẻ lên bảng cho học sinh điền từ. HS: một vài em lên bảng điền nội dung. GV: thông báo đúng sai bằng bảng chuẩn. HS: tiếp tục thảo luận. ? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú? ? Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như mèo con, chó con? ? Thú mỏ vịt nào có cấu tạo phù hợp với đời sống bơi lội ở nước? ? Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống trên đồng cỏ? ? Tại sao kanguru phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ? HS: đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung. Kết luận: * Thú mỏ vịt: - Có lông mao dày, chân có màng - Đẻ trứng, chư có núm vú, nuôi con bằng sữa. * Kanguru: - Chi sau dài khoẻ, đuôi dài. - Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú. Kết luận chung: học sinh đọc kết luận cuối bài. IV. Kiểm tra – đánh giá Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng Câu 1: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước b. Nuôi con bằng sữa. c. Bộ lông dày giữ nhiệt. Câu 2: Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do: a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy. b. Con non rất nhỏ, chua phát triển đầy đủ c. Con non chưa biết bú sữa. V. Dặn dò: Trả lời câu hỏi cuối bài Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi. ********************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 50: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ DƠI BỘ CÁ VOI I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. - Thấy được một số đặc điểm của dơi và cá. - Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh. - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh cá vơi dơi III.Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Tìm hiểu một vài tập tính của cá voi và dơi Mục tiêu: Hiểu tập tính ăn của cá voi và dơi liên quan đến cấu tạo miệng. HS: quan sát hình 49.1đọc sgk tr.145, hoàn thành phiếu học tập số 1. HS: đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh đáp án. GV: ghi kết quả của các nhóm lên để so sánh các. ? Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này. GV: thông báo đáp án đúng. Tên động vật Di chuyển Thức ăn Dặc điểm răng,cách ăn Dơi 1 1 2 Cá voi 2 2 1 * Kết luận: - Cá voi: Bơi bằng cách uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi. - Dơi dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ. Hoạt động 2 Tìm hiểu đặc điểm của rơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống. Mục tiêu: Học sinh nêu được cấu tạo chi trước, chi sau, hình dáng cơ thể phù hợp với đời sống. Phiếu học tập 2. Đặcđiểm Tên động vật Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau Dơi Cá voi GV: yêu cầu hs đọc thông tin sgk kết hợp quan sát hình 49.1, 49.2 hoàn thành phiếu học tập số 2. HS: Trao đổi nhóm lựa chọn đặc điểm phù hợp hoàn thành phiếu học tập. HS: Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung vào phiếu học tập lớn. HS: các nhóm khác theo dõi bổ sung ? Dơi có đặc diểm nào thích nghi với đời sống bay lượn? ? Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào? ? Tại sao cá voi có cơ thể nặng nề, ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được trong nước? Kết luận:Nội dung trong phiếu học tập. Kết luận chung: học sinh đọc sgk. IV.Kiểm tra – đánh giá Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng. 1. Cách cất cánh của dơi là. a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh. c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao. 2. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước. a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn. b. Vây lưng to giữ thăng bằng. c. Chi trước có màng nối các ngón. d. Chi trước dạng bơi chèo. e. Mình có vảy, trơn. g. Lớp mỡ dưới da dày. V. Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi sgk .Tìm hiểu đời sống chuột, hổ, báo. ************************************************** Tuần 26: Ngày soạn : Ngày dạy TIẾT 51: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. Mục tiêu: - HS nêu được cấu tạo thích nghi voqí đời sồng của bộ thú ăn sâu bọ, bọ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. - HS phân biêth từng bịi thú thông quanhững đặc điểm cấu tạo đặc trưng. - Rèn luỵên kĩ năng quan sát tìm kiếm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh chân, răng chuột chù. - Tranh sóc, chuột đồng và bộ gặm nhấm. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1 Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt Mục tiêu: Thấy đựơc đặc điểm của 3 bộ thú. GV: yêu cầu hs đọc các thông tin sgk quan sát hình vẽ 50.1, 50.2, 50.3 hoàn thành bảng 1 vào vở HS: trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. GV: treo bảng 1 học sinh tự điền vào bảng bằng số. HS: Các nhóm theo dõi bổ sung. GV: cho học sinh quan sát bảng chuẩn * Kết luận: Nội dung trong bảng. Bộ thú Đại diện MT sống Lối sống Cấu tạo trong Cách bắt mồi Chế độ ăn Cấu tạo chăn Ăn sâu bọ -Chuột chù -chuột chũi 1 4 1 1 2 2 3 3 2 2 1 1 Gặm nhấm -Chuột đồng -Sóc 1 3 2 2 3 3 1 1 3 1 1 0 Ăn thịt -Báo -Sói 2 1 1 2 1 1 2 1 2 2 2 2 Hoạt động 2 Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm,bộ ăn sâu bộ và bộ ăn thịt Mục tiêu: Học sinh tìm được đặc điẻm phù hợp của ba bộ này là răng, cấu tạo chân và chế độ ăn. HS: sử dụng bảng 1, quan sát hình trả lời câu hỏi. ? Dự vào cấu tạo bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm. ? Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào? ? Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào? ? Chân chuột chũi có đặc điểm phù hợp với việc đào hang. HS: quan sát thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. HS: Rút ra đặc điểm thích nghi với đời sống của từng bộ. * Kết luận: - Bộ thú ăn thịt: + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. + Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Bộ thú ăn sâu bọ: + Mõm dài, răng nhọn. + Chân trước ngắn, bàn rộng ngón tay to khoẻ đào hang. - Bộ gặm nhấm: + Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh. Kết luận chung: Học sinh đọc sgk. IV.Kiểm tra đánh giá: 1. Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dài nhọn 2 bên sắc. Rình và vồ mồi. Ăn tặp. Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày. Đào hang trong đất. 2. Những đặc điểm sau đây của bộ thú nào? a.Răng cửa lớn có khoảng trống hàm. b. Răng cửa mọc dài liên tục c. ĂN tạp. V. Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu đặc điểm trâu bò khỉ. *********************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 52: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I. Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt đựơc bộ guốc chẵn , bộ guốc lẽ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. -Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích so sánh. II. Đồ dùng: - Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác. - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 Tìm hiểu các bộ móng guốc Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bộ móng guốc. Phân biệt bộ guốc chẵn bộ guốc lẻ. HS: đọc sgk quan sát hình 51.3 trả lời câu hỏi: ? Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc? ? Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập. GV: Kẻ phiếu học tập để học sinh chữa HS: Trao đổi nhóm hoàn thành bảng kiến thức. HS: Đại diện nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng. GV: Đưa nhận xét và đáp án đúng học sinh sửa chữa Học sinh tiếp tục trả lời câu hỏi: ? Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? GV: yêu cầu học sinh rút ra kết luận về: + Đặc điểm chung của bộ. + Đặc điểm cơ bản đẻ phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ. Kết luận: Đặc điểm của bộ móng guốc. - Số ngón chân, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. - Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng( trừ tê giác ), không nhai lại. Hoạt động 2 Tìm hiểu bộ linh trưởng Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cơ bản của bộ, phân biệt được một số đại diện trong bộ. (*) Đặc điểm chung của bộ. HS: n/c sách giáo khoa quan sát hình 51.4 trả lời câu hỏi: ? Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? ? Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi? HS: cá nhân tìm đặc điểm phù hợp ở sơ đồ. tr.168. (*) Phân biệt các đại diện. ? Phân biệt ba đặc điểm của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào? GV: kẻ bảng so sánh để học sinh điền. HS: đại diện lên bảng điền vào các điểm học sinh khác bổ sung. GV: yêu cầu học sinh rút ra kết luận: Kết luận: Bộ linh trưởng - Đi bằng bàn chân - Bàn tay, bàn chân có 5 ngón - Ngón cái đối diện với các ngón còn lại thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. - Ăn tạp. Hoạt động 3 Đặc điểm chung của lớp thú Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp động vật tiến hóa nhất. HS: Nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú. Thông qua các đại diện tìm các đặc điểm chung. Chú ý đặc điểm: Bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh. HS: Trao đổi nhóm tìm đặc điểm chung nhất. HS: Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung hoàn thiện. * Kết luận: Đặc điểm chung của lớp thú: - Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất. - Thai sinh và nuôi con bằng sữa - Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại. - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 4 Vai trò của thú Mục tiêu: Học sinh nêu được giá trị nhiều mặt của lớp thú GV: Yêu cầu đọc sách giáo khoa trả lời câu hỏi: Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ giúp thú phát triển? HS: Cá nhân tìm hiểu thông tin sgk trả lời câu hỏi: HS: đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: - Vai trò: Cung cấp thực, sức kéo dược liệu, nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. - Biện pháp: + Bảo vệ động vật hoang dã + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Tổ chức chăn nuôi có giá trị kinh tế. Kết luận chung: Học sinh đọc sgk IV. Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài. V. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu một số tập tính đời sống của thú Tuần 27 :Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 53: THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA CHIM VÀ THÚ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố bài học về các môi trường sống và tập tính của thú. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động của thú trên phim ảnh. - Kĩ năng nắm bắt nội dung thông qua kênh hình. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên chuẩn bị máy chiếu, băng hình. - Học sinh ôn tâp lại kiến thức lớp chim và thú. - Kẻ phiếu học tập vào vở. Phiếu 1. Tên động vật quan sát được Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Bay đập cánh Bay luợn Bay khác Thức ăn Cách bắt mồi Giao hoan Làm tổ Ấp trứng nuôi con 1 2 Phiếu 2. Tên động vật quan sát Môi trường sống Cách di chuyển Kiếm ăn Sinh sản đặc điểm khác Thức ăn Bắt mồi III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1 Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: - Theo nội dung đã xem - Tóm tắt nội dung đã xem. - Giữ trật tự nghiêm tức trong giờ học. - Giáo viên phân chia các nhóm trong giờ thực hành. - Quan sát: - Môi trường sống - Cách di chuyển, cách kiếm ăn. - Hình thức sinh sản, chăm sóc con. - Hoàn thành bảng vào vở bài tập. Hoạt đông 2 - Học sinh xem băng hình - Giáo viên cho học sinh xem phần thứ nhất toàn bộ băng hình học sinh theo dõi nắm được khái quát nội dung. - Giáo viên cho học sinh xem lại đoạn băng với yêu quan sát: - Cách di chuyển - Cách kiếm ăn - Các giai đoạn trong quá trình sinh sản. - Học sinh theo dõi băng hình quan sát đến đâu thì điền vào phiếu học tập đến đó. Hoạt động 3 * Thảo luận nội dung băng hình HS thảo luận: - Tóm tắt những nội dung chính của băng hình. - Kể tên những động vật quan sát được. - Nêu hình thức di chuyển của chim, thú. - Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn của từng loài. - Nêu các đặc điểm khác nhau giữa chim chống và chim mái. - Nêu tập tính sinh sản của chi, thú. - Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập em còn, em còn phát hiện những đặc điểm nào khác? - HS: Dựa vào phiếu học tập trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. GV: Kẻ sẵn bảng gọi học sinh lên chữa bài. HS: Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Thông báo đáp án đúng cho học sinh tự sửa chữa. IV. Nhận xét đánh giá. GV Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. Dựa vào phiếu học tập giáo viên đánh gía kết quả học tập của các nhóm. V. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ chương 6. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 54: BÀI TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh khái quát được kiến thức đã học được ở lớp động vật có xương sống. - Thấy được lớp thú là lớp đông vật có nhiều tiến hoá so với các lớp động vật khác. II. Nội dung bài tập: Phần I: Trắc nghiệm Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể giúp ếch thích nghi với sự hô hấp trên cạn. a. Mắt mũi ở vị trí cao trên đầu. b. Mũi thông với khoang miệng và phổi. c. Da có chất nhầy. d. Cả a, b, c đều đúng Câu 2: Những đặc điểm nào của ếch thích nghi với đời sống ở nước: a. Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. b. Da có chất nhầy, các chi sau có màng bơi. c. Mắt mũi nằm ở vị trí cao trên đầu. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 3: Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống ở cạn là. a. Chi trước phát triển, chi gồm nhiều đoạn khớp với nhau linh hoạt. b. Mắt có mí, tai có màng nhĩ. c. Có phổi, mũi thông với khoang miệng. d. Tất cả các đặc điểm trên. Câu 4: Tim ếch có cấu tạo gồm. a. 1 ngăn b. 2 ngăn c. 3 ngăn d. 4 ngăn. Câu 5: Thân thể thằn lằn bóng được bao bọc lớp da khô, có vảy sừng bao bọc có tác dụng. a. Bảo vệ cơ thể. b. Giúp di chuyển dễ dàng trên cạn. c. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể. d. Giữ ấm cơ thể. Câu 6: Đặc điểm thằn lằn bóng thích nghi với đời sống trên cạn là. a. Da khô có vảy sừng b. Thân dài, đuôi rất dài. c. Bàn chân có 5 ngón có vuốt. d. Cả b và c đều đúng. Câu 7: Đặc điểm giống nhau của ếch đồng và thằn lằn bóng là. a. Tim 3 ngăn, có hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. b. Tim 3 ngăn, có hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. c. Tim 2 ngăn, có 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ thẫm. d. Cả a, b, c đều sai. Câu 8: Phổi của chim bầu có đặc điểm là: a. Có nhiều vách ngăn. b. Trong phổi có hệ thống ống khí thông với túi khí. c. Phổi không có ống khí và túi khí d. a và b đúng Câu 9: Hệ hô hấp của chim bồ câu có đặc điểm khác với thằn lằn là. a. Đường dẫn khí gồm mũi khí quản, phế quản. b. Phổi có nhiều vách ngăn, hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực. c. Cả a, b đều đúng. d. Cả a, b đều sai. Câu 10: Vai trò của bộ lông đối với cơ thể thỏ là: a. Bảo vệ cơ thể. b. Giúp thỏ chống lạnh. c. Tạo hình dáng đẹp cho thỏ. d. Cả a và b đều đúng. Câu 11: Khi tiểu não của thỏ bị tổn thương dẫn đến hậu quả là. a. Thỏ mất đi tất cả các phản xạ. b. Thỏ mất đi tất cả các khả năng phối hợp các cử động của cơ thể. c. Thỏ không còn khả năng nuốt thức ăn. d. Tất cả đều đúng. Phần 2 tự luận: Câu 1: So sánh hệ tuần hoàn của thú, ếch, thằn lằn bóng. Câu 2: So sánh hệ hô hấp của lưỡng cư và thú. Câu 3: Trình bày các đặc điểm hô hấp của chim thích nghi với đời sống bay. Câu 4: Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ: tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học. III. Dặn dò: Làm câu hỏi ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì II. ***************************************************** Tuần 28: Ngày soạn. Ngày dạy: TIẾT 55: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: Đánh giá sự tiếp thu kiến thức sau khi học song lớp thú. II. Nội dung: A. Phần II trắc nghiệm: Câu 1: Hãy chọn và nối những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng về đặc điểm của thằn lằn bóng. Cột A Cột B 1. Da khô có vảy sừng bao bọc. 2. Đầu có cổ dài. 3. Mắt có mí cử động. 4. Màng nhĩ ở hốc nhỏ trên đầu. 5. Bàn chân 5 ngón có vuốt. a. Tham gia sự di chuyển trên cạn. b. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt khỏi bị khô. c. Ngăn cản sự thoát hơi nước. d. Phát huy được giác quan, tạo điều kiện bắt mồi đẽ dàng. e. Bảo vệ màng nhĩ hướng âm thanh vào màng nhĩ. Câu 2: Khoanh vào những câu trả lời đúng về đặc điểm chung của lưỡng cư. a. Là động vật biến nhiệt. b. Thích nghi với đời sống ở cạn. c. Tim 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn máu đi nuoi cơ thể là máu pha. d. Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. e. Máu trong tim là máu đỏ tươi. g. Di chuyển bằng 4 chi. h. Di chuyển bằng cáchs nhảy cóc. i. Da trần ẩm ướt. k. Ếch phát triển có biến thái. Câu 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc( Hằng nhiệt, thích nghi, hình thoi, lông vũ, hàm, biến đổi, kiểu bay) điền vào chỗ chấm chấm. Chim bồ câu là động vật ., có cấu tạo ngoài..với đời sống bay, thể hiện ở những đặc điểm sau: Thân hình thoi được phủ .nhẹ xốpkhông có răng, có mỏ sừng bao bọc, chi trước biến đổi thành cánh, chi sau có bàn chân dài, các ngón chân..ba ngón trước, một ngón sau. Tuyến phao câu tiết dịch nhờn. Chim bồ câu bay vỗ cánh. B. Phần II tự luận: Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa hệ tuần hoàn của bò sát và hệ tuần hoàn của thú. Câu 2: Lớp thú có những đặc điểm nào tiến hoá hơn các lớp động vật trước. III. Biểu chấm: A. Trắc nghiệm 4 điểm: Câu 1: 1điểm. Câu 2: 2 điểm. Câu 3: 1 điểm. B. Tự luận 6 điểm. Câu 1: 3 điểm. Câu 2: 3 điểm. ************************************************* Ngày soạn. Ngày dạy: CHƯƠNG VII. SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT TIẾT 56: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG - DI CHUYỂN I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được các hình thức di chuyển của động vật. - Thấy được sự phức tạp của cơ quan đi chuyển. - Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống động vật. - Rèn luyện kĩ năng so sánh quan sát. II. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 53.1 sgk - Hoạt động dạy học III.Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật Mục tiêu: Nêu được các hình thức di chuyển của động vật. HS: N/c sgk và hình 53.1 làm bài tập HS: Trao đổi nhóm hoàn thành phần câu hỏi ? Hãy nối các cách di chuyển của ở các ô với cá loài động vật cho phù hợp. HS: Đại diện cá nhóm lên chữa bài gạch nối các bài khác nhau. Nhóm khác bổ sung. ? Động vật có cách di chuyển nào? ? Ngoài những động vật ở đây em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng? HS: nhìn sơ đồ nắc lại hình thức di chuyểncủa một số động vật: Như bơi, bò, chạy, bay. GV: Y/c học sinh rút ra kết luận. * Kết luận: Động vật có nhiều cách di chuyển như: Đi bò, chạy, nhảy, bơiphù hợp môi trường và tập tínhcủa chúng. Hoạt động 2 Sự phức tạp hoá và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật Mục tiêu: HS thấy được sự phân hoá ngày càng phức tạp bộ phận di chuyển để phù hợp với cách di chuyển. GV: Y/c hs n/c sgk quan sát hình 52.2 tr.173. HS: Cá nhận nghiên cứu sgk thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. HS: Đại diện nhóm trả lời đáp án cá nhóm khác bổ sung. GV: Sửa chữa cho các nhóm còn làm sai. GV: Yêu cầu học sinh theo dõi bảng chuẩn kiến thức. HS: Trả lời câu hỏi. ? Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào? ? Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì? HS: Thảo luận theo hai câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời. GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận Kết luận: sự phức tạp hoá và phân hoá của các bộ phận đi chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với điều kiện sống. IV. Kiểm tra - đánh giá HS làm bài tập 1. Cách di chuyển “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào. a. Chim b. Dơi c. Vịt trời 2. Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định? a. Hải quỳ, đỉa, giun. b. Thuỷ tức, lươn, rắn c. San hô, hải quỳ. 3. Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển hoá thành 5 ngón để cầm nắm. a. Gấu, chó. Mèo. b. Khỉ, sóc, dơi. c. Vượn, khỉ, tinh tinh. V. Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi sgk. Ôn lại các nhóm động vật đã học Kẻ phiếu học tập trang 176 vào vở bài tập ********************************************** Tuần 19. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 57: TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I. Mục tiêu: - HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của cá lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh 54.1sách giáo khoa. - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_thi_than.doc