I) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được
- HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm
- GD lòng yêu thích môn học
II) Đồ dùng dạy học
1) Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của cá chép
- Mô hình não cá chép
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
2) Học sinh:
- Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
4) Hoạt động dạy học
83 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Phan Quốc Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 01/01/2009
Tiết 37 Ngày dạy: 05/01/2009
Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
I) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được
- HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm
- GD lòng yêu thích môn học
II) Đồ dùng dạy học
1) Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của cá chép
- Mô hình não cá chép
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
2) Học sinh:
- Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
4) Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mô bài thực hành→ hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hóa
Chức năng
1
2
3
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyên tiêu hóa .
- Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu chức năng của hệ tiêu hóa
- GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.
* GV cho HS thảo luận
+ cá hô hấp bằng gì ?
+ hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở nắp mang?
+ vì sao trong bể nuôicá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn→ thảo luận :
+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống .
- GV chốt lại kiến thức
* Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?
* các nhóm thảo luận → hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu được:
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
- Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận
- HS quan sát tranh đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn
- HS thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống
- Đại diện nhóm báo cáo→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời
1) Các cơ quan dinh dưỡng.
* Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa :
- Các bộ phận:
+ ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn
+ Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột
- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã
- Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước.
* Hô hấp:
Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu→ trao đổi khí.
* Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
- Một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi.
* Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng→ lọc từ máu các chất độc để thảI ra ngoài
* Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của cá
GV yêu cầu HS quan sát H33.2-3 SGK và mô hình não→ trả lời câu hỏi:
+ Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào
+ Bộ não cá chia thành mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
- GV gọi 1 HS trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
+ Nêu vai trò của giác quan?
+ Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- HS quan sát tranh SGK và mô hình não ca trả lời được:
Hệ thần kinh
+ Trung ưng thần kinh: não tủy sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ưng đến các giác quan
- Cấu tạo não cá:5 phần
Giác quan: mắt không có mí lên chỉ nhìn gần
Mũi đánh hơi tìm mồi
Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
2) Thần kinh và các giác quan của cá
- Hệ thần kinh:
+ Trung ưng thần kinh: não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đI từ trung ưng thần kinh đến các cơ quan
- Não gồm 5 phần
- Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường bên
IV/ Hướng dẫn tự học
A) Bài vừa học
- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước
- Làm bài tập số 3
- Học bài theo câu hỏi SGK .
B) Bài sắp học:
-Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép .
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại cá
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 20 Ngày soạn: 01/01/2009
Tiết 38 Ngày dạy: 05/01/2009
Bài 34: Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá
I) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được
- HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của cá
- Rèn kĩ năng quan sát để rút ra kết luận. Kĩ năng làm việc theo nhóm
II) Đồ dùng dạy học
1) Giáo viên:
- Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau
- Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK tr.111)
2) Học sinh:
- Đọc trước bài
- Tranh ảnh về các loại cá
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
4) Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Đa dạng về thành phần loài
- GV yêu cầu HS đọc thông tin → hoàn thành bài tập sau
+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
* Đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát H34.1-7 SGK → hoàn thành bảng SGK tr.111
- GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn
- GV cho HS thảo luận
+ Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
- Mỗi HS tự thu thập thông tin → hoàn thành bài tập
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án
- Đại diện nhóm Trình bày → Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Căn cứ bảng HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp: là bộ xương
- HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng
- HS điền bảng lớp nhận xét bổ sung
- HS đối chiếu sữa chữa sai sót nếu có
1) Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
a/ Đa dạng về thành phần loài
- Số lượng loài cá lớn
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn
+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
b/ Đa dạng về môi trường sống
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
* Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá
- GV cho HS thảo luận đặc điểm ?
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước thảo luận nhóm
- Đại dịên nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung
- HS thông qua các câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá
2) Đặc điểm chung của cá
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bầng vây hô hấp bằng mang
+ Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
+ Thụ tinh ngoầi
+ Là động vật biến nhiệt
* Hoạt động 3: Vai trò của cá
- GV cho HS thảo luận:
+ Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
+ Mỗi vai trò lấy VD minh họa
+ Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
- HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân trả lời
- Một vài HS trình bày lớp bổ sung.
3) Vai trò của cá
- Cung cấp thực phẩm
- Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
- Diệt bọ gậy, sâu bọ có hại.
IV/ Hướng dẫn tự học
A) Bài vừa học
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài bằng hệ thống câu hỏi
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK
B) Bài sắp học:
-Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị ếch đồng, kẻ bảng SGK tr.114
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Ngày soạn: 07/01/2009
Tiết 39 Ngày dạy: 12/01/2009 Bài 35: ếch đồng
I) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng hoạt động nhóm
- GD ý thức bảo vệ động vật có ích.
II) Đồ dùng dạy học
1- Giáo viên
- Bảng phụ ghi nội dung bảng tr. 114SGK
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng
- Mẫu ếch nuôi trong lồng nuôi
2- Học sinh
- Mẫu ếch đồng theo nhóm
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
4) Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Đời sống
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK→ thảo luận
+ Thông tin cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
- GV cho SH giải thích 1 số hiện tượng :
+ Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm ?
+ Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?
- HS tự thu nhận thông tin SGK tr113, rút ra nhận xét
- 1 HS phát biểu lớp bổ sung
* Đời sống
- ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Kiếm ăn vào ban đêm
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
* Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1- Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi H35.2 SGK→ mô tả động tác di chuyển trong nước
2- Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H35.1-3 hoàn chỉnh bảng tr.114 SGK→ thảo luận:
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
+ Những đặc điểm ngoài thích nghi với đời sống ở nước?
- GV treo bảng phụ ghi nôI các điểm thích nghi
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
- HS quan sát mô tả được
+ Trên cạn
+ Dưới nước ...
- HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn chỉnh bảng 1
- HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến
+ Đặc điểm ở cạn 2,4,5
+ Đặc điểm ở nước 1,3,6
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi lớp nhận xét bổ sung
2) Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
a) Di chuyển
- ếch có 2 cách di chuyển
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi( Dưới nước)
b) Cấu tạo ngoài
- ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
* Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS thảo luận
+ Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ?
+ Trứng ếch có các đặc điểm gì?
+ Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
- GV treo H35.4 trình bày sự phát triển của ếch.
- HS tự thu nhận thông tin SGK tr.114 nêu được các đặc điểm sinh sản
+ thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm trứng
- HS trình bày trên tranh
3) Sinh sản và phát triển của ếch.
Sinh sản vào cuối mùa xuân
Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở các bờ nước
Thụ tinh ngoài đẻ trứng
Phát triển: Trứng→ nòng nọc → ếch con( phát triển có biến thái)
IV/ Hướng dẫn tự học
A) Bài vừa học
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch.
- Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK
B) Bài sắp học:
-Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Ngày soạn: 07/01/2009
Tiết 40 Ngày dạy: 12/01/2009
Bài 36: Thực hành quan sát cấu trong
của ếch đồng trên mẫu mổ
I) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được
- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. Tìm những cơ quan hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng thực hành.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II) Đồ dùng dạy học
1- Giáo viên
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm
- Mẫu mổ sộ hoặn mô hình não ếch
- Bộ xương ếch
- Tranh cấu tạo trong của ếch
2- Học sinh
- Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
4) Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát H36.1 SGk nhận biết các xương trong bộ xương ếch .
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch xác định các xương trên mẫu
- GV gọi HS lên chỉ ..
- GV yêu cầu HS thảo luận
+ Bộ xương ếch có chức năng gì ?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ vị trí tên xương:
- HS thảo luận rút ra chức năng của bộ xương
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
1) Bộ xương ếch
- Bộ xương: Xương đầu, xương cột sống, xương đai, xương chi.
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể
+ Là nơi bám của cơ→di chuyển
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan.
* Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
a- quan sát da
- GV hướng dẫn HS sờ tay lên bề mặt da quan sát mặt trong da→ nhận xét
- GV cho HS thảo luận
+ Nêu vai trò của da?
b- quan sát nội quan
- GV yêu cầu HS quan sát H36.3 đối chiếu với mẫu mổ→ xác định các cơ quan của ếch
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch thảo luận:
+ Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác với cá?
+ Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
+ Tim của ếch khác cá ?
+ quan sát mô hình não ếch xác định các bộ phận não?
- GV chốt lại kiến thức
- GV cho HS thảo luận :
+ Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
HS thực hiện theo hướng dẫn
+ nhận xét.
- Một HS trả lời lớp nhận xét bổ sung
- HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ xác định các vị trí các hệ cơ quan
- Đại diện nhóm trình bày
- HS trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS thảo luận xác định được các hệ tiêu hóa hô hấp tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với lối sống chuyển lên ở cạn
2) Quan sát da và các nội quan trên mẫu
- ếch có da trần ( Trơn ẩm ướt), mặt trong có nhiều máu→ trao đổi khí
* Kết luận:Cấu tạo trong của ếch ( Bảng tr.118 SGK)
IV/ Hướng dẫn tự học
A) Bài vừa học
- Gv nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm
- GV cho HS thu dọn vệ sinh
B) Bài sắp học:
-Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Học bài, hoàn thành thu kế hoạch theo mẫu (SGK tr.119)
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 22 Ngày soạn: 28/01/2009
Tiết 41 Ngày dạy: 02/02/2009
Bài 37: đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
I) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được
- HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng. Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư
- Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm
- GD ý thức bảo vệ động vật có ích
II) Đồ dùng dạy học
1- Giáo viên
- Tranh một số loài lưỡng cư
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr121.
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn
2- Học sinh
- Đọc bài mới
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
4) Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H37.1 SGK đọc thông tin SGK → làm bài tập bảng sau:
- Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau →ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài →HS rút ra kết luận.
Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung
1) Đa dạng về thành phần loài
- Lưỡng cư có 400 loài chia thành 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
+ Bộ lưỡng cư không chân
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đa dạng về môi trường sống và tập tính
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H37.1-5 đọc chú thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng tr.121 SGK
- GV treo bảng phụ HS các nhóm chữa bài
- GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi
- Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả
- Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung
2) đa dạng về môi trường sống và tập tính
- Nội dung đã chữa ở bảng
* Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư
3) Đặc điểm chung của lưỡng cư
- Lưỡng cư là động vật co xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chân
+ Hô hấp bằng da và phổi
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu pha nuôi cơ thể
+ Thụ tinh ngoài nòng nọc phát triển qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt
* Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người?
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bị của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có íchh ta cần làm gì?
- GV cho HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGKtr.122trả lời các câu hỏi.
- HS tự rút ra kết luận
4) Vai trò của lưỡng cư
- Làm thức ăn cho người
- Một số lưỡng cư làm thuốc
- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh.
IV/ Hướng dẫn tự học
A) Bài vừa học
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
B) Bài sắp học:
-Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Đọc mục " Em có biết"
- Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 22 Ngày soạn: 28/01/2009
Tiết 42 Ngày dạy: 02/02/2009
Bài 38: Thằn lằn bóng đuôI dài
I) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn. giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm
- GD yêu thích môn học
II) Đồ dùng dạy học
1- Giáo viên
- Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn
- Bảng phụ ghi nội dung bảng tr.125
- Các mảnh giấy ghi các câu lựa chọn
2- Học sinh
- Xem lại đặc điểm đời sống của ếch
- Kẻ bảng tr.125 SGK và phiếu học tập vào vở bài tập
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS
2) Kiểm tra bài cũ: trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư
3) Bài mới:
4) Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Đời sống
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống cảu thằn lằn với ếch đồng
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng
- Qua bài tập rút ra kết luận
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
+ Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
- GV chốt lại kiến thức
- HS tự thu nhận thông tin kết hợp kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập
- 1 HS trình bày trên bảng lớp nhận xét bổ sung
- HS thảo luận trong nhóm thống nhất đáp án.
- Các nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS tự hoàn thiện kiến thức
1) Đời sống
- Môi trường sống trên cạn
- Đời sống:
+ Sống nơi khô ráo thích phơi nắng
+ ăn sâu bọ
+ Có tập tính trú đông
+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp
* Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
a- Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK
- GV treo bảng phụ gọi HS lên gắn các mảnh giấy
- GV chốt lại đáp án
- GV cho HS thảo luận: So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn?
b- Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát H38.2 →nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài
- Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điềm để hoàn thành bảng.
- đại diện nhóm lên điền bảng các nhóm khác bổ sung
- HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh
- HS quan sát H38.2 SGK nêu thứ tự các cử động
- HS phát biểu lớp bổ sung
2) Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn ( Như bảng đã ghi hoàn chỉnh)
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi →tiến lên phía trước
Củng cố: Hãy lựa chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng
Cột A
Cột B
1- da khô, có vảy sừng bao bọc
2- Đầu có cổ dài
3- Mắt có mí cử động
4- Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu
5- bàn chân 5 ngón có vuốt
a- tham gia sự di chuyển trên cạn
b- bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
c- ngăn cản sự thoát hơI nước
d- phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
e- bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ
IV/ Hướng dẫn tự học
A) Bài vừa học- Học bài theo câu hỏi SGK
-Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng
B) Bài sắp học-Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 23 Ngày soạn: 04/02/2009
Tiết 43 Ngày dạy: 09/02/2009
Cấu tạo trong của thằn lằn
I) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được
- HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. so sánh được lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh
- GD ý thức yêu thích môn học
II) Đồ dùng dạy học
1- Giáo viên
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn
- Bộ xương ếch bộ xương thằn lằn
- Mô hình bộ não thằn lằn
2- Học sinh
- Đọc trước bài
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS
2) Kiểm tra bài cũ: đặc điểm đời sống của thằn lằn. giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
3) Bài mới:
4) Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Bộ xương
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn đối chiếu với H39.1 SGK xác định vị trí các xương.
- GV gọi HS chỉ trên mô hình
- GV phân tích xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác →lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn .
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương nêu rõ sự sai khác nổi bật.
- HS quan sát H39.1 đọc kĩ chú thích ghi nhớ tên các xương thằn lằn
- HS đối chiếu mô hình xương xác định xương đầu, cột sống, xương sườn , các xương đai và các xương chi
- HS so sánh 2 bộ xương nêu được đặc điểm sai khác cơ bản
1) Bộ xương
- Bộ xơng gồm:
+ Xương đầu
+ Cột sống có các xương sườn
+ Xơng chi: xương đai và các xương chi
* Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H39.2 đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan
- GV đặt hệ thống các câu hỏi về các hệ cơ quan dinh dưỡng
- GV giải thích khái niệm thận chốt lại các đặc điểm bài tiết
- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên H39.2 SGK
- 1-2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh →lớp nhận xét bổ sung
2) Các cơ quan dinh dưỡng
- Hệ tiêu hóa
- Hệ tuần hoàn - hô hấp
- Hệ bài tiết
* Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Quan sát mô hình não thằn lằn→ xác định các bộ phận của não
- Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
- HS quan sát mô hình tự xác định được các bộ phận của não
- HS trả lời
3) Thần kinh và giác quan
- Bộ não gồm 5 phần: não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
- Giác quan
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài
+ Mắt xuất hiện mắt thứ 3
IV/ Hướng dẫn tự học
A) Bài vừa học
- GV nhắc lại những nội chính của bài
- Làm câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK
B) Bài sắp học:
-Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát
- Kẻ phiếu học tập vào vở
Tuần 23 Ngày soạn: 04/02/2009
Tiết 44 Ngày dạy: 09/02/2009
Sự đa dạng của bò sát. đặc điểm chung của bò sát
I) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được
- HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài môi trường sống và lối sống. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm
- Yêu thích tìm hiểu tự nhiên
II) Đồ dùng dạy học
1- Giáo viên
- Tranh một số loài khủng long
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
2- Học sinh
- Đọc trước bài
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS
2) Kiểm tra bài cũ: trình bày các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
3) Bài mới:
4) Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H40.1 SGK tr.130 làm phiếu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức
- Từ thông tim trên và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?VD
- GV chốt lại kiến thức
- Các nhóm đọc thông tin SGK thảo luận hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm tự sửa chữa
- Các nhóm nghiên cứu thông tin và H40.1 SGK thảo luận câu trả lời
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
1) Sự đa dạng của bò sát
-
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_phan_quoc_nam.doc