Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Trường THCS Phú Sơn

I. Mục tiêu :

 -Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng

-Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên

 -Trình bày được đặc chung của lưỡng cư

 -Rèn kĩ năng quan sát nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm

-Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích

* Trọng tâm: Đặc điểm chung của lưỡng cư.

II. Chuẩn bị

 - Giáo viên : Giáo án

- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài học

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới

3. Bài mới :

 

doc68 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Trường THCS Phú Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 37 ếch đồng I. Mục tiêu : -Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng, mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. -Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm. -Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. * Trọng tâm: Đặc điểm về đời sống và đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng với đời sống ở cạn và ở nước. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Giáo án + mô hình cấu tạo ếch đồng - Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài học III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học bài mới 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của ếch đồng -Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk kết hợp với kiến thức thực tế để cho biết các thông tin về đời sống của ếch đồng ? Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm ? thức ăn cuả ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì -Tổng kết -thu nhận thông tin từ sgk và sự hiểu biết thực tế trả lời : ếch kiếm ăn vào ban đêm vì đêm mới có nhiều loại sâu bọ hoạt động và lẩn tránh kẻ thù. -con mồi ở cạn , ở nước ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. I. Đời sống. -ếch có đời sống vừa ở nước , vừa ở cạn( ưa nơi ẩm ướt) -Kiếm ăn vào ban đêm -Có hiện tượng trú đông -Là động vật biến nhiệt *Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo ngoài và sự di chuyển của ếch đồng Yêu cầu học sinh quan sát các tranh vẽ sgk -113 và cho học sinh quan sát mô hình ếch để học sinh mô tả động tác di chuyển của ếch trên cạn và trong nước -Nêu những đặc điểm ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn và ở nước -yêu cầu học sinh hoàn thành bảng , đại diện học sinh lên bảng trình bày, nhận xét , bổ xung -giáo viên tổng kết -mô tả động tác di chuyển của ếch khi ở trên cạn : nhảy cóc. Khi ở dưới nước thì màng bơi căng rộng như mái chèo, nhô mắt và mũi ra khỏi mặt nước để thở -hoàn thành bảng sgk-114: đặc điểm ở cạn : 2,4,5. Đặc điểm ở nước: 1,3,6 -ếch vừa có đặc điểm thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển: -ếch có 2 cách di chuyển: +Nhảy cóc( trên cạn) +Bơi( dưới nước) -ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn Bảng : Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch: Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi -Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước -giảm sức cản của nước khi bơi -Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu( mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi vừa thở) -Khi bơi vừa thở vừa quan sát -Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí -giúp hô hấp trong nước -Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn -Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt Thuận lợi cho việc di chuyển Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón Tạo thành chân bơi đẩy nước *Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch Yêu cầu học sinh đọc bảng các thông tin và thảo luận : ? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ?Trứng ếch có đặc điểm gì ? Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá -Yêu cầu học sinh quan sát H 35.4 -114 nêu lên sự phát triển của ếch ?So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá -GV mở rộng : Trong quá trình phát triển , nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá. chứng tỏ về nguồn gốc của ếch Thảo luận và điền vào bảng -ếch cái đẻ trứng, ếch đực trực tiếp tưới tinh nên hiệu suất thụ tinh cao hơn cá ở trong môi trường nước -ếch đẻ trứng và tập trung thành đám rồi phát triển thành nòng nọc sống dưới nước và phát triển thành ếch con III. Sinh sản và phát triển -Sinh sản: +sinh sản vào cuối xuân +Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước +Thụ tinh ngoài ,đẻ trứng -Phát triển : Trứng nòng nọc ếch ( phát triển có biến thái) 4.Củng cố: -Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK . Giáo viên tổng kết toàn bài -Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 5. Hướng dẫn về nhà : -Học và trả lời các câu hỏi SGK -Chuẩn bị giờ sau thực hành, chuẩn bị ếch sống ( nếu có) Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 38 thực hành quan sát cấu tạo trong của ếch đồng I. Mục tiêu : -Nhận dạng các cơ quan của ếch , tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn -Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật -Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập: * Trọng tâm: Nhận dạng các cơ quan của ếch, những cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. II. Chuẩn bị - Giáo viên : Giáo án - Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài học III. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học thực hành 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: quan sát tranh vẽ cấu tạo xương ếch -Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ bộ xương ếch trong sgk -yêu cầu học sinh thảo luận và cho biết bộ xương ếch có chức năng gì? -Tổng kết -thu nhận thông tin từ sgk và trả lời : bộ xương ếch gồm : xương đầu, xương thân, xương chi I. Quan sát bộ xương ếch: -Bộ xương ếch gồm : xương đầu, xương cột sống, xương đai ( đai vai, đai hông) ,xương chi( chi trước,chi sau) -Chức năng: +Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể +Là nơi bám của cơ để di chuyển +Tạo thành khoang bảo vệ não , tuỷ sống và nội quan *Hoạt động 2: Quan sát d a và các nội quan trên mẫu mổ Yêu cầu học sinh quan sát các tranh vẽ sgk -117 -Nêu vai trò của da? -xác định các nội quan của ếch , hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá? -Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? -Tim của ếch khác cá ở điểm nào ?Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch ?Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch -Quan sát trên tranh vẽ và trả lời -Vẽ hình cấu tạo trong của ếch vào vở -Nhận xét : da ếch ẩm ướt , mặt trong có hệ mạch máu dưới da -các hệ tiêu hoá ,hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn II. Quan sát da và các nội quan của ếch -ếch có da trần ( trơn ,ẩm ướt), mặt trong có nhiều mạch máu trao đổi khí. -Hệ tiêu hoá : Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tụy -Phổi có cấu tạo đơn giản ,hô hấp qua da là chủ yếu -Tim 3 ngăn ,2 vòng tuần hoàn Bảng : đặc điểm cấu tạo trong của ếch ( sgk- 118) 4. Củng cố : -Nhận xét tinh thần học tập của học sinh -Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm ( nếu có mẫu vật sống thực hành cho học sinh dọn vệ sinh lớp học) 5. Hướng dẫn về nhà : -Hoàn thành bài thực hành -Tìm hiểu trước bài sau Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 39 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư I. Mục tiêu : -Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng -Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên -Trình bày được đặc chung của lưỡng cư -Rèn kĩ năng quan sát nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm -Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích * Trọng tâm: Đặc điểm chung của lưỡng cư. II. Chuẩn bị - Giáo viên : Giáo án - Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài học III. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: tìm hiểu đa dạng về thành phần loài -Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk để thấy được sự đa dạng của lớp lưỡng cư -Tổng kết -thu nhận thông tin từ sgk và trả lời : lớp lưỡng cư đa dạng về số loài và được chia làm 3 bộ chính : Bộ lưỡng cư có đuôi. Bộ lưỡng cư không đuôi .Bộ lưỡng cư không chân -Nêu đặc điểm của từng bộ: +Bộ có đuôi: có đuôi dẹp bên, thân dài, hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau ,hoạt động về đêm +Bộ không đuôi: thân ngắn, chi sau dài hơn chi trước, hoạt động về đêm -Bộ không chân: Thiếu chi, thân dài giống giun, có mắt,miệng có răng,sống chui luồn trong hang, hoạt động cả ngày lẫn đêm +Bộ không chân: + I. Đa dạng về thành phần loài Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ : +Bộ lưỡng cư có đuôi +Bộ lưỡng cư không đuôi +Bộ lưỡng cư không chân *Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống và tập tính Yêu cầu học sinh quan sát các tranh vẽ sgk -120 và 121, và hoàn thành bảng sgk 121 -Tổng kết -Quan sát tranh vẽ, thảo luận và hoàn thành bảng sgk- 121, đại diện học sinh trả lời : Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc Tam Đảo Sống chủ yếu trong nước Ban đêm Trốn chạy ẩn nấp ếch ương lớn ưa sống ở nước hơn Ban đêm Doạ nạt Cóc nhà ưa sống trên cạn hơn Ban đêm Tiết nhựa độc ếch cây Sống chủ yếu trên cây,bụi cây ,vẫn lệ thuộc vào môi trường nước Ban đêm Trốn chạy ẩn nấp ếch giun Sống chủ yếu trên cạn Chui luồn trong hang đất Trốn, ẩn nấp II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính ( sgk- 121) *Hoạt động 3: đặc điểm chung của lưỡng cư -Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi sau: ?Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển , đặc điểm các hệ cơ quan -Tổng kết -Thảo luận nhớ lại kiến thức cũ và trả lời: lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn , da trần và ẩm , hô hấp bằng da, thụ tinh ngoài , phát triển qua biến thái III. Đặc điểm chung của lưỡng cư Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn -Da trần và ẩm -Di chuyển bằng 4 chi -Hô hấp bằng da và phổi -tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn,máu pha nuôi cơ thể -Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái -Là động vật biến nhiệt *Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư ?Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người, cho ví dụ minh hoạ ?Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ xung cho hoạt động của chim ?Muốn bảo vệ lưỡng cư có ích ta cần làm gì -tổng kết Trả lời: Cung cấp thực phẩm -giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây hại cho cây -Cấm săn bắt IV. Vai trò của lưỡng cư -Làm thức ăn cho người -một số lưỡng cư làm thuốc -Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh 4. Củng cố : -yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -122 -Giáo viên tổng kết toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk -Đọc mục em có biết -Tìm hiểu trước bài sau Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 40 Thằn lằn bóng đuôi dài I. Mục tiêu : -Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn bóng, giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn -Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn -Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm -Giáo dục ý thức yêu thích môn học * Trọng tâm: Đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng. II. Chuẩn bị - Giáo viên : Giáo án - Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài học III. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 1 học sinh về đặc điểm chung của lớp lưỡng cư và vai trò của lớp lưỡng cư 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài -yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk và làm bài tập so sánh đặc điểm của thằn lằn với ếch đồng -Kẻ bảng so sánh lên bảng cho học sinh đại diện lên bảng hoàn thành ?Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn ?Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít ?trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn -Tổng kết -Thảo luận và trả lời : Đặc điểm đời sống Thằn lằn ếch đồng 1-Nơi sống và hoạt động -Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước 2-Thời gian kiếm mồi Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi vào chập tối hay đêm 3-Tập tính -thích phơi nắng -trú đông trong các hốc đất khô ráo -thích ở nơi tối hoặc có bóng râm -trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn -Thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường sống trên cạn -Thằn lằn thụ tinh trong nhờ tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít -trứng có vỏ để bảo vệ I. Đời sống: -Môi trường sống :trên cạn -đời sống: +sống ở nơi khô ráo, thích phơi nắng, ăn sâu bọ +có tập tính trú đông +Là động vật biến nhiệt +Sinh sản: thụ tinh trong, trứng có vỏ dai , nhiều noãn hoàng,phát triển trực tiếp *Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài và sự di chuyển -yêu cầu học sinh đọc thông tin và hoàn thành bảng sgk- 125 -tổng kết và nêu đáp án đúng -cho học sinh thảo luận và trả lời: so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn -yêu cầu học sinh quan sát H 38.2 sgk-125 nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển -chốt lại kiến thức -thảo luận và đại diện 1 học sinh lên bảng hoàn thành: 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A và nêu kết luận : đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn -quan sát H38.2 và nêu thứ tự các cử động : +thân uốn sang phải giúp đuôi uốn trái, chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước +thân uốn sang trái giúp động tác ngược lại II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển 1/ Cấu tạo ngoài :Da khô có vẩy sừng bao bọc để ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể -Có cổ dài để phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng. -Mắt có my cử động có nước mắt đẻ bảo vệ mắt, giúp màng mắt không bị khô -Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các giao động âm thanh vào màng nhĩ. Thân dài đuôi rất dài tạo động lực chính của sự di chuyển. Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn 2/ Di chuyển : Khi di chuyển thân và đuôi tỳ vào đất, cử động uốn thân phối hợp với các chi giúp thằng lằn tiến lên phía trước 4. Củng cố : -yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -126 -Giáo viên tổng kết toàn bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cấu tạo ngoài và di chuyển của thằn lằn nói rõ được đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thíchn ghi với đời sống ở cạn 5. Hướng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk -Trả lời bài tập sau :tìm nội dung thích hợp điền vào ô trống, hoàn thành bảng về sự khác nhau giữa cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch đồng: Đặc điểm đời sống ếch đồng Thằn lằn Nơi sống và bắt mồi ưa sống, bắt mồi ở những nơi khô ráo Thời gian hoạt động Bắt mồi vào lúc chập tối hoặc ban đêm Tập tính Sinh sản -thụ tinh ngoài - -trứng nở thành nòng nọc, phát triển có biến thái -đẻ ít trứng Đáp án: Đặc điểm đời sống ếch đồng Thằn lằn Nơi sống và bắt mồi ưa sống và bắt mồi trong nước hoặc bờ các vực nước ngọt ưa sống, bắt mồi ở những nơi khô ráo Thời gian hoạt động Bắt mồi vào lúc chập tối hoặc ban đêm Bắt mồi vào ban ngày Tập tính -thường ở những nơi tối không có ánh sáng -trú đông trong những hốc đất ẩm ướt bên bờ vực nước ngọt hoặc trong bùn Trú đông trong các hốc đất khô ráo Sinh sản -thụ tinh ngoài -đẻ nhiều trứng -trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng -trứng nở thành nòng nọc, phát triển có biến thái -thụ tinh trong -đẻ ít trứng -trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng -trứng nở thành con, phát triển trực tiếp -Đọc mục em có biết –sgk- 126 -Tìm hiểu trước bài sau Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 41 Cấu tạo trong của thằn lằn I. Mục tiêu : -Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn , so sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan -Rèn kĩ năng quan sát so sánh -giáo dục ý thức yêu thích môn học * Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn. II. Chuẩn bị - Giáo viên : Giáo án +Tranh vẽ bộ xương của thằn lằn - Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài học III. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 1 học sinh về đặc điểm chung của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ xương của thằn lằn -treo tranh vẽ bộ xương của thằn lằn cho học sinh quan sát để xác định vị trí các xương -phân tích : thằn lằn xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác do đó lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn -Tổng kết Quan sát tranh vẽ ,đọc kĩ chú thích để ghi nhớ tên các xương của thằn lằn, xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi -Bộ xương thằn lằn khác với xương ếch: +thằn lằn xuất hiện xương sườn để tham gia quá trình hô hấp +đốt sống cổ: 8đốt để cử động linh hoạt +cột sống dài +đai vai khớp với cột sống giúp cho tri trước linh hoạt tất cả các đặc điểm đó thích nghi với đời sống ở cạn I. Bộ xương: Bộ xương gồm: -xương đầu -cột sống có các xương sườn -xương chi: xương đai, các xương chi *Hoạt động 2 : Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng -yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ H 39.2 sgk-127 để xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản ?Hệ tiêu hoá của thằn lằngồm những bộ phận nào? Những đặc điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch ?Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn ?Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác so với ếch -tổng kết và nêu đáp án đúng Thảo luận trả lời : -hệ tiêu hoá có ống tiêu hoá phân hoá rõ _hệ tuần hoàn tim có 3 ngăn , có vách ngăn hụt -phổi có nhiều vách ngăn II. Các cơ quan dinh dưỡng 1/tiêu hoá: -ống tiêu hoá phân hoá rõ -ruột già có khả năng hấp thụ lại nước 2/ Hệ tuần hoàn – hô hấp *Tuần hoàn: +tim 3 ngăn( 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt +2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn *Hô hấp: +phổi có nhiều vách ngăn +Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn *Bài tiết: xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước Nước tiểu đặc, chống mất nước Hoạt động 3 : thần kinh và giác quan -yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ bộ não thằn lằn sgk-129 để xác định các bộ phận của não ?Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào -tổng kết -trả lời : bộ não gồm 5 phần , não trước, tiểu não phát triển, xuất hiện ống tai ngoài, mắt có mí thứ 3 III. Thần kinh và giác quan -Bộ não :5 phần -Não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp -giác quan : +Tai xuất hiện ống tai ngoài +Mắt xuất hiện mí thứ 3 4. Củng cố : -yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -129 -Giáo viên tổng kết toàn bài, yêu cầu học sinh nhắc lại các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn 5. Hướng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk -hướng dần học sinh trả lời câu 3-sgk129 Các cơ quan ếch Thằn lằn Phổi Phổi đơn giản, ít vách ngăn(chủ yếu hô hấp = da) Phổi có nhiều ngăn(cơ liên sườn tham gia vào hô hấp) tim Tim 3 ngăn( 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, máu pha trộn nhiều hơn Thận Thận giữa ( bóng đái lớn) Thận sau ( xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước) Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 42 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát I. Mục tiêu : -Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống -Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3bộ thường gặp trong lớp bò sát -Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long -Nêu được vai trò cảu bò sát trong tự nhiên và trong đời sống -Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, tìm hiểu tự nhiên * Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp bò sát. II. Chuẩn bị - Giáo viên : Giáo án - Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài học III. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra học sinh về đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của bò sát -yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk-130, quan sát hình 40.1 và yêu cầu học sinh lên bảng điền nội dung trong bảng -từ các thông tin trong sgk cho học sinh thảo luận: ?sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào, lấy ví dụ minh hoạ -Tổng kết Quan sát tranh vẽ ,đọc kĩ H40.1 để trả lời : sự đa dạng thể hiện ở : số loài nhiều , cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú đặc Tên điểm Bộ ct Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Trứng có màng dai Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng Có vỏ đá vôi Rùa Có Hàm không có răng Vỏ đá vôi I. Đa dạng của bò sát -lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ -có lối sống và môi trường sống phong phú *Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loài khủng Long -giảng giải cho học sinh về sự ra đời của bò sát: Do khí hậu thay đổi Tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ *thời đại phồn vinh và diệt vong của khủng long -yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk và thảo luận: ?nguyên nhân phồn thịnh của khủng llong ?nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa ?nguyên nhân khủng long bị diệt vông ?tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay -tổng kết Thảo luận trả lời : - nguyên nhân : do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù Các loài khủng long rất đa dạng -lý do diệt vong: +do cạnh tranh với chim và thú +do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai +bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: cơ thể nhỏ, dễ tìm nơi trú ẩn, yêu cầu về thức ăn ít, trứng nhỏ an toàn hơn II. Các loài khủng long 1/Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long a/ Sự ra đời :Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm b/thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long: -nguyên nhân: do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù, các loài khủng long rất đa dạng -lý do diệt vong: do cạnh tranh với chim và thú, do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai -bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: cơ thể nhỏ nên dễ tìm nơi trú ẩn, yêu cầu về thức ăn ít, trứng nhỏ an toàn hơn Hoạt động 3 : đặc điểm chung của bò sát -yêu cầu học sinh thảo luận trả lời : ?nêu đặc điểm chung của bò sát về: môi trường sống, đặc điểm cấu tạo ngoài, đặc điểm cấu tạo trong -tổng kết đặc điểm chung Rút ra đặc điểm chung về: cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản , thân nhiệt III. Đặc điểm chung Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống cạn: da khô, có vảy sừng, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tiim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể, thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng, là động vật biến nhiệt *Hoạt động 4: vai trò của bò sát Nêu ích lợi và tác hại của bò sát, lấy ví dụ minh hoạ Tự đọc thông tin và rút ra vai trò của bò sát IV. Vai trò *ích lợi : có ích cho nông nghiệp ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa +làm dược phẩm : rắn, trăn +sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu +tác hại: gây độc cho người ( rắn) 4. Củng cố : -yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -132 -Giáo viên tổng kết toàn bài, yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm chung của lớp bò sát 5. Hướng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk , đọc mục em có biết -yêu cầu học siinh hoàn thiện sơ đồ sau : Lớp bò sát Da . . . . . . Hàm có răng, không có mai và yếm Hàm không có răng . . . .. Hàm. . . .,răng. .. Hàm rất dài, răng. . . Trứng.... Trứng.. .. Bộ. . . . Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 43 chim bồ câu I. Mục tiêu : -Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu -Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn -Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn -Rèn kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm -Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn * Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. II. Chuẩn bị - Giáo viên : Giáo án + mô hình con chim bồ câu - Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài học III. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra học sinh về đặc điểm chung và vai trò của bò sát 3. Bài mới : gv giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim : cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu đại diện chim bồ câu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống chim bồ câu -yêu cầu học sinh thoả luận : ?cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà, đặc điểm đời sống của chim bồ câu ?đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ?so sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim -tổng kết ?hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì -phân tích: vỏ đá vôi Phôi phát triển an toàn -ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường -trả lời : tổ tiên của chim bồ câu nhà bắt nguồn từ chim hoang dại -chim thụ tinh trong -thằn lằn cũng thụ tinh trong nhưng trứng có màng dai I. Đời sống *Đời sống : +Sống trên cây, bay giỏi +Tập tính làm tổ +Là động vật hằng nhiệt *Sinh sản: +Thụ tinh trong +Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi +Có hiện tuợng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều *Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển -cho học sinh quan sát mô hình chim bồ câu và các hình végk-135 và nêu lên đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu -yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 1 sgk-135 -tổng kết -Quan sát mô hình và tranh vẽ để nêu lên được các đặc điểm :thân, cổ, mỏ, chi, lông -thảo luận để tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay để điền vào bảng 1, đại diện lên bảng hoàn thành -nhận biết kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn -Bay vỗ cánh : 1; 5 -Bay lượn : 2,3,4 II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1/cấu tạo ngoài : Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay Thân : hình thoi Chi tr

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_truong_thcs_phu.doc