HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : TIẾN HOÁ CỦA ĐV :
*HS nêu được sự tiến hoá của ĐV.
GV cho HS nghiên cứu thông tin, hoàn thành bảng 1, trả lời :
-Nêu chiều hướng tiến hoá của giới ĐV ?
HS nghiên cứu thông tin, hoàn thành bảng 1, trả lời câu hỏi nhận xét kết luận.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU THÍCH NGHI THỨ SINH :
*HS nêu & cho VD về hiện tượng thứ sinh.
GV cho HS nghiên cứu thông tin, trả lời :
-Vì sao đời con cháu lại quay lại môi trường nước?
-Chứng minh. Cho VD.
HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi nhận xét kết luận.
Hoạt động 3 : VAI TRÒ THỰC TIỄN :
*HS nêu được vai trò của ĐV đối với tự nhiên & đời sống con người.
GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2, trả lời :
-ĐV có lợi những mặt nào?
-ĐV có hại những mặt nào?
HS Thảo luận hoàn thành bảng 2, trả lời câu hỏi nhận xét kết luận. I. TIẾN HOÁ CỦA ĐV :
Giới ĐV tiến hoá :
- Từ môi trường nước lên cạn.
- Từ cơ thể đơn bào đa bào.
- Từ sống bám cố định sống di chuyển linh hoạt.
- Từ cơ thể đối xứng toả tròn 2 bên.
- Từ có bộ xương ngoài bộ xương trong.
- Các hệ cơ quan ngày càng hoàn thiện.
II. THÍCH NGHI THỨ SINH :
ĐV sống ở môi trường cạn trở lại sống ở môi trường nước & thích nghi hẳn ở môi trường nước.
III. VAI TRÒ THỰC TIỄN :
- Làm thực phẩm, dược liệu.
- Làm đồ mỹ nghệ, hương liệu.
- Cân bằng sinh thái.
- Có lợi cho nông nghiệp.
- Có hại cho nông nghiệp.
- Ký sinh gây bệnh có hai cho đời sống & sức khoẻ con người.
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
ÔN TẬP
MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức về tiến hoá, vai trò của ĐV.
Giải thích hiện tượng thứ sinh với môi trường nứơc.
Kỹ năng : Phân tích, quan sát.
Thái độ : Bảo vệ ĐV có lợi.
CHUẨN BỊ : GV : Bảng 1,2 sgk.
HS : Bảng 1,2 sgk.
TIẾN TRÌNH :
KTBC :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : TIẾN HOÁ CỦA ĐV :
*HS nêu được sự tiến hoá của ĐV.
GV cho HS nghiên cứu thông tin, hoàn thành bảng 1, trả lời :
-Nêu chiều hướng tiến hoá của giới ĐV ?
HS nghiên cứu thông tin, hoàn thành bảng 1, trả lời câu hỏi à nhận xét à kết luận.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU THÍCH NGHI THỨ SINH :
*HS nêu & cho VD về hiện tượng thứ sinh.
GV cho HS nghiên cứu thông tin, trả lời :
-Vì sao đời con cháu lại quay lại môi trường nước?
-Chứng minh. Cho VD.
HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi à nhận xét à kết luận.
Hoạt động 3 : VAI TRÒ THỰC TIỄN :
*HS nêu được vai trò của ĐV đối với tự nhiên & đời sống con người.
GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2, trả lời :
-ĐV có lợi những mặt nào?
-ĐV có hại những mặt nào?
HS Thảo luận hoàn thành bảng 2, trả lời câu hỏi à nhận xét à kết luận.
I. TIẾN HOÁ CỦA ĐV :
Giới ĐV tiến hoá :
- Từ môi trường nước lên cạn.
- Từ cơ thể đơn bào à đa bào.
- Từ sống bám cố định à sống di chuyển linh hoạt.
- Từ cơ thể đối xứng toả tròn à 2 bên.
- Từ có bộ xương ngoài à bộ xương trong.
- Các hệ cơ quan ngày càng hoàn thiện.
II. THÍCH NGHI THỨ SINH :
ĐV sống ở môi trường cạn trở lại sống ở môi trường nước & thích nghi hẳn ở môi trường nước.
III. VAI TRÒ THỰC TIỄN :
- Làm thực phẩm, dược liệu.
- Làm đồ mỹ nghệ, hương liệu.
- Cân bằng sinh thái.
- Có lợi cho nông nghiệp.
- Có hại cho nông nghiệp.
- Ký sinh gây bệnh có hai cho đời sống & sức khoẻ con người.
Củng cố :
Dặn dị : Học bài, chuẩn bị bài.
Chuẩn bị tiết sau thi HK