Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-12 - Nguyễn Văn Thật

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Phân biệt được động vật và thực vật, thấy chúng có đặc điểm chung của sinh vật, nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản

- Nêu được các đặc điểm chung của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên

- Phân biệt được ĐVCXS và ĐVKCXS , vai trò của chúng trong tự nhiên và trong đời sống con người .

 2. Kĩ năng: Quan sát và xử lí thông tin

 3. Thái độ: Tích cực, chủ động, ham tìm tòi khám phá.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh vẽ: Hình 2.1: Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật.

 Hình 2.2: Tỉ lệ số lượng trong các ngành, lớp động vật.

- Bảng phụ ghi sẳn đáp án bảng 1và 2 (SGK)

III. PHƯƠNG PHÁP:

Thảo luận nhóm, nêu vấn đề

IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC

 * Ổn định lớp: 7A 7B 7C (1)

1. Kiểm tra bài cũ: (5)

? Động vật nước ta có đa dạng không? vì sao. Sự đa dạng và phong phú của thế giới động vật thể hiện như thế nào.

 

doc178 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-12 - Nguyễn Văn Thật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/8/2012 Ngày dạy : Tuần1: Tiết 1: Thế Giới Động Vật Đa Dạng,Phong Phú I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế giới động vật da dạng và phong phú (về loài, kích thước, về số lương cá thể và môi trường sống) - Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãI, nên có một thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào. 2. Kĩ năng: Nhận biết các loài động vật qua hình vẽ và liên hệ thực tế 3. Thái độ: Có ý thức và thói quen bảo vệ động vật và môi trường sống của động vật II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về một số loài động vật và môi trường sống của chúng. - Các mẫu vật. III. PHương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. Tổ chức dạy học: * ổn định lớp : 7A 7B 7C (1’) 1. Bài mới: hoạt động của gv hoạt động của hs HS: Nghiên cứu thông tin SGK, hình 1.1, 1.2 (SGK) ? Hiên nay con người đã phát hiện được bao nhiêu loài động vật. => Kết luận ? Bên cạnh sự đa dạng về số loài còn đặc điểm nào thể hiện sự đa dạng của động vật nữa. GV: Cho học sinh kể tên những động vật có thể có khi: + Kéo một mẻ lưới trên biển. + Tát một ao cá. + Đơm đó qua một đêm ở đầm , hồ... + Trong bản giao hưởng suốt đem hè. HS: Nghiên cứu tiếp thông tin SGK. ? Ngoài sự đa dạng về loài, thế giới động vật còn được thể hiện sự đa dạng qua đặc điểm nào. GV: Kết luận, chốt kiến thức, chuyển ý HS: Nghiên cứu thông tin SGK, hình 1.3, 1.4 SGK ? Nhờ đâu chim cánh cụt có thể thích nghi vời đời sống ở nam cực. ? Nguyên nhân nào dẫn tới sự đa dạng hơn của động vật vùng nhiết đới so với vùng ôn và Nam Cực ? Động vật nước ta có da dạng phong phú không, tại sao. ? Chúng ta cần làm gì để thế giới động vật luôn đa dạng và phong phú. ? Nhờ đâu mà động vật có thể phân bố được ở khắp nơi trên thế giới GV: Kết luận và chốt kiến thức. I. đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. (20’) Đa dạng, phong phú về: - Loài (1,5 triệu loài). - Kích thước (từ kích thước hiển vi đến các động vật có kích thước rất lớn) - Số lượng cá thể II. đa dạng về môi trường sống (13’) Nhờ khả năng thích nghi cao với môi trường mà động vật có thể sống được ở nhiều kiểu môi trường khác nhau (nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không, trên vùng cực băng giá quanh năm) 2. Củng cố (9’) GV: Tổ chức cho HS trả lời một số câu hỏi: 1. Sự đa dạng của thế giới động vật được thể hiện như thế nào, Lấy VD. 2. Kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em, chúng có đa dạng, phong phú không, em cần làm gì để thế giới động vật luôn luôn đa dạng và phong phú. Qua bài tập GV củng cố kiến thức toàn bài 3. Dặn dò- hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học theo vở ghi và ghi nhớ SGK - Chuẩn bị bài học sau: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật. V/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 22/8/2012 Ngày dạy : Tiết 2: Phân Biệt Động Vật Với Thực vật Đặc Điểm Chung Của Động Vật I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được động vật và thực vật, thấy chúng có đặc điểm chung của sinh vật, nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản - Nêu được các đặc điểm chung của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên - Phân biệt được ĐVCXS và ĐVKCXS , vai trò của chúng trong tự nhiên và trong đời sống con người . 2. Kĩ năng: Quan sát và xử lí thông tin 3. Thái độ: Tích cực, chủ động, ham tìm tòi khám phá. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ: Hình 2.1: Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật. Hình 2.2: Tỉ lệ số lượng trong các ngành, lớp động vật. - Bảng phụ ghi sẳn đáp án bảng 1và 2 (SGK) III. PHương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề IV. Tổ chức dạy học * ổn định lớp : 7A 7B 7C (1’) 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Động vật nước ta có đa dạng không? vì sao. Sự đa dạng và phong phú của thế giới động vật thể hiện như thế nào. 2. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) (32’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: Quan sát hình 2.1 (SGK) HS: Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng 1 (SGK) vào các bảng nhóm. Treo bảng nhóm, đại diện trình bày, nhận xét và bổ sung GV: Treo bảng phụ với nội dung đầy đủ, các nhóm đối chiếu và kết luận Qua bảng hãy cho biết: ? Động vật giống thực vật ở điểm nào. ? Động vật khác thực vật ở điểm nào. GV: Kết luận, chốt kiến thức, chuyển ý GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập của mục II (SGK) HS: Làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Đánh giá và kết luận Qua bài tập hãy cho biết: ? Động vật có đặc điểm gì chung. GV: Chốt kiến thức và chuyển ý HS: Nghiên cứu thông tin SGK ? Giới động vật được phân chia như thế nào. ? ĐVCXS khác ĐVKCXS ở những điểm nào. HS: Nghiên cứu thông tin SGK HS: Hoàn thành bảng 2 (SGK) theo nhóm, cử đại diện trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung GV: Treo bảng phụ đã chuẩn bị để học sinh đối chiếu, kết luận Qua bảng hãy cho biết: ? Vai trò của động vật đối với đời sống con người. GV: Chốt kiến thức HS: Đọc ghi nhớ (SGK) I. Phân biệt động vật và thực vật Động vật Thực vật - Tế bào không có thành xenlulô - Có cơ quan di chuyển - Có hệ thần kinh và giác quan. - Dị dưỡng - TB có thành xenlulô - Không có cơ quan di chuyển - Không có hệ thần kinh và các giác quan -Tự dưỡng II. đặc điểm chung của động vật - Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng. - Có khả năng di chuyển. - Có hệ thần kinh và các giác quan. III. sơ lược về phân chia giới động vật - Động vật không xương sống - Động vật không xương sống IV. Vai trò của động vật - Cung cấp nguyên liệu con người. - Dùng làm vật thí nghiệm. - Hỗ trợ con người trong sản xuất và sinh hoạt. - Truyền bệnh cho con người. 3. Củng cố (5’) GV: Tổ chức cho học sinh trả lời một số câu hỏi: 1. Động vật có những đặc điểm nào khác thực vật, từ đó hãy cho biết các đặc điểm chung của động vật? 2. ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người HS: Làm việc độc lập, trả lời, nhận xét và bổ sung Qua phần trả lời của học sinh GV củng cố kiến thức toàn bài 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài theo vở ghi và ghi nhớ SGK - Trả lời các câu hỏi (SGK) - Chuẩn bị cho thí nghiệm tiết sau:Lấy váng nước ở cống rãnh hoặc nuôi cấy bằng rơm khô ( cỏ tươi, bèo nhật bản.) D/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 27/ 8/2012 Ngày dạy : Tuần2 - Tiết 3: Thực Hành: Quan Sát Một Số Động Vật Nguyên Sinh I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh (Cụ thể trùng roi, trùng đế giày) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng - Quan sát, nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách chuyển của chúng. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi . 3. Thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập. II.thiết bị dạy học. - Tranh vẽ trùng roi, trùng giày - Kính hiển vi : 6cái - Lam kính, lamen : 6cái. - Mẫu vật thu thập từ thiên nhiên (váng nước xanh, váng nước từ cống rãnh) - Mẫu vật cấy (bình nuôi cấy dùng rơm khô) III. Phương pháp: Thực hành theo nhóm IV. Tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 7A 7B 7C (1’) - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh - Phân chia nhóm thực hành (6 nhóm), phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm - Nêu mục tiêu của tiết thực hành, những yêu cầu cần chú ý trong quá trình làm thực hành 2. Tổ chức thực hành: (30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Yêu cầu học sinh quan sát tiêu bản sống lấy từ cống rãnh. GV: Lưu ý học sinh quan sát về hình dạng và cách di chuyển của trùng giày HS: Làm việc theo hướng dẫn của GV, ghi chép các hiện tượng quan sát được, báo cáo kết quả. ? Kết luận. GV: Yêu cầu học sinh quan sát tiêu bản sống lấy từ váng nước xanh ngoài thiên nhiên và quan sát trùng roi trong bình nuôi cấy (Quan sát trên kính hiển vi có độ phóng đại nhỏ, và trên kính hiển vi có độ phóng đại lớn) GV: Lưu ý học sinh quan sát về hình dạng và cách di chuyển của trùng roi. HS: Làm việc theo hướng dẫn của GV, ghi chép các hiện tượng quan sát được, báo cáo kết quả. ? Kết luận. I. quan sát trùng giày - Trùng giày có hình dạng: Không đối xứng và có hình chiếc giày - Trùng giày di chuyển: Vừa tiến, vừa xoay II. Quan sát trùng roi - Hình dạng: Lá dài, đầu tù, đuôi nhọn - Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay - Thấy có màu xanh là nhờ: Màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể 3. Công việc cuối buổi thực hành (12’) - GVcho học sinh hoàn thành bài tập trong sgk. - GV hướng dẫn học sinh làm bản thu hoạch . - GV cho học sinh thu dọn vệ sinh phòng học và lau chùi đồ dùng. - GVđánh giá nhận xét ý thức học tập của lớp, rút kinh nghiệm cho các tiết thực hành sau 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Hoàn thành các nội dung thực hành theo yêu cầu - Chuẩn bị bài học sau: Trùng roi D/ Rút kinh nghiệm: : Ngày soạn : 28/8/2012 Ngày dạy : Tiết 4: Trùng roi I. mục tiêu . 1. Kiến thức: - HS mô tả được cấu tạo trong và cấu tạo ngoài của trùng roi. - Trên cơ sở cấu tạo nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. 3. Thái độ: Có ý thức tham gia vào một số các hoạt động bảo vệ môi trường, hứng thú say mê trong học tập II. thiết bị dạy học. Tranh vẽ hình 4.1 (Cấu tạo cơ thể trùng roi). 4.2 (Các bước sinh sản phân đôi ở trùng roi). 4.3 (Cấu tạo tập đoàn trùng roi). III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình IV. Tổ chức dạy học: * ổn định lớp : 7A 7B 7C (1’) 1. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) (35’) hoạt động của gv và HS Nội dung Hoạt động 1 GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp tranh vẽ 4.1 (SGK) HS: Thảo luận nhóm: ? Trùng roi xanh sống ở đâu. Đại diện nhóm trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung GV: Đánh giá và kết luận GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu thôngSGK ? Trùng roi xanh dinh dưỡng và hô hấp như thế nào. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 4.2 và thông tin SGK ? Dựa vào 4.2 diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh. -GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu thí nghiiệm rồi hoàn thành bài tập mục I (4) sgk Hoạt động 2: GV: Dùng tranh để giới thiệu: Khái quát về tập đoàn vôn vốc và nêu ý nghĩa của tập đoàn trong sự tiến hoá từ động vật đơn bào lên động vật đa bào. ? Tập đoàn vôn vốc cấu tạo như thế nào. ? Tập đoàn Vôn vốc có ý nghĩa như thế nào trong trình tiến hoá của dộng vật. HS: Hoàn thành bài tập điền cụm từ của SGK. I. TRùng roi xanh 1. Cấu tạo và di chuyển (tham khảo) - Cấu tạo: kích thước hiển vi (0,05mm), cơ thể hình thoi, đầu tù đuôi nhọn, có roi dài ở đầu, cơ thể có hạt diệp lục (20), có điểm mắt nằm dưới gốc roi, dưới điểm mắt có không bào co bóp. - Di chuyển: Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển 2. Dinh dưỡng Tự dưỡng hoặc dị dưõng. 3. Sinh sản: Theo cách phân đôi . 4. Tính hướng sáng (tham khảo) Luôn hướng về phía ánh sáng II. tập đoàn trùng roi - Tập đoàn vôn vốc cấu tạo gồm hàng ngàn cá thể trùng roi xanh có 2 roi hướng ra ngoài và xếp trên bề mặt của một hình cầu. - Động vật đa bào có nguồn gốc từ các động vật đơn bào. 2. Củng cố: (8’) GV: Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Em hãy trình bày cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi. Câu 2: Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào. HS: Làm việc độc lập để trả lời các câu hỏi. Nhận xét và bổ sung cho nhau Qua bài tập GV củng cố kiến thức toàn bài và cho HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK) 3. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài trả lời câu hỏi SGK, không làm câu 3 - Đọc mục “em có biết”. - Vẽ và chú thích hình 4.1 sgk. V/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 03/9/2012 Ngày dạy : Tuần 3 - Tiết 5: Trùng Biến Hình Và Trùng Giày I. mục tiêu . 1. Kiến thức: - HS phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sốngcủa trùng biến hình và trùng giày. - HS nắm được nững đặc điểm khái quát như cách di chuyển , dinh dưỡng và sinh sản. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ: Hứng thú say mê học tập II. thiết bị dạy học. Tranh vẽ cấu tạo trùnh biến hình và trùng roi III. Phương pháp. Nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm IV. Tổ chức dạy học * ổn định lớp : 7A 7B 7C (1’) 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) ? Trình bày cấu tạo của trùng roi xanh. Trùng roi xanh có điểm nào giống và khác thực vật. ? Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh. 2. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) (30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin và hình 5.1, 5.2 (SGK) và trả lời các câu hỏi: ? Trùng biến hình sống ở đâu. Hình dạng, kích thước như thế nào. ? Trùng biến hình có cấu tạo như thế nào. ? Cách di chuyển của trùng biến hình. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẻ 5.2 và hoàn thành bài tập ở mục 2 sgk. (Theo nhóm, cử đại diẹn trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung) ? Qua bài tập hãy cho biết cách dinh dưỡng của trùng biến hình. GV: thuyết trình thêm về hô hấp và bài tiết của trùng biến hình . HS: Theo dõi thông tin SGK ? Trùng biến hình sinh sản như thế nào. Hoạt động 2 GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng thông tin muc 2 kết hợp với hình 5.3 ? Cách dinh dưỡng của trùng giày HS: Hoàn thành bài tập mục 2(SGK) (Theo nhóm, cử đại diện trình bày, đại diẹn nhóm khác nhận xét và bổ sung) HS: Theo dõi thông tin SGK ? Cách sinh sản của trùng giày. ? Cách sinh sản của trùng giày có gì khác so với trùng biến hình. I. Trùng biến hình 1. Cấu tạo và di chuyển - Cấu tạo: Nguyên sinh chất, nhân, không bào tiêu hoá và không bào co bóp. - Di chuyển: Di chuyển bằng cách hình thành chân giả. 2. Dinh dưỡng - Bắt mồi bằng chân giả - Dinh dưỡng nhờ không bào tiêu hoá. 3. Sinh sản Theo hình thức phân đôi. II. Trùng giày 1. Cấu tạo: (Tham khảo) 2. Dinh dưỡng Không bào tiêu hoá vận chuyển theo đường đi nhất định và chất cặn bã thải ra ngoài ở một vị trí nhất định (Lỗ thoát) 3. Sinh sản Ngoài sinh sản theo kiểu phân đôi trùng giày còn có hình thức sinh sản hữu tính (tiếp hợp) 3. Củng cố: (6’) GV: Tổ chức cho HS trả lời một số câu hỏi Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng 1. Số lượng nhân của trùng giày là: A. Một B. Hai C. Ba. D. Bốn 2. Hình dạng nhân của trùng giày là: A. Tròn B. Hạt đậu C. Một tròn, một hạt đậu 3. Trùng biến hình di chuyển nhờ: A. Lông bơi B. Roi C. Hình thành chân giả Câu 2: Trình bày về cấu tạo, cách di chuyển, bắt mồi và tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình? Câu 3: Trình bày về cách di chuyển, lấy thức ăn và tiêu hoá của trùng giày? HS: Làm việc độc lập, trả lời, nhận xét và bổ sung Qua các bài tập GV củng cố kiến thức toàn bài và cho HS đọc nội sung ghi nhớ (SGK) 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học theo vở ghi và SGK, trả lời câu hỏi 1,2 SGK vào vở BT, không làm câu 3 - Chuẩn bị bài học sau: Trùng kiết lị và trùng sốt rét V/ Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn : 04/9/2012 Ngày dạy : Tiết 6: Trùng Kiết Lị và Trùng Sốt Rét I. mục tiêu . 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được trong số các động vật nguyên sinh có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm, trong số đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét. 2. Kĩ năng: Nhận biết được nơi kí sinh , cách gây hại , từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lị và trùng sốt rét. 3. Thái độ: Biết được loài động vật trung gian truyền bệnh từ đó hiểu được các biện pháp phòng tránh bệng sốt rét. (Muỗi Anôphen) II. thiết bị dạy học. GV: Tranh vẽ phóng to: Hình 6.1 : Bào xác trùng kiết lị. Hình 6.2 : Trùng kiết lị nuốt hồng cầu. Hình 6.3 : Phân biệt muỗi Anôphen. Hình 6.4 : Sinh sản của trùng sốt rét ở máu người. HS: Tìm hiểu các kiến thức thực tế về bệnh kiết lị và bệnh sốt rét cơn ở Việt Nam và trên thế giới. III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, thuyết trình IV. tổ chức dạy học: * ổn định lớp : 7A 7B 7C (1’) 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) ? Trình bày cấu tạo, cách di chuyển và tiêu hoá thức ăn của trùng giày. ? Cấu tạo, di chuyển, tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình. 2. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) (30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và hình 6.1, 6.2 SGK. ? Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể con người như thế nào. ? Bệnh kiết lị có triệu chứng như thế nào. ? Trùng kiết lị gây ra tác hại như thế nào đối với con người. HS: Làm bài tập cuối mục I theo nhóm, cử đại diện trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung. ? Kết luận. GV: cho học sinh nói về những hiểu biết của mình về tình hình thực tế của bệnh kiết lị ở Việt Nam và trên thế giới ? Các biện pháp phòng tránh và trách nhiệm của bản thân mỗi người về việc phòng tránh bệnh. Hoạt động 2: GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin và hình 6.3, 6.4 SGK. HS: Thảo luận nhóm: ? Cấu tạo của trùng sốt rét. ? Cơ chế truyền bệnh sốt rét. ? Triệu chứng của bệnh sốt rét. Đại diện trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung GV: Đánh giá. ? Hãy viết sơ đồ vòng đời của trùng sốt rét. HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập cuối mục 2 vào bảng nhóm, treo các bảng nhóm, nhận xét chéo cho nhau GV: Đánh giá và kết luận. GV: Thông báo cho học sinh về thực trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam ? Vì sao bệnh sốt rét thường hay xảy ra ở miền núi. ? Biện pháp phòng tránh và trách nhiệm bản thân. I. Trùng kiết lị - Trùng kiết lị sống kí sinh ở niêm mạc ruột người, có chân giả ngắn, có hình thành bào xác. - Ăn hồng cầu - Gây bệnh kiết lị II. Trùng sốt rét 1. Cấu tạo và dinh dưỡng - Sống kí sinh ở trong máu người, thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen - Không có bộ phận di chuyển và các không bào. - Ăn hồng cầu. - Gây bệnh rốt rét. 2. Vòng đời 3. Bệnh sốt rét ở nước ta 3. Củng cố: (6’) GV: Tổ chức cho HS làm một số bài tập Câu 1: Trùng kiết lị và trùng biến hình giống và khác nhau những đặc điểm cơ bản nào? Câu 2: Trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào về cấu tạo và cách dinh dưỡng? Câu 3: Tác hại của bệnh kiết lị và bệnh sốt rét, cách phòng tránh? HS: Làm việc độc lập, trả lời các câu hỏi, nhận xét và bổ sung Qua bài tập GV củng cố kiến thức toàn bài và cho HS đọc ghi nhớ SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học theo vở ghi và SGK - Chuẩn bị bài học sau: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh. V/ Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn : 10/09/2012 Ngày dạy : Tuần 4 - Tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh I. mục tiêu . 1. Kiến thức: Qua việc nghiên cứu các loài động vật nguyên sinh học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật nghuyên sinh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh. -Tiếp tục hoàn thiện kĩ năng quan sát , tổng hợp , hoạt động nhóm và cá nhân. 3. Thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập, yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II. thiết bị dạy học. Tranh vẽ phóng to hình : 7.1: Sự đa dạng phong phú của ĐVNS.... 7.2: Trùng lỗ sống ở biển. III. PHương pháp Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tổ chức hoạt động dạy học * ổn định lớp : 7A 7B 7C (1’) 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) ?Trình bày cấu tạo và vòng đời của trùng sốt rét. 2. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) (31’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 GV: Cho học sinh sử dụng các kiến thức đã được học ở chương I đễ hoàn thành bảng “Đặc điểm chung ngành động vật nguyên sinh”. HS: Làm việc theo nhóm, cử đại diên báo cáo kết quả, nhận xét và bổ sung GV: Cho học sinh xem kết quả đúng của bảng. ? Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc diểm gì. ? Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì. ? Qua kết quả bài làm ở trên hãy nêu đăch điểm chung của động vật nguyên sinh. GV: Kết luận và chốt kiến thức Hoạt động 2: GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ 7.1;7.2 kết hợp thông tin trong mục II. ? Thành phần ĐVNS trong một giọt nước ao, vai trò của chúng trong sự sống ao nuôi cá. GV: Yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức có được khi học về chương ĐVNS kết hợp với sự gợi ý của bảng “Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh” để hoàn thành bảng này 2 HS: Làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung ? Qua bài tập vừa làm ở trên hãy cho biêt vai trò thực tiễn của ĐVNS. GV: Kết luận và chốt kiến thức I. Đặc điểm chung ĐVNS có đăc điểm chung: + Cơ thể có kích thước hiển vi . + Cấu tạo cơ thể chỉ gồm 1 tế bào. + Sinh sản vô tinh theo kiểu phân đôi. II. Vai trò thực tiễn Động vật nguyên sinh có vai trò: - Làm thức ăn cho các động vật nhỏ. - Có ý nghĩa về mặt địa chất. - Là chất chỉ thị về độ sạch của môi trường nước. - Một số gây bệnh ở người và động vật 3. Củng cố: (5’) GV: Tổ chức cho HS làm một số bài tập Câu 1: Đặc điểm chung của ĐVNS là: Cơ thể có kích thước hiển vi Cơ thể chỉ có một tế bào Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi Tất cả các ý trên đều đúng Câu 2: Hãy kể tên một số ĐVNS có lợi trong ao nuôi cá Câu 3: Hãy kể tên một số ĐVNS gây bệnh nguy hiểm cho người và cách phòng tránh HS: Làm việc độc lập, trả lời các câu hỏi, nhận xét và bổ sung Qua bài tập GV củng cố kiến thức toàn bài và cho HS đọc ghi nhớ SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học theo vở ghi và SGK - Chuẩn bị bài học sau: Thuỷ tức V/ Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn : 11/09/2012 Ngày dạy : Chương II. Ngành ruột khoang Tiết 8: Thuỷ tức I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được hình dạng ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức. - Học sinh phân biệt được cấu tạo và chức năng một số loại tế bào của thành cơ thể thuỷ tức, để làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát , so sánh , phân tích , hoạt động nhóm và cá nhân. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. thiết bị dạy học: GV: Chuẩn bị tranh vẽ phóng to hình : 8.1 : Thuỷ tức bám trên lá rong. 8.2 : Hai cách di chuyển của thuỷ tức. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận III. Tổ chức dạy học: * ổn định lớp : 7A 7B 7C (1’) 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ 8.1 kết hợp với thông tin SGK ? Thuỷ tức có hình dạng ngoài như thế nào. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 8.2 ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào. Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thuỷ tức. GV: Kết luận và chốt kiến thức Hoạt động 2 GV: Cho học sinh nghiên cứu bảng “Cấu tạo, chức năng một số tế bào thành cơ thể thuỷ tức” rồi sử dụng các từ gợi ý đã cho trong bảng để hoàn thành bảng. ? Qua bài trên hãy cho biết cấu tạo trong của thuỷ tức. Hoạt động 3 GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 8.1 kết hợp thông tin có trong mục III SGK ? Thuỷ túc đưa mồi vào miệng bằng các nào. ? Nhờ loại tế bào nào mà mồi được tiêu hoá. ? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào. ? Kết luận về cách dinh dưỡng của thuỷ tức. Hoạt động 4 GV: Sử dụng tranh vẽ hình 8.1 để giới thiệu cho học sinh về các cách sinh sản của thuỷ tức. ? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào. I. Hình dạng ngoài và di chuyển Cấu tạo: - Thuỷ tức có cơ thể hình trụ, phía dưới có đế bám phía trên có lỗ miệng, xung quanh lỗ miệng có các tua miệng. - Thuỷ tức có cơ thể đối xứng toả trong. Di chuyển: 2 cách di chuyển đó là : lộn đầu và sâu đo . II. Cấu tạo trong - 2 lớp tế bào: Lớp trong và lớp ngoài. - Gồm nhiều loại tế bào (Thần kinh, sinh sản, gai, mô cơ - bì, mô cơ - tiêu hoá) có cấu tạo phân hoá. III. Dinh dưỡng - Bắt mồi và đưa mồi vào miệng bằng tua. - Quá trình tiêu hoá thực hiện ở túi ruột - Thải bã bằng miệng ra ngoài IV. Sinh sản Thuỷ tức có 3 cách sinh sản đó là : Mọc chồi, tái sinh và

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_12_nguyen_van_that.doc