I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Phân biệt động vật với thực vật chúng có những đặùc điểm chung của sinh vật, nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
-Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
-Phân biệt được động vật không xương sống với động vật có xương sống, vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1-Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh vẽ như SGK)
-Mô hình tế bào động vật và tế bào thực vật.
2-Học sinh:
-Tranh ảnh động vật, thực vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1 .TỔ CHỨC LỚP:
2 -KIỂM TRA BÀI CŨ:
1) Hãy chứng minh rằng động vật đa dạng, phong phú ?
2) Động vật ở Việt Nam có đa dạng, phong phú không? Vì Sao?
3-TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
*Giới thiệu bài:
Động vật và thực vật đều xuất hiện sớm trên hành tinh.Chúng xuất phát từ nguồn gốc chung, nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên 2 nhánh sinh vật khác nhau.Bài học này chúng ta đề cập những nội dung liên quan đến vấn đề đó.
123 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-55 (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở ĐầU
Tiết 1: THế GIớI ĐộNG VậT ĐA DạNG PHONG PHú
I. mục tiêu bài học
-Hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống.
-Nước ta, thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào?
-Nhận biết các động vật qua tranh vẽ và liên hệ thực tế.
-Có ý thức bảo vệ động vật mãi mãi đa dạng và phong phú.
II. Đồ DùNG.
1-Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh vẽ như SGK
2-Học sinh:
-Tranh ảnh động vật
III. hoạt động dạy – học.
1 .tổ chức lớp:
2 -Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét về sự đa dạng của thực vật ?
3-tiến trình Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Giáo viên chốt lại kiến thức KTBC, giới thiệu chương trình sinh học 7và thông báo: .Thế giới động vật đa dạng, phong phú àNước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển à Động vật đa dạng và phong phú, chúng ta tìm hiểu:
I- Động vật đa dạng loài và phong phú về số lượng
*Hoạt động 1: Học sinh chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số lượng loài và số lượng cá thể trong loài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV cho HS nghiên cứu h.1.1, 1.2 và mục q SGK
- GV cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi mục ẹ SGK
-GV cho từng nhóm nêu nhận xét và trả lời
-GV bổ sung và đưa ra đáp án đúng.
-GV cho HS hoạt động cá nhân, đọc mục q
-Gọi HS trả lời
-GV nhận xét, bổ sung.
-Cho HS rút ra kết luận
-GV thuyết trình: Vậy tại sao ĐV ngày nay lại đa dạng và phong phú như vậy?
HS quan sát
-HS chia nhóm thảo luận
-HS trả lời được theo yêu cầu:
+ Giáp xác, động vật nguyên sinh, tảo, ấu trùng, thân mềm.
+ ễnh ương, nhái, tràng hươu, dế, cào cào, châu chấu, sẻ sành.
-Từng nhóm lên báo cáo kết quả nhóm mình.
-Nhóm khác đối chiếu kết quả, nhận xét.
-Mỗi cá nhân HS nghiên cứu SGK và trả lời được: Động vật phong phú về số lượng
*Kết luận : Động vật đa dạng về loài, phong phú về số lượng: Có đến 1, 5 triệu loài, có những loài nhỏ bé (ĐVNS), có những loài to lớn như voi, hổ,..
II- Động vật đa dạng về môi trường sống:
*Hoạt động 3:- Học sinh chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở môi trường sống khác nhau
- Nêu được một số đặc điểm đạc trưng của các sinh vật thích nghi với các môi trường sống (đặc biệt là trong các môi trường khắc nghiệt)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS quan sát hình 1.3,1.4. SGK
- Điền chú thích vào phần để trống
-GV cho HS thảo luận nhóm câu hỏi theo mục ẹ SGK
-GV cho từng nhóm nêu nhận xét và trả lời
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV bổ sung và đưa ra đáp án đúng
-HS quan sát, nhận biết hình vẽ và thảo luận nhóm theo từng câu hỏi
-HS trả lời được câu hỏi:
+ Chim cánh cụt nhờ mỡ tích luỹ dày, lông rậm và tập tính chăm sóc con chu đáo.
+ Nhiệt độ ấm áp, thức ăn dồi dào phong phú, môi trường sống đa dạng.
+Nước ta có đầy đủ các điều kiện nhiệt độ ấm áp, thức ăn dồi dào phong phú, môi trường sống đa dạng, tài nguyên rừng và biển chiếm tỷ lệ lớn.
-Các nhóm nhận xét, đánh giá.
* Kết luận: Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất: Nước như cá, tôm, cua.Trong không khí như chim,..Trên cạn như gà, thỏ,.
4. củng cố - Kiểm tra, đánh giá::
GV hướng dẫn học sinh rút ra kết luận chung: sgk 8
*Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
1/ở nước ta động vật nào có số lượng cá thể lớn?( Cá diếc, tôm sông, cứ, vạc, kiến, ong mật, mối, dơi).
2/Những môi trường nào giàu loài và đông cá thể động vật ở nước ta?( Ruộng nước, đồng cỏ, sông, biển, ao, rừng trồng, rừng nguyên sinh).
3/ Để thấy sự đa dạng loài động vật của một địa phương nào đó thì nên quan sát ở đâu ? ( Nhà bảo tàng, hiệu sách, thư viện, gặp ngư dân, đi chợ).
5- Hướng dẫn bài tập về nhà:
-Học câu hỏi SGK
-Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc bài 2.
Tiết 2: PHâN BIệT ĐộNG VậT VớI THựC VậT
ĐặC ĐIểM CHUNG CủA ĐộNG VậT
I. mục tiêu bài học
-Phân biệt động vật với thực vật chúng có những đặùc điểm chung của sinh vật, nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
-Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
-Phân biệt được động vật không xương sống với động vật có xương sống, vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
II. Đồ DùNG DạY HọC.
1-Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh vẽ như SGK)
-Mô hình tế bào động vật và tế bào thực vật.
2-Học sinh:
-Tranh ảnh động vật, thực vật.
III. hoạt động dạy – học.
1 .tổ chức lớp:
2 -Kiểm tra bài cũ:
Hãy chứng minh rằng động vật đa dạng, phong phú ?
Động vật ở Việt Nam có đa dạng, phong phú không? Vì Sao?
3-tiến trình Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Động vật và thực vật đều xuất hiện sớm trên hành tinh.Chúng xuất phát từ nguồn gốc chung, nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên 2 nhánh sinh vật khác nhau.Bài học này chúng ta đề cập những nội dung liên quan đến vấn đề đó.
I-Phân biệt động vật và thực vật
* Hoạt động 1: So sánh được động vật với thực vật từ đó nêu rõ đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS nghiên cứu h.2.1
-GV cho HS thảo luận nhóm.
-Gv gọi 4 nhóm lên điền bảng
-GV cho từng nhóm nêu nhận xét và trả lời
-GV bổ sung và đưa ra đáp án đúng.
-Gv cho HS trả lời 2 câu hỏi:
+ Động vật giống thực vật?
+ Động vật khác thực vật?
-Hoạt động cá nhân, đọc mục ẹ
-GV cho HS nghiên cứu 5 đặc điểm trong bài chọn lấy 3 đặc điểm quan trọng nhất giúp phân biệt với thực vật.
-Gọi HS trả lời.
-GV nhận xét, bổ sung.
-Cho HS rút ra kết luận
-HS quan sát
-HS chia nhóm thảo luận
-HS đánh dấu vào bảng 1: So sánh động vật và thực vật.
-Từng nhóm lên báo cáo kết quả nhóm mình.
-Nhóm khác đối chiếu kết quả, nhận xét.
-Yêu cầu HS trả lời được:
+Giống: Cùng có cấu tạo tế bào, cùng sinh trưởng và phát triển.
+Khác: Không có cấu tạo thành Xenlulôz, sử dụng chất hữu cơ có sẵn, có cơ quan di chuyển, hệ thần kinh và giác quan.
-HS đánh dấu X vào ô trống những câu trả lời đúng.
-Mỗi cá nhân HS nghiên cứu SGK
và trả lời được: Đặc điểm 1, 3, 4
HS rút ra kết luận
*Kết luận : Động vật giống thực vật các đặc điểm : Có cấu tạo tế bào; có các đặc điểm của cơ thể sống như (trao đổi chất, lớn lên, sinh sản, di truyền ,)
Động vật khác thực vật các đặc điểm: Hình thức dinh dưỡng, khả năng di chuyển, cấu tạo tế bào, cấu tạo hệ thần kinh và giác quan.
Đặc điểm chung của động vật : dinh dưỡng dị dưỡng; có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan.
II-Sơ lược phân chia giới động vật
*Hoạt động2: Sơ lược phân chia được giới động vật
Nhớ được tên các ngành động vật chính trong chương trình sinh học 7.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV thuyết trình sự phân chia giới thực vật
-HS đọc , theo dõi thông tin,ghi hệ thống phân chia giới thực vật:
*Kết luận : Động vật ngày nay được xếp vào hơn 20 ngành khác nhau.ở lớp 7 chủ yếu đề cập đến 8 ngành chủ yếu, đó là:
- Động vật không xương sống: Ngành động vật nguyên sinh; Ngành ruột khoang; Các ngành giun; Ngành thân mềm; Ngành chân khớp
- Ngành động vật có xương sống, gồm:
+ Lớp cá
+ Lớp lưỡng cư
+Lớp bò sát
+ Lớp chim
+ Lớp thú
Iii-Vai trò của động vật
*Hoạt động 4: Liệt kê được các lợi ích và tác hại của động vật với đời sống con người.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gv cho HS liên hệ thực tế và dựa vào động vật cho sẵn, điền tên động vật đại diện vào bảng 2 SGK.
-GV gọi 1 vài em nêu kết quả điền bảng.
-Các em khác nhận xét.
-GV bổ sung và đưa ra đáp án đúng
-HS điền tên các động vật đại diện vào bảng.
-HS tóm tắt nội dung vai trò của động vật
*Kết luận : Động vật có vai trò âun trọng trong đời sồng con người và tự nhiên thể hiện qua 2 mặt: có lợi, có hại
4. củng cố - Kiểm tra, đánh giá:
GV hướng dẫn học sinh rút ra kết luận chung: sgk 12
Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm :
1/Một số thực vật thấp như tảo đơn bào, nhờ roi chúng cũng di chuyển được . Vậy lấy tiêu chuẩn nào để phân biệt chúng khác với động vật?
2/ Ngoài cách phân biệt động vật, thực vật trong SGK ra, có thể phân biệt các đặc điểm nào dưới đây?( Có hậu môn, có miệng, có chân, có tiếng kêu, có sinh đẻ, có phản xạ tức thời).
5- Hướng dẫn bài tập về nhà:
-Học câu hỏi SGK
-Làm bài tập trong vở bài tập
-Chuẩn bị bài thực hành.
CHươNG I: NGàNH ĐộNG VậT NGUYêN SINH
Tiết 3: THựC HàNH QUAN SáT MộT Số ĐộNG NGUYêN SINH
I. mục tiêu bài học
-Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh cũng như cách thu thập và nuôi cấy chúng.
-Quan sát, nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng
-Củng cố kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.
II. Đồ dùng dạy học:
*Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh vẽ như SGK
-Tiêu bản, mẫu vật, tranh ảnh, băng, đĩa
-Kính hiển vi, lam kính, lamen kính
-Mẫu vật ĐVNS
III. hoạt động dạy – học.
1 .tổ chức lớp:
2 -Kiểm tra bài cũ:
Phân biệt động vật với thực vật .
Nêu sơ lược về phân loại động vật, kẻ tên các ngành động vật trong chương trình sinh học 7?
3-tiến trình Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục đích giờ thực hành, hướng dẫn lại cách sử dụng kính hiển vi, phân chia các nhóm học tập, phân công nhiệm vụ.
I-Quan sát trùng giày.
*Hoạt động 1: - Làm được tiêu bản trùng giày và quan sát được trùng giày
- Mô tả hình dang, cách di chuyển, và vẽ, ghi chú được các bộ phận của trùng giày
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV làm sẵn một tiêu bản sống lấy từ giọt nước ở cống rãnh hoặc ở bình nuôi cấy từ ngày thứ tư trở đi.
-GV cho lần lượt từng HS quan sát.
-GV dùng bông cản trở tốc độ của trùng giày, nhuộm bằng xanh mêtylen
-GV cho HS làm bản thu hoạch bằng cách đánh dấu x vào câu hỏi SGK.
-GV cho HS trả lời và nhận xét
-GV đưa ra đáp án đúng
-HS quan sát hình dạng, cách di chuyển của trùng giày.
-HS xem băng hình
-HS trả lời câu hỏi.
-HS làm bản thu hoạch bằng cách đánh dấu x vào câu hỏi SGK
- Học sinh tự rút ra kết luận
*Kết luận : + Trùng giày có hình dạng: “Không đối xứng”, có “Hình chiếc giày”
+ Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay.
II-Quan sát trùng roi
*Hoạt động 2: : - Làm được tiêu bản trùng giày và quan sát được trùng roi
- Mô tả hình dang, cách di chuyển, và vẽ, ghi chú được các bộ phận của trùng roi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV làm sẵn một tiêu bản về trùng roi ở giọt nước váng xanh ngoài thiên nhiên hay giọt nước nuôi cấy từ bèo Nhật Bản
–GV cho HS quan sát.
-GV có thể cho HS quan sát trùng roi ở bình nuôi cấy đặt trong chỗ tối để thấy cơ thể chúng mất màu xanh.
-GV cho HS thảo luận và thu hoạch bằng cách đánh dấu x vào các câu đúng câu hỏi SGK
-GV gọi các nhóm báo cáo
-GV nhận xét, bổ sung.
-Cho HS rút ra kết luận
-HS quan sát qua kính hiển vi điện tử
-HS quan sát thấy được ở tối trùng roi mất màu xanh và giải thích được tại sao?
(ở tối trùng roi không tạo diệp lục)
-HS chia nhóm thảo luận
-HS trả lời được theo yêu cầu:
-Từng nhóm lên báo cáo kết quả nhóm mình.
-Nhóm khác đối chiếu kết quả, nhận xét.
*Kết luận : + Trùng roi có dạng hình thoi, có roi
+ Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay
+Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ: Màu sắc của diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể.
4. củng cố -Kiểm tra, đánh giá:
GV hướng dẫn học sinh rút ra kết luận về trùng roi và trùng giày.
*Viết bản thu hoạch: Vẽ hình dạng trùng giày, trùng roi mà em đã quan sát được vào vở và chú thích các phần.
5- Hướng dẫn bài tập về nhà:
-Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc bài 4.
Tiết 4: TRùNG ROI
I. mục tiêu bài học
-Mô tả được cấu tạo trong, ngoài của trùng roi.
-Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng.
-Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào.
II. Đồ dùng dạy học:
1-Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh vẽ trùng roi
-Tiêu bản, mẫu vật, tranh ảnh,
III. hoạt động dạy – học.
1 .tổ chức lớp:
2 -Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên thu bài thực hành của học sinh
3-tiến trình Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trùng roi là động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành động vật nguyên sinh.
I-trùng roi xanh
*Hoạt động 1: Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo; dinh dưỡng ; sinh sản và khả năng hướng sáng của trùng roi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Qua bài thực hành đã học à GV cho HS nêu rõ cấu tạo, hình dạng, di chuyển và dinh dưỡng của trùng roi kết hợp quan sát tranh vẽ hình 4.1
-GV cho HS nghiên cứu h.4.2 và mục q SGK cho HS thảo luận nhóm về sinh sản của trùng roi
-GV cho từng nhóm nêu nhận xét và trả lời
-GV bổ sung và đưa ra đáp án đúng.
-GV lưu ý HS trùng roi mang đặc điểm thực vật à Bằng chứng tính thống nhất về nguồn gốc giới thực vật và động vật
GV cho HS hoạt động cá nhân, đọc mục q
-Gọi HS trả lời
-Cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm SGK
-GV nhận xét, bổ sung.
-Cho HS rút ra kết luận tính hướng sáng của trùng roi
-HS quan sát tranh vẽ
-Hoạt động cá nhân
-HS trả lời được:
+Trùng roi hình thoi, cơ thể gồm màng, nhân, chất nguyên sinh có hạt diệp lục, hạt dữ trữ, điểm mắt, roi, không bào co bóp.
-HS chia nhóm thảo luận
-HS trả lời được theo yêu cầu:
+ 1 cơ thể mẹ
+ Nhân bắt đầu phân đôi
+ Nhân đã phân đôi
+ Xuất hiện vách ngăn chuẩn bị ngăn đôi tế bào chất
+ 2 cơ thể mới hình thành.
-Từng nhóm lên báo cáo kết quả nhóm mình.
-Nhóm khác đối chiếu kết quả, nhận xét.
-HS nghiên cứu mục ờ SGK
-HS trả lời được:
+ Roi và điểm mắt
+ Có diệp lục, có thành Xenlulôzơ
*Kết luận : rút ra kết luận
*Kết luận: - Cấu tạo trùng roi: là 1 tế bào nhỏ (0,05mm); hình thoi; có roi bơi, có điểm mắt, có hạt diệp lục, hạt dự trữ và không bào co bóp.
- Di chuyển: roi xoáy vào nước à cơ thể vừa tiến vừa xoay.
- Dinh dưỡng: tự dưỡng khi có ánh sáng; dị dưỡng khi không có ánh sáng. Hô hấp qua thành tế bào, bài tiết nhờ không bào co bóp.
- Sinh sản : vô tính (phân đôi theo chiều dọc)
- Tính hướng sáng nhờ điểm mắt.
II-Cấu tạo tập đoàn trùng roi.
*Hoạt động 3: - Nêu rõ đặc điểm cấu tạo của tập đoàn trùng roi.
- Tìm được MQH giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV giới thiệu tập đoàn trùng roi àý nghĩa tiến hóa từ động vật đơn bào đến đa bào
- Điền chú thích vào phần để trống
-GV bổ sung và đưa ra đáp án đúng
HS làm bài tập điền cụm từ vào SGK
-HS điền các từ lần lượt: Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
*Kết luận : Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào liên kết với nhau, mỗi cá thể có khả năng dinh dưỡng , vận động độc lập.
Tập đoàn trùng roi là dạng trung gian giữa động vật đon bào và động vật đa bào.
4. củng cố - Kiểm tra, đánh giá:
GV hướng dẫn học sinh rút ra kết luận chung sgk t19
*Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
1/Hình thức dinh dưỡng của trùng roi:
-Tự dưỡng
-Dị dưỡng
-Tự dưỡng và dị dưỡng
-Kí sinh.
2/Sự trao đổi khí của trùng roi xanh với môi trường ngoài qua bộ phận:
-Màng cơ thể
-Nhân
- Điểm mắ t
-Hạt dữ trữ
5. Hướng dẫn bài tập về nhà
-Học bài, trả lời câu hỏi1,2,3 T19- SGK
-Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc “ Em có biết? ”
- Đọc bài 5.
Tiết 5: TRùNG BIếN HìNH Và TRùNG GIàY
I. mục tiêu bài học
-Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
-Với 2 đại diện này chú trọng tìm hiểu đặc điểm khái quát: Di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản.Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, biểu hiện mần mống của động vật đa bào.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh vẽ như SGK về trùng biến hình và trùng giày.
- Tư liệu tham khảo về động vật nguyên sinh.
III. hoạt động dạy – học.
1 .tổ chức lớp:
2 -Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh?
Từ cấu tạo của trùng roi xanh và tập đoàn vôn vốc gợi cho em mối quan hệ gì về nguồn gốc giữa thực vật- động vật; động vật đon bào và động vật đa bào?
3-tiến trình Bài mới:
* Giới thiệu bài:
ĐVNS có rất nhiều đại diện ngoài trùng roi xanh còn có trùng biến hình, trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu. Trong đó trùng biến hình là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong động vật nguyên sinh nói riêng, giới động vật nói chung. Trong khi đó trùng giày được coi là một trong những động vật nguyên sinh có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả, nhưng dễ quan sát và dễ gặp ngoài thiên nhiên
I-Trùng biến hình
*Hoạt động 1: Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo; dinh dưỡng ; sinh sản của trùng biến hình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hỏi: Trùng biến hình thường gặp ở đâu?
-GV cho HS hoạt động cá nhân phần 1
+GV cho HS nghiên cứu h.5.1, 5.2 và mục q SGK
+ Gọi 1 vài HS diễn đạt bằng lời về cấu tạo và di chuyển của trùng biến hình
- GV cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi mục ẹ SGK:
+Quan sát hình 5.2 à Đó là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi, hãy ghi số thự tự vào các ô trống theo thứ tự đúng với hoạt động bắt mồi của trùng biến hình
-GV cho từng nhóm nêu nhận xét và trả lời
-GV bổ sung và đưa ra đáp án đúng.
-GV thuyết trình tiêu hoá nội bào.
- GV hỏi: TBH hô hấp, bài tiết như thế nào?
-GV cho HS hoạt động cá nhân, đọc mục q
-Gọi HS trả lời
-GV rút ra kết luận cho HS ghi bài .
1/Cấu tạo và di chuyển:
-HS quan sát
-HS trả lời được theo yêu cầu:
TBH là động vật đơn bào có cấu tạo đơn giản, di chuyển bằng chân giả.
2/ Dinh dưỡng:
-HS chia nhóm thảo luận
-HS nêu được: Theo thứ tự 2,1,3,4
-Từng nhóm lên báo cáo kết quả nhóm mình.
-Nhóm khác đối chiếu kết quả, nhận xét.
-HS trả lời:
+ Hô hấp: Qua bề mặt cơ thể
+ Không bào co bóp tập trung nước thừa thải ra ngoài
3-Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi
cơ thể
*Kết luận : Trùng biến hình là động vật đơn bào có cấu tạo đơn giản
Di chuyển, bắt mồi bằng chân giả.
Dinh dưỡng : + Hô hấp: Qua bề mặt cơ thể
+ Bài tiết: Không bào co bóp tập trung nước thừa thải ra ngoài
Sinh sản : Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
II-Trùng giày.
* Hoạt động 2: Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo; dinh dưỡng ; sinh sản của trùng giày
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tương tự như nghiên cứu trùng biến hình:
-GV cho HS nghiên cứu h.5.3 và mục q SGKà Cấu tạo, dinh dưỡng trùng giày.
- GV cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi mục ẹ SGKtr.22
+ So sánh với TBH về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản?
-GV cho HS nghiên cứu SGK về hình thức sinh sản của trùng giày?
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận
-HS quan sát, nhận biết hình vẽ và thảo luận nhóm theo từng câu hỏi
- Đại diện HS trả lời
Học sinh trình bày ý kiến bằng cách mô tả trên hình vẽ trước lớp.
HS tự út ra kết luận
*Kết luận : Trùng giày cấu tạo cơ thể đã phân hoá thành nhiều bộ phận: Nhân lớn, nhỏ, không bào co bóp, miệng, hầu có lông boi.Mỗi bộ phận đảm nhiệm chức năng sống nhất định
Di chuyển : bằng lông bơi.
Dinh dưỡng : Không bào tiêu hoá hình thành (khi có thức ăn) ở cuối hầu và di chuyển trong cơ thể theo một quĩ đạo xác định để chất dinh dưỡng hấp thụ dần đến hết.
+ Bài tiết: Có 2 không bào co bóp ở vị trí cố định, hình hoa thị chất thải dược thải ra ngoài qua lỗ thoát.
Sinh sản : Vô tính bằng cách phân đôi
S inh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp
4 củng cố - - Kiểm tra, đánh giá:
* Đọc mục em có biết
*Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
1/Trùng giày khác với TBH ở điểm nào?( Có chân giỷ, có miệng, có lông bơi, có diệp lục, có hai nhân)
2/ Bào quan nào ở động vật nguyên sinh thực hiện chức năng tiêu hóá (KBCB, KBTH, chất nguyên sinh)
5. HƯớng dẫn bài tập về nhà:
-Học bài, trả lời câu hỏi1,2,3 T22 SGK
-Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc : “ Em có biết? ”
- chuẩn bị bài 6.
Tiết 6: TRùNG KIếT Lỵ Và TRùNG SốT RéT
I. mục tiêu bài học
-Hiểu được trong số các loài động vật nguyên sinh, có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm, trong số đó có trùng kiết lỵ và trùng sốt rét.
-Nhận biết được nơi ký sinh, cách gây hại, từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lỵ và trùng sốt rét.
-Riêng trùng sốt rét gây ra bệnh nguy hiểm đến nay vẫn còn tái phát do muỗi Anôphen truyền bệnh, nên cần phân biệt được muỗi Anô phen và muỗi thường. Các biện pháp phòng chống bệnh đó ở nước ta.
- Rèn ký năng thu thập kiến thức, phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ môi trường, vệ sinh cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ như SGK tr.23-2
-Tranh ảnh trùng sốt rét và trùng kiết lỵ
III. hoạt động dạy – học.
1 .tổ chức lớp:
2 -Kiểm tra bài cũ:
Phân tích đặc điểm của trùng roi xanh và trùng giày thích nghi với lối sống tự do?
So sánh đặc điểm tiến hoá của trùng giày với trùng biến hình?
3-tiến trình Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Động vật nguyên sinh tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh nguy hiểm.Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét.Chúng ta cần biết về các thủ phạm của hai bệnh này để có cách chủ động phòng chống tích cực.
I-Trùng kiết lỵ và trùng sốt rét:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lỵ và trùng sốt rét
Nêu được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp đời sống ký sinh.
Nêu tác hại của 2 loại: trùng sốt rét và trùng kiết lị.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Cấu tạo dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét:
-GV cho HS nghiên cứu h.6.1, 6.2 và mục q SGK
-Hoàn thành phiếu học tập: GV phát cho HSà So sánh 2 loại trùng này về cấu tạo, dinh dưỡng, phát triển.
-GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
-Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu
-GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
-GV lưu ý: Nếu có ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời
-GV bổ sung vàcho đáp án đúng
-GV cho HS làm mục ẹ SGK tr.23 à So sánh trùng kiết lỵ và trùng biến hình
-GV lưu ý trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian
-GV hỏi:
+ Khả năng kết bào xác của trùng kiết lỵ có tác hại gì?
-Nếu HS không trả lời được GV giải thích.
2/ So sánh trùng kiết lỵ và trùng sốt rét
-GV cho HS làm bảng 1 tr.24
-GV cho HS quan sát đáp án
-GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp hình 6.4 SGK
-GV hỏi:
+ Tại sao người ta bị sốt rét da tái xanh?
+ Tại sao người bị kiết lỵ đi ngoài ra máu ?
+ Muốn phòng tránh bệnh kiết lỵ ta phải làm gì?
+ Tại sao người bị sốt rét khi đang nóng sốt cao mà người lại rét run cầm cập?
-Cá nhân tự đọc thông tin, thu thập kiến thức.
-Trao đổi nhóm à Thống nhất ý kiến, hoàn thành phiếu học tập.
-Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời phát triển nhanh và phá hủy cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm theo dõi đáp án và tự sửa.
-Yêu cầu:
+ Giống: Có chân giả kết bào xác
+ Khác: ăn hồng cầu, có chân giả ngắn
-Cá nhân tự hoàn thành bảng 1
-1 vài HS chữa bài tập à HS khác nhận xét và bổ sung.
-HS dựa vào kiến thức bảng 1 để trả lời
-Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ
+ Thành ruột bị tổn thương
+ Giữ vệ sinh trong ăn uống
*Kết luận : Cấu tạocủa trùng kíêt lị và trùng sốt rét: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
Dinh dưỡng: Dị dưỡng bằng cách kí sinh dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
Vòng đời phát triển nhanh và phá hủy cơ quan của vật hcủ mà nó kí sinh.
Khác nhau : Trùng kiết lị: Kích thước lớn hơn, kí sinh ở ruột, nuốt nhiều hồng cầu 1 lúc rồi tiêu hoá chúng
Trùng sốt rét : : Kích thướcnhỏ hơn, kí sinh ở máu, chui vào hồng cầu rồi phá huỷ (kí sinh nội bào) hồng cầu.
II-Bệnh sốt rét ở nước ta:
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
HS nêu được tình hình bệnh sốt rét ở nước ta và các biện pháp phòng tránh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng
+ Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
-GV thuyết trình chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn
+ Dùng thuôực diệt muỗi nhúng màn miễn phí
+ Phát thuốc cho người bệnh.
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” tr.24, trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
-Yêu cầu:
+Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn c ở một số vùng miền núi
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường
.
HS tự rút ra kết luận
*Kết luận:
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán, chỉ còn lại ở 1 số ít (đồng bằng sông Cửu Long, miền núi phía Bắc)
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi
4. củng cố - Kiểm tra, đánh giá:
GV hướng dẫn học sinh rút ra kết luận chung sách giáo khoa T25
*Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng:
1/ Bệnh kiết lỵ do loại trùng nào gây nên;
-Trùng biến hình
-tất cả các loại trùng
-Trùng kiết lỵ
2/ Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của máu:
-Bạch cầu
-Hồng cầu
-Tiểu cầu
3/ Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào:
-Qua ăn uống
-Qua hô hấp
-Qua máu
5- Hướng dẫn bài tập về nhà:
-Họcbài trả lời câu hỏi 1,2,3 T25 SGK
-Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc: “Em có biết? ”
- Chuẩn bị bài 7
Tiết 7: ĐặC ĐIểM CHUNG Và VAI TRò THựC TIễN
CủA Động VậT NGUYêN SINH
I. mục tiêu bài học
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_55_ban_hay.doc