A. Mục tiêu bài học
Phân biệt ĐV với TV thấy chúng có đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về 1 số điểm cơ bản
- Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên
- Phân biệt được ĐV không xương sống với ĐV có xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người.
B. Chuẩn bị
- Tranh vẽ
- Mô hình tế bào ĐV, tế bào TV, bảng phụ, phiếu học tập
* Thông tin bổ sung
- Thực vật là sinh vật tự dưỡng
- Động vật : phải sống nhờ chất hữu cơ có sẵn - ĐV là sinh vật dị dưỡng ở dạng tế bào chúng cũng khác nhau ở nhiều đặc điểm
C. Các hoạt động dạy và học
I. Ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
II. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên những động vật có ở địa phương, chúgn có đặc điểm gì ?
III. Dạy bài mới
112 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-59 - Hoàng Thị Duy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết1
thế giới động vật đa dạng phong phú
A.Mục tiêu bài học
Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú( về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống)
Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào?
Kĩ năng nhận biết các động vật qua hình vẽ và liên hệ thực tế.
B. Chuẩn bị
Tranh vẽ H1.1->4.1 SGK
Sưu tầm tranh ảnh động vật có và không có xương sống
* Thông tin bổ sung
- Đây là bài mở đầu nên GV cần chuẩn bị các tranh vẽ và các đồ dùng dạy học khác đầy đủ và phong phú, nhằm gây hứng thú yêu thích bộ môn ngay từ bài đầu.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
II. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Động vật đa dạng về loài
- Cho HS quan sát H1.1,1.2 SGK
H: Nhận xét về số lượng loài?
Nhận xét số lượng loài ĐV trong giọt nước biển?
G: Cho HS thảo luận theo nhóm
+ Kéo 1 mẻ lưới
+ Tát 1 ao cá
*Nhận xét gì về âm thanh của các ĐV trong đêm hè?
G: Thông tin SGK(T6)
H: Em hãy kể tên 1 số loài ĐV nuôi mà em biết?
G: Giải thích về nguồn gốc vật nuôi
1. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng
- Thế giới động vật xung quanh ta vô cùng đa dạng phong phú về số lượng loài
HĐ2: Động vật đa dạng về môi trường sống
G: Cho HS quan sát, nghiên cứu H1.3, 1.4 SGK
H: Dựa vào hình vẽ 1.3 nêu đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu lạnh ở vùng cực? ( Mỡ dày, lông rậm, tập tính chăm sóc trứng và con non chu đáo)
G: Cho HS thảo luận theo nhóm, quan sát H1.4
H: Em cho biết giới ĐV phân bố ở những môi trường nào?
( 3 MT sống)
G: Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ôn đới và hàn đới?
G: Cho HS liên hệ thực tế kết hợp tranh vẽ.
H: Động vật nước ta có phong phú đa dạng không? Vì sao?
2. Đa dạng về môi trường sống
+ Các động vật có sự thích nghi cao với điều kiện sống nên phân bố rộng khắp nơi trong các môi trường khác nhau.
III. Củng cố
Cho HS đọc phần đóng khung SGK
GV treo bảng phụ cho HS lên điền những động vật sống dưới nước
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Trả lời câu hỏi cuối bài
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 2
Phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu bài học
Phân biệt ĐV với TV thấy chúng có đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về 1 số điểm cơ bản
Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên
Phân biệt được ĐV không xương sống với ĐV có xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người.
Chuẩn bị
Tranh vẽ
Mô hình tế bào ĐV, tế bào TV, bảng phụ, phiếu học tập
* Thông tin bổ sung
- Thực vật là sinh vật tự dưỡng
- Động vật : phải sống nhờ chất hữu cơ có sẵn - ĐV là sinh vật dị dưỡng ở dạng tế bào chúng cũng khác nhau ở nhiều đặc điểm
C. Các hoạt động dạy và học
I. ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
II. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên những động vật có ở địa phương, chúgn có đặc điểm gì ?
III. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Phân biệt động vật và thực vật
G: Hướng dẫn HS nghiên cứu H2.1, thảo luận nhóm.
G: Hướng dẫn HS đọc mục o SGK
Lưu ý: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển và phản xạ.
H: Quan sát H2.1, em thấy cây khoai tây tạo thành chất hữu cơ ntn?
- Tích luỹ ở củ dưới dạng tinh bột nhờ đâu?
H: Thực vật có khả năng tự tạo chất hữu cơ không?
H: Thức ăn của chuột và mèo là gì?
-> ĐV phải sống nhờ vào đâu?
( Chất hữu cơ có sẵn)
H: Thực vật có khả năng di chuyển không? có HTK và giác quan
H: Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
I. Phân biệt động vật với thực vật
HĐ2: Đặc điểm chung của động vật
G: Cho HS nghiên cứu đặc điểm trong mục II SGK.
Cho HS thảo luận theo nhóm
H: Chọn 3 đặc điểm quan trọng nhất của ĐV phân biệt với thực vật
II. Đặc điểm chung của động vật
Có khả năng di chuyển
Có HTK và giác quan
Dị dưỡng tức là khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
HĐ3: Vai trò của động vật
G: Giúp HS phân biệt 2 nhóm động vật chính là động vật không xương sống và động vật có xương sống.
G: Cho HS điền vào bảng 2 vào vở bài tập đã kẻ sẵn
I
II. Vai trò của động vật
Tổng kết : sgk
IV. Củng cố
Cho HS đọc phần đóng khung SGK
Các đặc điểm chung của động vật
ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc mục “ em có biết”.
- Ngâm rơm để quan sát trùng giày
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 3
Chương I: ngành động vật nguyên sinh
quan sát một số động vật nguyên sinh
Mục tiêu bài học
Thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và trùng đế giầy.
Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này.
Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi
Nghiêm túc tỉ mỉ cẩn thận
Chuẩn bị
+ GV: Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn.
Tranh, trùng đế giầy, trùng roi, trùng biến hình.
+ HS: Váng nước, ao hồ, rễ bèo cái, rơm khô ngâm nước.
Các hoạt động dạy học trên lớp
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm chung của động vật ?
Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Quan sát trùng roi
G: Hướng dẫn HS thao tác thực hành
Dùng ống hút lấy một giọt ở nước ngâm rơm.
Nhỏ lên lam kính -> Rải vài sợi bông để cản tốc độ -> Soi dưới kính hiển vi.
Quan sát hình 3.1 SGK nhận biết trùng giầy
G: Kiểm tra trên kính của HS hướng dẫn HS cố định mẫu ( dùng lamen đậy lên vài giọt nước )
HS làm theo hướng dẫn của gv cố định mẫu ( dùng lamen đậy lên vài giọt nước
G: Cho HS làm bài tập trang 15
1. Quan sát trùng giầy
- Hình dạng: Cơ thể có hình khối không đối xứng, giống chiếc giầy.
- Di chuyển: Nhờ lông bơi
HĐ 2: Quan sát trùng roi
G: Cho HS quan sát H3.2, 3.3 SGK.
Yêu cầu HS làm thao tác giống trùng giầy-> Quan sát.
G: Yêu cầu HS làm bài tập mục ờ T16 SGK.
G: Cho HS đọc mục ă SGK
2. Quan sát trùng roi
- Cơ thể dạng tròn hoặc hình thoi đều di động và có màu xanh lá cây
Củng cố
Đọc phần đóng khung phần SGK
Yêu cầu vẽ hình trùng giầy và trùng roi vào vở
Hướng dẫn học ở nhà.
Đọc trước bài 4, kẻ phiếu học tập
D.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 4
Trùng roi
Mục tiêu bài học
HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của Trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào đại diện đó là tập đoàn trùng roi.
Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thu thập kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức học tập.
Chuẩn bị
+ GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H4.1->4.3 SGK
+ HS: ôn lại bài thực hành
Các hoạt động dạy học trên lớp
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
Kiểm tra bài cũ
- Vẽ và trình bày cấu tạo của trùng roi và trùng đế giày ?
Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu trùng roi xanh
G: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước
Quan sát H4.1,2 SGK
Hoàn thành phiếu học tập
G: Yêu cầu trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh
+ Giải thích TN ở mục 4
+ Làm bài tập mục T18
I. Trùng roi xanh
1. Cấu tạo và di chuyển
- Cơ thể trùng roi xanh là 1 tế bào có kích thước ≈ 0,05 mm hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù có 1 roi dài. Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển.
+ Cấu tạo: Gồm có nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục( ≈ 20 hạt) các hạt dự trữ và điểm mắt, dưới điểm mắt có không bào co bóp giúp trùng roi nhận biết ánh sáng.
HĐ2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
HS nghiên cứu SGK+ Quan sát H4.3 hoàn thành bài tập T19 SGK. Trao đổi nhóm-> hoàn thành bài tập.
H: Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng ntn?
H: Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc?
G: Giải thích (Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi. Đến khi sinh sản 1 số TB chuyển vào trong, phân chia thành tập đoàn mới).
H: Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào?
2. Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
Củng cố
HS đọc kết luận chung SGK
+ Có thể gặp trùng roi ở đâu
+ Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào?
Hướng dẫn học ở nhà
Đọc mục “ em có biết”
Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 5
Trùng biến hình và trùng giày
Mục tiêu bài học
HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày-> đó là biểu hiện mần sống của ĐV đa bào
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
Chuẩn bị
Hình phóng to 5.1-5.3 SGK
Chuẩn bịo tư liệu về ĐVNS
Các hoạt động dạy và học
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
Kiểm tra bài cũ
Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào?
Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Trùng biến hình
G: Cho HS quan sát H5.1,2 SGK, trao đổi nhóm => hoàn thành phiếu học tập
Yêu cầu các nhóm lên bảng ghi vào bảng phụ.
H: Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
G: Cho HS tìm hiểu cách dinh dưỡng bằng cách tập sắp xếp 4 câu ngắn về quá trình bắt mồi và tiêu hoá (2,1,3,4).
G: Cho HS đọc ă SGK
I. Trùng biến hình
1. Cấu tạo và di chuyển
- Cấu tạo: gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân, không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
*Di chuyển: Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía)
2. Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào
- Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp => thải ra ngoài ở mọi nơi.
3. Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
HĐ2: Trùng giày
G: Hướng dẫn HS nghiên cứu H5.3 (đọc chú thích để nhận biết các cấu tạo) => Nghiên cứu về cấu tạo và dinh dưỡng theo SGK
HS so sánh với trùng biến hình để thấy trùng giày có cấu tạo dinh dưỡng phức tạp hơn ntn?
H:Đọc Ê SGK
H: Quá trình bắt mồi và tiêu hoá của trùng giày ntn?
II. Trùng giày
1. Cấu tạo
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh, nhân lớn và nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
Di chuyển nhờ lông bơi
2. Dinh dưỡng
Thức ăn -> miệng->hầu->không bào tiêu hoá-> biến đổi nhờ enzim.
Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài.
3. Sinh sản
- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- hữu tính: Bằng cách tiến hợp.
Củng cố
Đọc kết luận chung SGK.
Nêu câu hỏi cuối bài.
Hướng dẫn học ở nhà
Học và trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “ em có biết”
Xem trước bài 6
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 6
trùng kiết lị và trùng sốt rét
Mục tiêu bài học
HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
Rèn kĩ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.
Kĩ năng phân tích tổng hợp.
Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
Chuẩn bị
+ GV: Tranh phóng to H6.1-6.4 SGK
+ HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 (24) vào vở.
Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
II. Kiểm tra bài cũ
Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ntn?
III. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về trùng kiết lị
G: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H6.1-2. Hoàn thành phiếu học tập vào vở.
G: Quan sát lớp và hướng dẫn nhóm học yếu.
Yêu cầu nêu được:
Treo bảng phụ học sinh lên điền.
G: Cho HS làm bài tập mục r SGK
H: Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại ntn?
I. Trùng kiết lị
+ Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Vòng đời: phát triển nhanh và phá huye cơ quan kí sinh.
HĐ2: Trùng sốt rét
H: Tại sao người bị sốt rét da lại tái xanh
( Do hồng cầu bị phá huỷ)
G: Cho HS đọc Ê SGK và đọc mục “ em có biết” .
H: Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay ntn?
H: Cách phòng chống bệnh sốt rét trong cộng đồng?
H: Tại sao người sống ở miền núi hay bị bệnh sốt rét?
II. Trùng sốt rét
1. Cấu tạo và dinh dưỡng
- Trùng sốt rét thích nghi với kí sinh trong máu người thành ruột.
- Kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào.
- Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào.
2. Vòng đời
- Trùng sốt rét do muỗi Anophen truyền vào mãu người -> chui vào hồng cầu -> phá vỡ hồng cầu -> chui ra và ngược lại.
3. Bệnh sốt rét ở nước ta
Bênh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
IV. Củng cố
+ Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau ntn?
Trùng kiết lị có hại ntn với sức khoẻ con người?
Vì sao bệnh sốt rét hay xẩy ra ở miền núi?
Hướng dẫn học ở nhà.
Học và trả lời câu hỏi cuối bài SGk
Kẻ bảng 1 và 2 SGk
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 7
đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Mục tiêu bài học
HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức
Kĩ năng hoạt động nhóm
Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ một số loại trùng
Tư liệu về trùng gây bệnh về người và động vật
HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở, ôn bài trước
Các hoạt động dạy và học
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
Kiểm tra bài cũ
Trùng kiết lị có hại ntn đối với sức khoẻ con người?
Vì sao bênh sốt rét hay xẩy ra ở miền núi?
Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
G: Cho HS nêu tên các ĐVNS đã biết và môi trường sống của chúng -> điền vào bảng 1
G: Cho các nhóm lên ghi kết quả lên bảng.
GV ghi phần bổ xung vào cạnh.
H: Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì?
H: Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
G: Gọi 1-2 HS nhắc lại
1. Đặc điểm chung
Sống tự do : có bộ phận di chuyển và tìm lấy thức ăn.
Sống kí sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm.
Đặc điểm: Cấu tạo, kích thước, sinh sản.
* Kết luận
- Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
H: Nghiên cứu SGk và quan sát H7.1-2
Hoàn thành bảng 2 vào vở
Yêu cầu:
+ Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS đối với tự nhiên và đời sống con người.
+ Nêu được con đại diện.
G: Thông báo thêm 1 vài loại khác gây bệnh ở người và động vật
2. Vai trò thực tiễn
- Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước, chỉ thị về độ sạch của môi trường nước, có ý nghĩa về địa chất. Một số còn gây bệnh nguy hiểm cho người và động vật.
Củng cố
Cho HS làm bài tập
ĐVNS có những đặc điểm.
Cơ thể có cấu tạo phức tạp
Cơ thể gồm 1 tế bào
So sánh vô tính, hữu tính đơn giản
Hướng dẫn học ở nhà.
Học và trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ‘em có biết’
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 8
Chương II: Ngành ruột khoang
Thuỷ tức
Mục tiêu bài học
Nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách so sánh của Thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang và là động vật đa bào đàu tiên.
Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức.
Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
Chuẩn bị
Tranh vẽ: Thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong.
Mô hình: băng hình Thuỷ tức( nếu có)
Các hoạt động dạy học trên lớp
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
Kiểm tra bài cũ
Đặc đỉêm chung nào của ĐVNS vừa đúng cho loài sống tự do lẫn kí sinh.
Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Cấu tạo và di chuyển
G: Yêu cầu quan sát hình 8.1 -8.2, đọc thông tin trong SGK.
H: Trình bày cấu tạo ngoài, hình dạng của Thuỷ tức?
H: Thuỷ tức di chuyển ntn?
1. Hình dạng ngoài và di chuyển.
+ Hình dạng: - trên là lỗ miện
-trụ dưới: đế bám.
+ Kiểu đối xứng toả tròn.
+ Có các tua ở lỗ miệng.
* Kết luận:
- Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài
+ phần dưới là đế -> bám
+ phần trên có lỗ miệng, xung quang có tua miệng.
+ Đối xứng toả tròn
Di chuyển: Kiểu sâu bọ, kiểu lộn đàu, bơi.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo trong
G: Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của Thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1.
H: Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào?
G: Thông báo đáp án.
1.TB gai
2. TB sao ( TBTK)
3.TB sinh sản.
4. TB mô cơ tiêu hoá.
5. TB mô kê cơ
H: Trình bày cấu tạo trong của Thuỷ tức
2. Cấu tạo trong
* Thành cơ thể có 2 lớp
- Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, TB thần kinh, TB kê cơ.
- Lớp trong: TB mô cơ, tiêu hoá giữa 2 lớp là tầng keo mảng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa.
HĐ3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng
G: Yêu cầu HS quan sát tranh Thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGk.
H: Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
H: Nhờ loại tế bào nào của cơ thể Thuỷ tức tiêu hoá bằng cách nào?
3. Dinh dưỡng.
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
HĐ4: Sinh sản
G: HS quan sát tranh “ Sinh sản của Thuỷ tức”
H: Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
H: Rút ra kết luận về sự sinh sản của Thuỷ tức?
G: Bổ sung thêm 1 hình thức sinh sản đó là tái sinh.
Khả năng tái sinh cao ở Thuỷ tức là do Thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyển hoá.
H: Tại sao gọi Thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?
4. Sinh sản.
- Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành TBSD đực, cái.
- Tái sinh : 1 phần của cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới.
Củng cố
HS đọc phần kết luận SGK
Cho HS làm bài tập ( đáp án 2-4-7-8-9)
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài và trả lời câu hỏi cuối SGK
Đọc mục ‘em có biết”, kẻ bảng
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 9
sự đa dạng của ngành ruột khoang
Mục tiêu bài học
Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.
Nhận biết được cấu tạo của Sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do.
Giải thích được cấu tạo của Hải quỳ và San hô, thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.
Chuẩn bị
Tranh vẽ:
Cấu tạo Thuỷ tức, Thuỷ bắt mồi, thuỷ tức di chuyển và sinh sản, cấu tạo tế bào của thuỷ tức.
Mô hình:
Băng hình về Thuỷ tức.
Các hoạt động dạy học trên lớp.
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
Kiểm tra bài cũ
1. ý nghĩa của tế bào Gai trong đời sống thuỷ tức
2. Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào.
III. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của Sứa qua so sánh với Thuỷ tức
G: Yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình SGk
=> Hoàn thành phiếu học tập
I. Sứa
- Cơ thể hình dù, miệng ở dưới di chuyển bằng cách co bóp dù
- Có đối xứng toả tròn, tự vệ bằng tế bào gai.
HĐ2: Cấu tạo hải quỳ và san hô
G: Cho HS dựa vào H9.2, 9.3.
H: Nêu cấu tạo của Hải quỳ và San hô.
Đặc điểm
Kẻ phiếu học tập lên bảng, HS lên bảng điền
II. Hải quỳ và San hô
Đại
diện
Kiểu tổ chức cơ thể
Lối Sống
Dinh dưỡng
Các cá thể liên thông
Đơn độc
Tập đoàn
Bơi lội
Sống bám
Tự dưỡng
Dinh dưỡng
Có
Không
Sứa
San hô
IV.Củng cố
+ Cách di chuyển của Sứa trong nước ntn?
+ Sự khác nhau giữa San hô và Thuỷ tức trong sinh sản vô tính
Hướng dẫn học ở nhà
Đọc mục “em có biết”
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 10
đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
A.Mục tiêu bài học
HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang
HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức học tập bộ môn, bảo vệ động vật quý có giá trị
Chuẩn bị
Tranh hình 10.1 SGK
Các hoạt động dạy và học
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
Kiểm tra bài cũ
+ Sự khác nhau giữa San hô và Thuỷ tức trong sinh sản vô tính, mọc chồi?
Dạy bài mới
Hoạt động cuả thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang
G: Yêu cầu nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H10.1 SGk => Hoàn thành bảng “ đặc điểm chung của 1 số ngành ruột khoang”.
H: Từ kết quả của bảng trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
I. Đặc điểm chung
- Cơ thể đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang
Yêu cầu HS đọc SGk => Thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi.
H: Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống?
H: Nêu rõ tác hại của Ruột khoang?
G: Treo bảng phụ
G: Cho HS đọc phần kết luận SGk
II. Vai trò của ngành ruột khoang
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thai đối với biển.
- Đối với đời sống.
+ Làm đồ trang trí, trang sức:San Hô
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu: nôi, San hô.
+ Làm thực phẩm có giá trị: Sứa.
+ Hoá thạch San hô góp phần nghiên cứu địa chất.
- Tác hại:
+ Một số loài gây độc, ngứa cho người : Sứa.
+ Tạo đá ngầm -> ảnh hưởng đến giao thông.
IV. Củng cố
+ Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì?
Hướng dẫn học ở nhà
Xem SGK và vở ghi.
Trả lời câu hỏi cuối bài.
D.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 11
Chương III : các ngành giun
ngành giun dẹp
sán lá gan
Mục tiêu bài học
Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành giun dẹp.
Hiểu được cấu tạo của Sán lá gan đại diện cho giun dẹp nhưng thích nghi với kí sinh.
Giải thích được vòng đời của Sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng kèm theo thay đổi vật chủ thích nghi với đời sống kí sinh.
Chuẩn bị
Tranh vẽ về Sán lông, Sán lá gan: Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong
Mô hình, tiêu bản Sán lông, sán lá gan.
Tranh vẽ hay sơ đồ phát triển vòng đời của Sán lá gan
Các hoạt động dạy học trên lớp
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
Kiểm tra bài cũ
+ Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung?
Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về Sán lông và Sán lá gan
G: Yêu cầu HS quan sát hình
- Đọc thông tin
G: Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo cơ quan tiêu hoá, di chuyển, giác quan.
+ Cách di chuyển.
+ ý nghĩa thích nghi.
+ Cách sinh sản.
H: Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội ntn?
H: Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan. mật ntn?
I. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển.
- Sán lá gan sống kí sinh ở gan mật trâu, bò.
- Cơ thể hình lá, dẹp, dài 2.5 cm màu đỏ máu.
- Mắt, lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển.
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm, giác bám phát triển.
- Thành cơ thể có khả năng chun giãn.
HĐ2: Tìm hiểu vòng đời của Sán lá Gan
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK+ quan sát H11.2, thảo luận.
Hoàn thành mục r vòng đời sán lá gan ảnh hưởng ntn nếu trong thiên nhiên xẩy ra tình huống sau.
+ Trứng sán không gặp nước
+ ấu trùng nở không gặp ốc thích hợp
+ ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn.
+ Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải.
H: Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống ntn?
+ Muốn diệt Sán lá gan ta phải làm ntn?
II. Vòng đời
- Sán lá Gan đẻ nhiều trứng. Trứng gặp nước nở thành ấu trùng, có lông bơi -> ấu trùng chui vào sống kí sinh trong ốc ruộng sinh sản nhiều ấu trùng có đuôi
-> rời khỏi ốc bám vào cây cỏ -> rụng đuôi -> thành kén sán.
* Kết luận: SGk
IV. Củng cố
Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ntn?
Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
Hướng dẫn học ở nhà
Học và trả lời câu hỏi trong SGK
Tìm hiểu các bệnh do Sán gây lên ở người và động vật?
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 12
một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp
Mục tiêu bài học
Nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh
HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp.
Rèn kĩ năng quan sát phân tích
Kĩ năng hoạt động nhóm
Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường
Chuẩn bị
Tranh vẽ một số giun dẹp kí sinh
HS kẻ bảng 1 vào vở
Các hoạt động dạy và học
ổn định tổ chức
Sĩ số: Vắng
Kiểm tra bài cũ
Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan?
Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác
G: Yêu cầu HS đọc SGk và quan sát H12.1 - 2 SGk, thảo luận nhóm
H: Kể tên một số giun dẹp kí sinh?
H: Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao?
+ Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh ntn cho người và gia súc?
G: Cho HS đọc mục “ em có biết”
H: Sán kí sinh gây tác hại ntn?
H: Em làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán?
I. Một số giun dẹp khác
HĐ2: Đặc điểm chung
HS nghiên cứu SGk, hoàn thành bảng 1 SGk.
G: Cho HS lên bảng điền để hoàn thành bảng
- Yêu cầu các nhóm xem lại bảng -> Thảo luận tìm đặc điểm chungcủa ngành giun dẹp
II. Đặc điểm chung
*
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_59_hoang_thi_duy.doc