Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-6 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật

- Nêu được đặc điểm chung của động vật

- Kể tên các ngành Động vật

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học.

- KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan.

- KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân.

3. Thái độ:

- GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

- Giáo dục kĩ năng sống và giáo dục bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Tranh phóng to H2.1,2.2 (SGK-9)

2. Học sinh: Kẻ bảng 1 SGK Tr.9; Đọc trước bài mới

III. Phương pháp dạy học:

 Đàm thoại; Nêu và giải quyết vấn đề; Quan sát

VI. Tổ chức dạy - học:

1. Ổn định tổ chức:1

2. Khởi động:

- Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. Tạo hứng thú học tập cho hs

- Thời gian: 5

- Cách tiến hành :

* Kiểm tra bài cũ:

HS1: Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú không?

HS2: Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú?

Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm nào?

 

doc24 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-6 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16.08.2011 Ngày giảng:18.08.2011 Mở đầu Tiết 1 Thế giới động vật đa dạng phong phú I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kn tự nhận thức, kn thu thập, xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học. - Kĩ năng giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân. 3. Thái độ: - GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. - Giáo dục kĩ năng sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường của chúng. 2. Học sinh : Đọc trước bài III. Phương pháp dạy học : Đàm thoại ; Nêu và giải quyết vấn đề ; Thuyết trình tích cực IV. Tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Giúp hs nắm được khái quát về chương trình sinh học 7. Tạo hứng thú học tập cho hs - Thời gian: 3’ - Cách tiến hành : Mở bài: Thế giới động vật đa dạng, phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển, được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới động vật rất đa dạng và phong phú. Vậy sự đa dạng và phong phú được thể hiện như thế nào?. vào bài hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiều sự đa dạng về loài và sự phong phú về số lượng cá thể - Mục tiêu: HS nêu được số loài ĐV rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các VD cụ thể - Thời gian: 20’ - Đồ dùng : Bảng phụ ghi nội dung - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát hình 1.2 (5, 6) à Trả lời câu hỏi: + Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào? HS: Trả lời GV: Nhận xét và ghi tóm tắt đáp án và phần bổ sung. - Yêu cầu trả lời câu hỏi mục ẹ: + Hãy kể tên các loài động vật được thu thập khi: Kéo một mẻ lưới trên biển Tát một ao cá Đơm đó qua một đêm ở đầm hồ? HS: Dù ở ao hồ, sông, suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống + Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài vật nào phát ra tiếng kêu? ( Tuỳ từng địa phương mà có các loài động vật khác nhau) HS: Ban đêm vào mùa hè có một số loài ĐV như cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ phát ra tiếng kêu. GV: Nhận xét, bổ sung GV: Đặt câu hỏi + Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến,đàn bướm. HS: Trả lời + Số cá thể trong loài rất nhiều. GV: Nhận xét, kết luận Thông báo thêm: Một số ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với yêucầucủa con người. I.Tìm hiều sự đa dạng về loài và sự phong phú về số lượng cá thể + Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu + Kích thước khác nhau Thế giới dộng vật rất đa dạng về loài, đa dạng về số lượng cá thể trong loài. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống. - Mục tiêu: - Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống - Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. - Thời gian: 16’ - Đồ dùng: Tranh H 1.4; Bảng phụ ghi đề bài tập - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Các loài động vật sống ở nhiều môi trường khác nhau và thích nghi với những môi trường đó. GV: yêu cầu HS quan sát H.1.4 hoàn thành bài tập “Điền chú thích” đ Cho HS chữa nhanh HS: Làm bài tập - Dưới nước: cá, tôm, cua - trên cạn: voi, gà, hươu - Trên không: các loài chim GV: Nhận xét, hoàn chỉnh GV: Cho HS thảo luận 3 câu hỏi mục ẹ, trả lời: + Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? + Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? + ĐV nước ta có phong phú và đa dạng không? Tại sao? HS: Hoạt động nhóm, thống nhất ý kiến + Chim cánh cụt có bộ lômg dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày đ giữ nhiệt + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú phát triển quanh năm đ Thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp + Nước ta, ĐV cũng phong phú và đa dạng vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. Đại diện nhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, hoàn chỉnh GV: Hỏi thêm: + Hãy cho VD cụ thể để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của ĐV? HS: Lờy VD: Gấu trắng bắc cực, Đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn GV: Nhận xét, kết luận II. Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống. ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. * Kết luận chung: HS đọc ghi nhớ SGK V. Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà: 5’ Bài tập: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng Động vật có ở khắp mọi nơi do: Chúng có khả năng thích nghi cao Sự phân bố có sẵn từ xa xưa Do con người tác động Hướng dẫn học ở nhà: Học bài. Đọc trước bài mới. Kẻ Bảng 1 (trang 9 SGK) vào vở Ngày soạn:17.08.2011 Ngày giảng:19.08.2011 Tiết 2 Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Những điểm giống nhau và khỏc nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật - Nêu được đặc điểm chung của động vật - Kể tờn cỏc ngành Động vật 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học. - KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan. - KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân. 3. Thái độ: - GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. - Giáo dục kĩ năng sống và giáo dục bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Tranh phóng to H2.1,2.2 (SGK-9) 2. Học sinh: Kẻ bảng 1 SGK Tr.9; Đọc trước bài mới III. Phương pháp dạy học : Đàm thoại ; Nêu và giải quyết vấn đề ; Quan sát VI. Tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. Tạo hứng thú học tập cho hs - Thời gian: 5’ - Cách tiến hành : * Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú không? HS2: Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú? Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm nào ? Hoạt động 1: I/ Phân biệt động vật với thực vật - Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. - Thời gian: 15’ - Đồ dùng : Bảng phụ ghi nội dung - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Hướng dẫn HS quan sát H2.H2.1 phản ánh các đặc trưng cơ bản nhất của động vật và thực vật trong: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển và phản xạ GV: Yêu cầu HS quan sát H2.1 và hoàn thiện mục ẹ HS: Hoạt động nhóm – Thống nhất ý kiến Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Bổ sung, nhận xét và thông báo kết quả như bảng sau: I. Phân biệt động vật với thực vật Bảng 1: So sánh động vật với thực vật Đặc điểm cơ thể Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ TB Thành xenlulozơ Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không có Không có Động vật x x x x x x Thực vật x x x x x x GV: Yêu cầu tiếp tục thảo luận + Động vật giống thực vật ở điểm nào? + Động vật khác thực vật ở điểm nào? HS: Dựa vào bảng trả lời + Giống nhau: Cấu tạo từ TB, lớn lên và sinh sản + Khác nhau: Có khả năng di chuyển, động vật dị dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan GV: Nhận xét, Hoạt động 2: II/ Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật - Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của động vật - Thời gian: 5’ - Đồ dùng : Bảng phụ ghi nội dung - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS làm bài tập mục II(SGK) HS: Hoàn thiện ẹ, trả lời - HS khác bổ sung GV: Thông báo đáp án đúng: 1,3,4,2 GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận HS: Kết luận II. Đặc điểm chung của động vật - Có khả năng di chuyển - Có hệ thần kinh và giác quan - Chủ yếu dị dưỡng Hoạt động 3: III/ Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động vật - Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật chính trong chương trình SH7 - Thời gian: 7’ - Đồ dùng : Bảng phụ ghi nội dung - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: giới thiệu Giới ĐV được chia thành 20 ngành thể hiện ở H2.2 (SGK) Chương trình SH7 chỉ nghiên cứu 8 nghành cơ bản HS: Nghe giảng III. Sơ lược phân chia giới động vật Có 8 nghành ĐV - Động vật không xương sống: 7 ngành - Động vật có xương sống: 1 ngành Hoạt động 4: IV/ Tìm hiểu vai trò của động vật - Mục tiêu: HS nêu được lợi ích và tác hại của động vật - Thời gian: 8’ - Đồ dùng: Bảng phụ ghi nội dung - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: giới thiệu vai trò của động vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người HS: Nghe giảng GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm - Hoàn thành bảng 2 SGK Tr.11 HS: Thảo luận nhóm - Thống nhất ý kiến và điền vào bảng phụ Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, hoàn chỉnh GV: Nêu câu hỏi. Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? HS: Hoạt động cá nhân trả lời: - Có ích nhiều mặt - Có tác hại đối với con người. GV: Chốt KT * Giáo dục bảo vệ môi trường: GV: Giảng giải: Động vật có mang lại rất nhiều ích lợi cho con người và tự nhiên. Vì vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ các loài động vật, đặc biệt là các loài động vật quý hiếm như: Không săn bắt các loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, thông báo với địa phương những người săn bắt động vật quý hiếm nếu em phát hiện ra, tuyên truyền đến gia đình và người thân không nên săn bắt các loài động vật đó.... IV. Vai trò của động vật Bảng chuẩn kiến thức Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài còn có hại. STT Các mặt có lợi, hại Tên động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu - Thực phẩm - Lông - Da - Gà, lợn, trâu, thỏ, vịt - Trâu, bò 2 Động vật làm thí nghiệm cho : - Học tập, nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc. - ếch, thỏ, chó - Chuột, chó 3 Động vật hỗ trợ cho người trong : - Lao đông : - Giải trí : - Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, lạc đà, voi - Voi, khỉ, gà - Chó, ngựa, voi - Chó 4 Động vật truyền bệnh sang người - Ruồi, muỗi, rệp * Kết luận chung: HS đọc ghi nhớ SGK V. Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà: 4’ GV đặt câu hỏi: 1. Kể tên các động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng? 2. Nêu đặc điểm chung của động vật? Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, đọc mục “Em có biết” Chuẩn bị váng ao, hồ Ngày soạn: 21.08.2011 Ngày giản: 23.08.2011 chương I - ngành động vật nguyên sinh Tiết 3 Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trỡnh bày được khỏi niệm Động vật nguyờn sinh. Thụng qua quan sỏt nhận biết được cỏc đặc điểm chung nhất của cỏc Động vật nguyờn sinh. - Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho nghành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và trùng đế giày - Phân biệt được được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này 2. Kĩ năng: - Quan sỏt dưới kớnh hiển vi một số đại diện của động vật nguyờn sinh - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học. - KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan. - KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân. 3. Thái độ: - Giáơ dục ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận - Giáo dục kĩ năng sống II/ Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình 2. Học sinh: - Váng nước ao hồ, rễ bèo Nhật bản, rơm khô ngâm nước trong 7 ngày III/ Phương pháp dạy học Quan sát; Đàm thoại; Sử dụng đồ dùng trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề IV. Tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho hs - Thời gian: 3’ - Cách tiến hành : Mở bài: Như SGK Hoạt động 1 I. Quan sát trùng giày - Mục tiêu: HS tự quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô - Thời gian: 17’ - Đồ dùng : - Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau - Tranh trùng đế giày - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Hướng dẫn học sinh cách quan sát, lên kính + Dùng ống hút lấy một giọt nhỏ ở nước ngâm rơm ( Chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính đ rải vài sợi bông để cản tốc độ đ soi dưới kính hiển vi + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ + Quan sát hình 3 (SGK-14), nhận biết trùng giày HS: Làm việc theo nhóm và theo hướng dẫn của GV GV: Kiểm tra cách len kính và kết quả của các nhóm GV: HD học sinh cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước (có trùng) lấy giấy thấm bớt nước HS: Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi/ kínhđ nhận biết trùng giày đ Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày GV: Yêu cầu lấy mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển (tiến thẳng Ă xoay tiến) HS: quan sát sự di chuyển của trùng giày trên lam kính GV: cho HS làm bài tập (SGK-15) chọn câu trả lời đúng + Dựa vào kết quả quan sát đ hoàn thành bài tập GV: Thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa nếu cần I. Quan sát trùng giày Hoạt động 2 II. Quan sát trùng roi - Mục tiêu: HS quan sát được trùng roi và cách di chuyển của trùng roi - Thời gian: 16’ - Đồ dùng : - Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau - Tranh trùng roi - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS quan sát H3.2 và 3.3 (SGK- 15) - Yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như trùng giày HS: Tự quan sát trong SGK - Các nhóm nên lấy nước váng ao hoặc rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi GV: Kiểm tra trên kính của từng nhóm GV: Lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ HS: Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi/ kínhđ nhận biết trùng roi đ Vẽ sơ lược hình dạng của trùng roi GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập ẹ (SGK- 16) HS: Dựa vào thực tế quan sát và hình trong SGK đ trả lời. Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ xung GV: Thông báo đáp án đúng + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục II. Quan sát trùng roi V. Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà: 7’ GV: Yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và chú thích Hướng dẫn học ở nhà: Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh”vào vở. Ngày soạn: 24.08.2011 Ngày giản: 26.08.2011 Tiết 4 trùng roi I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mụ tả được hỡnh dạng, cấu tạo và hoạt động của trựng roi xanh (cú hỡnh vẽ) - HS thấy được bứơc chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi . 2. Kĩ năng: Quan sát thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập II/ Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Phiếu học tập , tranh phóng to hình 4.1 đ 4. 3 trong SGK - HS ôn lại bài thực hành 2. Học sinh: III/ Phương pháp dạy học: - Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. - Sử dụng pp đàm thoại IV/ Tổ chức dạy - học : 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh - Thời gian: 3’ - Cách tiến hành : Mở bài: ĐV nguyên sinh rất nhỏ bé , chúng ta đã được quan sát ở bài trước đ tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. Hoạt động 1: I. Trùng roi xanh - Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh - Thời gian: 20’ - Đồ dùng: Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước + Quan sát H4.1 và H4.2 SGK; Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập HS: Đọc thông tin. Thảo luận nhóm và hoàn chỉnh phiếu học tập Yêu cầu nêu được + Di chuyển nhờ roi bơi + Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng + Hô hấp qua màng cơ thể + Bài tiết nhờ không bào co bóp GV: Gọi đại diện nhóm trình bày HS: Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, chốt KT Yêu cầu hs nghiên cứu phần 3 sinh sản của trùng roi xanh trả lời câu hỏi mục HS: Đọc phần TT SGK - Hoàn thành bài tập GV: Nhận xét, hoàn chỉnh I/ Trùng roi xanh - Di chuyển: Roi xoáy vào nước đ Vừa tiến vừa xoay mình - Dinh dưỡng: Sống tự dưỡng và dị dỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết:Nhờ không bào co bóp - Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc Hoạt động 2: II. Tập đoàn trung roi - Mục tiêu: HS thấy được bứơc chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi . - Thời gian: 14’ - Đồ dùng: Tranh H4.3: Cấu tạo tập đoàn trùng roi - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK + quan sát H4.3. Thảo luận nhóm - Hoàn thành bài tập điền từ SGK. HS: Nghiên cứu thông tin. Trao đổi nhóm - Thống nhất ý kiến Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét và hỏi: + Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào? + Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc HS: Trả lời GV: Nhận xét và phân tích - Trong tập đoàn một số cơ thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản di chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới + Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? HS: Trả lời GV: Nhận xét, chốt KT II/ Tập đoàn trùng roi Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bớc đầu có sự phân hoá chức năng cho một số tế bầo * Kết luận chung: HS đọc ghi nhớ SGK V. Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà: 7’ GV đặt câu hỏi: + Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. Đọc mục "Em có biết" - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 04.09.2011 Ngày giảng: 06.09.2011 Tiết 5 trùng biến hình và trùng giày I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mụ tả được hỡnh dạng, cấu tạo và hoạt động của trựng biến hỡnh và trựng giày (cú hỡnh vẽ) - HS thấy được sụ phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dày đ đã có biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II/ Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Hình phóng to 5.1, 5.2 5.3 trong SGK Phiếu học tập 2. Học sinh: III/Phương pháp dạy học - Phương pháp trực quan, đàm thoại. - Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. IV/ Tổ chức dạy - học : 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ. Gây hứng thú học tập cho học sinh - Thời gian: 5’ - Cách tiến hành : * Kiểm tra bài cũ: HS1: Trình bày đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi ? Mở bài: Chúng ta tiệp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS Trùng biến hình và trùng dày. Hoạt động 1: I. So sánh trùng biến hình và trùng giày - Mục tiêu: - Mụ tả được hỡnh dạng, cấu tạo và hoạt động của trựng biến hỡnh và trựng giày (cú hỡnh vẽ) - HS thấy được sụ phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dày đ đã có biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào. - Thời gian: 25’ - Đồ dùng: Hình phóng to 5.1, 5.2 5.3 trong SGK Phiếu học tập - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu HT : Tên ĐV Đặc điểm Trùng biến hình Trùng dày Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản HS : Cá nhân đọc thông tin SGK , quan sát H5.1, 5.2,5.3 SGK đ trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập GV: Treo phiếu HT lên bảng HS: Đại diện nhóm lên điền bảng đ Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung GV: Cho HS tiếp tục trao đổi : + So sánh quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình và trùng giày ? + So sánh số lượng nhân và vai trò của nhân ? + So sánh không bào co bóp ? HS: Dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận I/ So sánh trùng biến hình và trùng giày Hoạt động 2: II. Kết luận - Mục tiêu: Tổng kết lại những kiến thức về trung biến hình và trùng giày - Thời gian: 10’ - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận II/ Kết luận : * Trùng biến hình : + Cấu tạo gồm một tế bào có chất nguyên sinh lỏng nhân, không bào tiêu hoá, không bào co bóp . + Di chuyển: Nhờ chân giả (Do chất nguyên sinh dồn về một phía ) + Dinh dưỡng: Tiêu hoá nội bào . + Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể . * Trùng giày: + Di chuyển: Nhờ lông bơi + Dinh dưỡng: Thức ăn đ Miệng đ hầu đ Không bào tiêu hoá đ Biến đổi nhờ enzim. Chất thải đợc đa đến không bào co bóp đ Lỗ thoát ra ngoài + Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang . Hữu tính bằng cách tiếp hợp * Kết luận chung: HS đọc ghi nhớ SGK V. Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà: 4’ - HS đọc kết luận SGK - Trả lời câu hỏi 3 Tr 22 SGK Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. Đọc mục "Em có biết" - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 07.09.2011 Ngày giảng: 09.09.2011 Tiết 6 trùng kiết lị và trùng sốt rét I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh - HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây lên và cách phòng chống bệnh sốt rét 2. Kỹ năng: - Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học. - KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan. - KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể. - Giáo dục kĩ năng sống và giáo dục bảo vệ môi trường II/ Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Hình phóng to 6.1, 6.2, 6.4 trong SGK - Phiếu HT bảng 1 vào vở. 2. Học sinh: Phiếu HT bảng 1 vào vở. III/ Phương pháp dạy học Sử dụng đồ dùng trực quan; Đàm thoại; Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ Nêu và giải quyết vấn đề IV/ Tổ chức dạy - học : 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ. Gây hứng thú học tập cho học sinh - Thời gian: 7’ - Cách tiến hành : * Kiểm tra bài cũ: HS1: Trùng biến hình sống ở đâu? di chuyển, bắt mồi, và tiêu hoá mồi như thế nào? HS2: Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào ? Mở bài: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây lên ảnh huởng tới sức khoẻ con ngời . ví dụ trùng kiết lị trùng sốt rét . Hoạt động 1 I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét. - Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh - Thời gian: 20’ - Đồ dùng: Hình phóng to 6.1, 6.2, 6.4 trong SGK Phiếu học tập - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát H 6.1 đ 6.4 trong SGK hoàn thành phiếu HT : Tên ĐV Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét Cấu tạo Dinh dưỡng Phát triển HS: Cá nhân đọc thông tin đ trao đổi nhóm hoàn thành phiếu HT. GV: Treo phiếu HT lên bảng : HS: Đại diện 2 nhóm ghi ý kiến vào bảng đ nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét, giúp HS chuẩn kiến thức: GV: yêu cầu HS so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình : + Giống nhau: + Khác nhau: GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng trong vở bài tập: so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. HS: cá nhân tự hoàn thành bảng đ 1 vài HS chữa bài tập đ HS khác nhận xét bổ sung . GV: Nhận xét, hoàn chỉnh GV: tiếp tục hỏi + Tại sao người bị sốt rét da tái xanh ? + Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu. + Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì ? HS: Trả lời GV: Nhận xét, chốt KT * Giáo dục bảo vệ môi trường: Chúng ta đã biết sự phát triển của trùng kiết lị. Vậy trong đời sống hàng ngày chúng ta phải hết sức giữ gìn vệ sinh để tránh bị bệnh kiết lị. Nếu bạn nào bị bệnh thì phải đi vệ sinh đúng nơi quy định, tránh phóng uế bừa bãi để trùng kiết lị không phát tán trong môi trường. I/ Trùng kiết lị và trùng sốt rét. 1. Trùng kiết lị: + Cấu tạo: có chân giả, không có không bào. + Dinh dưỡng: thực hiện qua màng tế bào, nuốt hồng cầu . + Phát triển: trong môi trường đ kết bào xác đ vào ruột người đ chui ra khỏi bào xác đ bám vào thành ruột. 2. Trùng sốt rét: + Cấu tạo: không có cơ quan di chuyển, không có các không bào. + Dinh dưỡng: thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. + Trong tuyến nước bọt của muỗi đ vào máu ngời đ chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu . Hoạt động 2: II. Bệnh sốt rét ở nước ta - Mục tiêu: HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây lên và cách phòng chống bệnh sốt rét - Thời gian: 6’ - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết hợp vốn hiểu biết trả lời câu hỏi : + Tình trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay như thế nào ? + Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? + Tại ao ngươig sống ở miền núi hay bị sốt rét ? HS : cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời GV: Nhận xét, KL * Giáo dục bảo vệ môi trường: Bệnh sốt rét do muỗi amôphen truyền sang người. Vì vậy chúng ta cần vệ sinh khu vực xung quanh nhà, phát quang bụi dậm, không để nước đọng ...để muỗi không còn nơi trú ngụ và đẻ trứng. II/ Bệnh sốt rét ở nước ta - Bệnh sốt r

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_6_chuan_kien_thuc.doc