Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú (Chuẩn kĩ năng)

1. Mục tiêu :

 1.1. Kiến thức:

 Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú ( về loài, về số lượng cá thể và môi trường sống . . . )

 1. 2. Kĩ năng:

 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.

 - Kỹ năng hoạt động nhóm.

 1. 3. Thái độ:

 Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn hơn.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 2.1. Chuẩn bị của giáo viên :

 + Tranh hình 1.1 Một số loài chim vẹt khác sống trên hành tinh.

 + Bảng phụ như hình 1.4 trong ( SGK ).

 2. 2 Chuẩn bị của học sinh :

 + Sưu tầm thêm tranh ảnh.

 + Xem trước bài mới.

3. Tổ chức các hoạt động học tập :

 3. 1. Ổn định lớp: ( 1 phút )

 3. 2. Kiểm tra bài cũ ( chưa kiểm tra )

 3. 3. Tiến hành bài học :

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 1 TIẾT : 1 NGÀY SOẠN : 01 / 08 / 2013 MỞ ĐẦU TÊN BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ = = = ◊ = = = 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú ( về loài, về số lượng cá thể và môi trường sống . . . ) 1. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 1. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn hơn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 2.1. Chuẩn bị của giáo viên : + Tranh hình 1.1 Một số loài chim vẹt khác sống trên hành tinh. + Bảng phụ như hình 1.4 trong ( SGK ). 2. 2 Chuẩn bị của học sinh : + Sưu tầm thêm tranh ảnh. + Xem trước bài mới. 3. Tổ chức các hoạt động học tập : 3. 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) 3. 2. Kiểm tra bài cũ ( chưa kiểm tra ) 3. 3. Tiến hành bài học : Quan sát, hỏi đáp, nêu vấn đề và hoạt động nhóm. ♦. Hoạt động 1 ( 14 phút ) a) Phương pháp giảng dạy : Quan sát, hỏi đáp, nêu vấn đề. hoạt động nhóm. b) Các bước của hoạt động Giúp cho học sinh nắm được tính đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể I. ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ơ HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI + GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát hình 1.1 và 1.2 trang 5+ 6 trả lời. ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? + GV : Yêu cầu học sinh kể tên loài động vật trong một mẻ kéo lưới ở biển ? Tát một ao cá? ? Ban đêm vào mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu ? ? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đèn kiến, đàn bướm? + GV : Thông báo thêm một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. + GV : Cho học rút ra kết luận. + GV : Nhận xét đi đến kết luận. + Cá nhân đọc thông tin sách giáo khoa trả lời theo yêu cầu của giáo viên. + HS : Số lượng loài hiện nay là 1,5 triệu, có kích thước khác nhau. + HS : Dù ở ao, hồ hay suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. + HS : Ban đêm vào mùa hè thường có một số loài động vật như cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ . . . . phát ra tiếng kêu. + HS : Số lượng cá thể trong loài khá nhiều. + HS : Chú ý lắng nghe giáo viên hướng dẫn. + HS : Tự rút ra kết luận chung. + HS : Theo dỏi để ghi nhận. ơ Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. ơ ♦. Hoạt động 2 ( 25 phút ) a) Phương pháp giảng dạy : Quan sát, hỏi đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. b) Các bước của hoạt động Giúp cho học sinh nắm được đa dạng về môi trường sống ơ II. ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG + GV : Cho học sinh quan sát hình 1.3.4 hoàn thành bài tập. ? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? ? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam cực? ? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao ? ? Hãy lấy ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? + GV : Cho học sinh rút ra kết luận. + GV : Nhận xét đi đến kết luận. + HS : Cá nhân học sinh tự quan sát và hoàn thành. + Dưới nước có cá, tôm , mực . . . + Trên cạn có voi, gà, hươu, chó . . . + Trên không có các loài chim . . . + HS : Chim cánh cụt có bộ lông dày, thích nghi được với khí hậu giá lạnh, giữ nhiệt cho cơ thể tốt. + HS : Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm, thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp. + HS : Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng nhiệt đới tài nguyên rừng và tài nguyên biển nước ta chiếm một tỉ lệ lớn so với diện tích lãnh thổ. + HS : Một số loài khác ở các môi trường như giấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát tán đáy biển. + HS : Tự rút ra kết luận chung. + HS : Theo dỏi để ghi nhận. Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập : ( 5 phút ) 4.1. Tổng kết ( củng cố ) : ( 4 phút ) + HS1 : Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng , phong phú không? + TL : Như sâu bọ, gà, vịt, ngang ngỗng . . . chúng rất đa dạng và phong phú. + HS2 : Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú? + TL : Chúng ta không được săn bắn, phải chăm sóc và nuôi dưỡng các loài động vật nhỏ. 4.2 Hướng dẫn học tập ( dặn dò ) : ( 1 phút ) Về nhà học bài theo nội dung ghi và câu hỏi sách giáo khoa, chuẩn bị xem bài 2 và kẻ bảng 1 + 2 trang 9 + 10 SGK vào vở bài tập. ........................................................................................................................Ký Duyệt Của Tổ Trưởng. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_1_the_gioi_dong_vat_da_dang_phon.doc