Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú (Bản hay)

A. Phận chuẩn bị:

 I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh hiểu được thế giưới động vật vô cùng đa dạng và phong phú ( về số lượng loài, số lượng cá thể và môi trường sống). Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên thế giới động vật đa dạng, phong phú.

- Kỹ năng: Quan sát, so sánh, nhận biết các hình vẽ, thực tế, kỹ năng hoạt động nhóm.

- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập , tạo sự hứng thú học tập bộ môn.

 II. Chuẩn bị:

1. Ihầy: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng; phiếu học tập ( kiểm tra).

2. Trò: Đọc trước bài mới; vở bài tập.

B. Phần thể hiện khi lên lớp:

 I. Kiểm tra bài cũ: Không

 II. Dạy bài mới:

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2 . 9 . 2006 Ngày giảng : 8. 9. 2006 Mở đầu Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú A. Phận chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được thế giưới động vật vô cùng đa dạng và phong phú ( về số lượng loài, số lượng cá thể và môi trường sống). Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên thế giới động vật đa dạng, phong phú. - Kỹ năng: Quan sát, so sánh, nhận biết các hình vẽ, thực tế, kỹ năng hoạt động nhóm. - Thái độ: Giáo dục ý thức học tập , tạo sự hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: Ihầy: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng; phiếu học tập ( kiểm tra). Trò: Đọc trước bài mới; vở bài tập. B. Phần thể hiện khi lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: Không II. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 1’ GV. Giới sinh vật trên trái đất chúng ta thật phong phú biết bao! Rừng cây xanh tốt, trăm hoa đua nở, cá bơi trong biển rộng, chim bay trên trời cao. Vì trên trái đất ước chừng có hai triệu loài sinh vật . Trong số đó thực vật chiếm 400.000 loài, còn lại động vật chiếm khoảng 160.000 loài. Chúng thật đa dạng muôn màu, muôn vẻ và có liên quan mật thiết với cuộc sống của con người. Các loài động vật trên trái đất thật đa dạng, họ hàng đông đúc. Cùng với thực vật, động vật góp phần làm nên sự bền vững và vẻ đẹp của thiên nhiên. Để tìm hiểu sự đa dạng, phong phú về số lượng cá thể, về mơi trường sống của động vật chúng ta vào bài hôm nay. 2. Nội dung và phương pháp: ( 37 phút) * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể ( 17 phút ) -Mục tiêu: hiểu được sự đa dạng và phong phú về số lượng cá thể. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv. Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa kết hợp quan sát H.1.1 và 1.2 ( sgk.tr 5,6) để trả lời câu hỏi : - Sự phong phú về số lượng loài cho en có nhận xét gì ? Gv. ...chỉ trong 1 giọt nước biển cũng cho ta thấy số lượng loài động vật đã rất phong phú rồi... - Hãy kể tên các loài động vật có trong khi : Tát một ao cá ? đánh bắt ở một hồ ? chặn dòng nước suối nông... ? Gvnhấn : dù ở ao, hồ hay suối đều có những loài động vật khác nhau sinh sống. Gv. Ban đêm vào những ngày hè ở trên các cánh đồng em thường nghe có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu ? - ở những bày ong, đàn kiến, đàn bướm... thường gặp. Em có nhận xét gì về số lượng cá thể ở đó ? Gv : Từ những nhận xét nêu trên với những kiến thức thu thập được : - Em có thể rút ra kết luận gì về sự đa dạng của động vật ? Gv thông báo : một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi có những đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. Hs. đọc lập đọc thông tin sách giáo khoa, quan sát , suy nghĩ để trả lời câu hỏi giáo viên nêu ra và bổ sung ý kiến Hs. Thảo luận dựa trên các thông tin đã tự nghiên cứu đồng thời đưa ra ý kiến nhận xét :... Hs. Nghe và ghi nhớ. Hs. Phát biểu: cóc, ếch, dế mèn,sâu bọ... Hs. Đưa ra nhận xét: Hs. Đọc thông tin sgk.tr.6. Hs. Phát biểu * Kết luận: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hs. Nghe, ghi nhớ * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống ( 20’) -Mục tiêu: thấy đượ sự đa dạng về môi trường sống của động vật và thích nghi cao của chúng. Gv. Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu thông tin kết hợp quan sát hình 1.3 và 1.4 để oàn thành bài tập sách giáo khoa ( tr.7) vào vở bài tập ( Tr.5 mục 2 ý 1)và trả lời Gv. bổ sung và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi (vàovở bài tập trang.5,6) - Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực ? - Nguyên nhân nào khiến cho động vật ở vùng nhiệt đới lại đa dạng, phong phú hơn vùng ôn đới, nam cực ? - Động vật ở nước ta có đa dạng, phong phú không ? vì sao ? cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về mơi trường sống của động vật ? Gvnhấn mạnh: qua những nội dung trên có thể rút ra kết luận gì về sự đa dạng của động vật về môi trường sống ? Hs. Đọc lập nghiên cứu và hoàn thành bài tập, báo cáo kết quả, bổ sung. + Dưới nước: cá, tôm, mực + Trên cạn : gà, voi, hươu, chó... + Trên không : các loài chim. Hs. Vận dụng kiến thức để thảo luận đưa ra câu trả lời: + Do có bộ lông dầy và xốp, lớp mỡ dưới da dầy để giưữa nhiệt. + Do khí hậu nóng, ẩm, thực vật phát triển , thức ăn nhiều, nhiệt độ thích hợp. - + Có, vì có khí hậu nhiệt đới + Ví dụ: Đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươi đáy bùn... Hs phát biểu : * Kết luận : động vật phân bố khắp nơi ( nước ngọt, mặn, lợ , trên cạn, nơi băng giá...) Do chúng thích nghi với môi trường sống. 3. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Gv: Treo bảng kiểm tra đánh giá- yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập và trình bày ý kiến- Gv đưa ra đáp án và nhận xét đánh giá. * Bài tập : Đánh dấu x vào câu đúng *..Động vật đa dạng và phong phú là do: a, Số cá thể nhiều ( ) b, Sinh sản nhanh ( ) c, Số loài nhiều ( ) d, ĐV sống khắp mọi nơi ( ) e, Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới ( ) g, Động vật di cư từ nơi xa đến ( ) III. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị cho bài sau: ( 2’) * Học bài kết hợp sgk - trả lời câu hỏi sgk tr.8 vào vở bài tập. Đọc trước bài 2 tr.9 và quan sát kĩ hình 2.1 và 2.2 * chuẩn bị nuôi cấy Động vật nguyên sinh...cho tiết 3( gv hướng dẫn học sinh cách chuẩn bị mẫu vật.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_the_gioi_dong_vat_da_dang_va_p.doc