I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.
- Học sinh chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh sán lông và sán lá gan.
- Tranh vòng đời của sán lá gan.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (15P)
*Đề bài:
- Đặc điểm chung vai trò của ngành ruột khoang? Ruột khoang có lợi ích gì ?
*Đáp án,thang điểm:
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:( 4điểm)
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
+ Ruột hình túi,dị dưỡng là chủ yếu.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
- Vai trò với tự nhiên,con người:(6 điểm)
Tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp tự nhiên.
+ có ý nghĩa với sinh thái biển.
Con người:
+ Làm đồ tra trí, trang sức.
+ Làm thực phẩm.
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi.
+ Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 11+12 - Mào Thị Chiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/09/2011
Ngày dạy: 30/09/2011
CHƯƠNG III- CÁC NGÀNH GIUN
NGÀNH GIUN DẸP
TIẾT 11 - BÀI 11: SÁN LÁ GAN
(KIỂM TRA 15 PHÚT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.
- Học sinh chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh sán lông và sán lá gan.
- Tranh vòng đời của sán lá gan.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (15P)
*Đề bài:
- Đặc điểm chung vai trò của ngành ruột khoang? Ruột khoang có lợi ích gì ?
*Đáp án,thang điểm:
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:( 4điểm)
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
+ Ruột hình túi,dị dưỡng là chủ yếu.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Vai trò với tự nhiên,con người:(6 điểm)
Tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp tự nhiên.
+ có ý nghĩa với sinh thái biển.
Con người:
+ Làm đồ tra trí, trang sức.
+ Làm thực phẩm.
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi.
+ Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
3. Bài học
Nghiên cứu 1 nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thuỷ tức đó là giun dẹp.
Hoạt động 1: Sán lông và sán lá gan
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 40; 41, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ các nhóm yếu.
- Cá nhân HS quan sát tranh và hình SGK, kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản...
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo của cơ quan tiêu hoá, di chuyển, giác quan.
+ Cách di chuyển.
+ ý nghĩa thích nghi
+ Cách sinh sản.(Không thực hiện lệnh)
Phiếu học tập: Tìm hiểu sán lông và sán lá gan.
(Không dạy)
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
- Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thếnào?
- Sán lá gan thich nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào?
- Một vài HS nhắc lại và rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Vòng đời của sán lá gan
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 11.2 trang 42, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập mục s: Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau:
+ Trứng sán không gặp nước.
+ Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp
+ Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất.
+ Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải.
-Yêu cầu HS viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan.
- Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào?
- Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì?
- GV gọi các nhóm lên chữa bài.
- GV lưu ý vì có nhiều nội dung thảo luận nên GV cần ghi tóm tắt ý kiến và phần bổ sung của HS.
- Sau khi chữa bài, GV thông báo ý kiến đúng, nếu chưa rõ, GV giải thích thêm.
- Cho HS liên hệ thực tế và có biện pháp đề phòng cụ thể.
- GV cho HS rút ra kết luận
- Cá nhân đọc thông tin, quan sát hình 11.2 và ghi nhớ kiến thức
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Không nở được thành ấu trùng.
+ ấu trùng sẽ chết.
+ Ấu trùng không phát triển
+ Kén hỏng và không nở thành sán được.
- Dựa vào hình 11.2 trong SGK viết theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén.
+ Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ.
+ Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS liên hệ thực tế và trình bày.
* Kết luận: Vòng đời của sán lá gan:
Trâu bòà trứngà ấu trùngà ốcà ấu trùng có đuôià môi trường nướcà kết kénà bám vào rau bèo)
4, Củng cố.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
5, Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật.
- Kẻ bảng trang 45 vào vở
Ngày soạn: 02/10/2011
Ngày giảng : 05/10/2011
TIẾT 12
BÀI 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh.
- HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh.
- HS kẻ bảng 1 vào vở.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?
3. Bài mới :
- Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh.
Hoạt động 1: Một số giun dẹp khác
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Kể tên một số giun dẹp kí sinh?
- Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao?
- Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc?
- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến.
- GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và trả lời câu hỏi:
- Sán kí sinh gây tác hại như thế nào?
- Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó.
- HS tự quan sát tranh hình SGK trang 44 và ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi, yêu cầu:
+ Kể tên
+ Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột,gan, cơ.
+ Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng.
+ Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật, vệ sinh môi trường.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, yêu cầu nêu được:
+ Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ,làm cho vật chủ gầy yếu.
+ Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo.
* Kết luận: - Một số giun sán ký sinh:
+ Sán lá máu trong máu người
+ Sán bã trầu trong ruột lợn.
+ Sán dây trong ruột người và ở cơ trâu, bò,lợn.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung ( Không dạy)
Dành thời gian cho ôn tập.
4.Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài
5. Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.
- Tìm hiểu về giun đũa.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1112_mao_thi_chien.doc