Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 16-68 - Chảo Thị Bích Ngọc

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

- HS chỉ ra được 1 số đặc điểm của các đại diện giun đốt hpù hợp với lối sống.

- HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát phân tích so sánh tổng hợp kiến thức

3. Thái độ

- GD ý thức bảo vệ động vật.

B. CHUẨN BỊ:

 + Giáo viên:Tranh 1 số giun đốt phóng to

 + Học sinh:HS kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập

C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Ổn định lớp

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới:

 

doc121 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 16-68 - Chảo Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/10/2008 Ngày giảng: Lớp 7A, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Lớp 7B, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Tiết16: Bài 16: thực hành mổ và quan sát giun đất A) Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức -HS nhận biết được loài giun khoang,chỉ rõ được cấu tạo ngoài. 2, Kỹ năng - Tập thao tác mổ động vật không xương sống - Sử dụng các dụng cụ mổ 3, Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành. B) Chuẩn bị: +Giáo viên:Bộ đồ mổ, Tranh câm hình 16.1-16.3SGK +Học sinh: Chuẩn bị 1,2 con giun đất C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: ?Trình bày cấu tạo của giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất? 3) Bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo ngoài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ơ mục ▼ tr.56 và thao tác luôn. -GV hỏi +Trình bày cách xử lý mẫu nhứ thế nào? - GV kiểm tra mẫu thực hành nếu nhóm nào chưa làm được → GV hướng dấn thêm. b- Vấn đề 2: Quan sát cấu tạo ngoài -GV yêu cầu các nhóm: +Xác định mặt lưng và mặt bụng. + Quan sát các đốt, vong to. +Tìm đai sinh dục - GV hỏi: + Làm thế nào để quan sát được vong tơ? + Dựa vào đạc điểm nào để xác định mặt lưng và bụng ? + Tìm đai sinh dục lỗ sinh dục dựa trên đặc điểm nào? - GV cho HS làm bài tập chú thích vào H16.1 - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh. - GV thông báo đáp án đúng 16.1A 1. Lỗ miệng 2. Đai sinh dục 3. Lỗ hậu môn Hình 16.1B 3. Lỗ cái ,4 Đai sinh dục, 5. Lỗ đực Hình 16.1C 2, Vòng tơ quanh đốt Cá nhân tự đọc thông tin , ghi nhơ kiến thức - Trong nhóm cử 1 bạn tiến hành - Đại diện nhóm trình bày cách sử lý mẫu * Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp thống nhất đáp án hoàn thành yêu cầu của GV - HS trao tiếp trả lời câu hỏi. - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát → thống nhất đáp án - Đại diện các nhóm lên chữa bài, các nhóm khác bổ sung. HS ghi hoàn thành kiến thức 1,Cấu tạo ngoài. * Hoạt động 2: Cấu tạo trong. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * GV yêu cầu HS các nhóm quan sát H16.2 đọc các thông tin SGK tr.57. Thực hành mổ giun đất - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ + Một nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. - GV hỏi: Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan . * GV hướng dẫn: Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. Dựa vào H16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hóa . + Dựa vào H16.3B quan sát các bộ phận của hệ sinh dục. + Gạt ống tiêu hóa sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng. + Hoàn thành chú thích ở H16B -C SGK . - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào hình câm. - Cá nhân HS quan sát hình đọc kĩ các bước tiến hành mổ . - GV cử 1 đại diện mổ thành viên khác giữ lau dịch cho sạch mẫu. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác theo dõi góp ý nhóm mổ chưa đúng * Trong nhóm : + 1 HS thao tác gỡ nội quan . + HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan . + Ghi chú hình vẽ. + Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác bổ sung. 2, Cấu tạo trong 4) Củng cố: - GV cho điểm 1, 2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp. 5) Dặn dò: - Viết thu hoạch theo nhóm . - Kẻ bảng 1,2 tr.60 SGK vào vở bài tập Tuần 9 Ngày soạn : 26/10/2008 Ngày giảng: Lớp 7A, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Lớp 7B, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Tiết 17 bài 17: Một số giun đốt khác đặc điểm chung của giun đốt A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - HS chỉ ra được 1 số đặc điểm của các đại diện giun đốt hpù hợp với lối sống. - HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát phân tích so sánh tổng hợp kiến thức 3. Thái độ - GD ý thức bảo vệ động vật. B. Chuẩn bị: + Giáo viên:Tranh 1 số giun đốt phóng to + Học sinh:HS kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập C.Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS quan sát tranh vẽ giun đỏ, đỉa, rươI, vắt, róm biển. - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài - GV treo bảng kiến thức chuẩn→ HS theo dõi - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống. - Cá nhân tự quan sát tranh đọc các thông tin SGK ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến → hoàn thành nội dung bảng 1. - đại diên nhóm lên ghi kết qủa ở từng nội dung - HS theo dõi và tự sửa chữa. 1) Một số giun đốt thường gặp. - Giun đốt có nhiều loài: Vắt đỉa, róm biển, giun đỏ. - Sống ở các môi trường đất ẩm, nước, lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do định cư hay chui rúc Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt STT Đa dạng Đai diện Môi trường sống Lối sống 1 Giun đất Đất ẩm Chui rúc 2 Đỉa Nước ngọt, mặn, lợ Kí sinh ngoài 3 Rươi Nước lợ Tự do 4 Giun đỏ Nước ngọt Định cư 5 Vắt Đất, lá cây Tự do 6 Róm biển Nước mặn Tự do Hoạt động 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS quan sát lại tranh đại diện của ngành. Nghiên cứu SGK tr.60. trao đổi hoàn thành bảng 2 - GV kẻ sẵn bảng 2 HS chữa bài - GV chữa nhanh bảng 2 . GV cho tự rút ra kết luậnvề những đặc điểm chung của ngành giun đốt - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. - Cá nhân tự thu thập thông tin từ hình vẽ và SGK tr.60 - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm lên ghi kết quả nhóm khác bổ sung. - Các nhóm tự sửa nếu cần. 2) Đặc điểm chung của ngành giun đốt. - Cơ thể dài phân đốt . - Có thể xoang. - Hô hấp qua da hay mang .- Hệ tuần hoàn kín máu mầu đỏ. - Hệ tiêu hóa phân hóa - Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển. - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể. Bảng 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt. STT Đại diện Đặc điểm Giun đất Giun đỏ Đỉa Rươi 1 Cơ thể phân đốt ì ì ì ì 2 Cơ thể không phân đốt 3 Có thể xoang( khoang cơ thể ) ì ì ì ì 4 Có hệ tuần hoàn, máu đỏ ì ì ì ì 5 Hệ thần kinh và giác quan phát triển ì ì ì ì 6 Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể ì ì ì 7 ống tiêu thiếu hậu môn 8 ống tiêu hóa phân hóa ì ì ì ì 9 Hô hấp qua da hay bằng mang ì ì ì ì Hoạt động 3: Vai trò của giun đốt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK tr.61 - GV hỏi giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? - Cá nhân tự hoàn thành bài tập. -Yêu cầu chọn đúng loài giun đốt. - Đại diện 1 số HS trình bày HS khác bổ sung. 3) Vài trò của giun đốt - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp thoáng khí, màu mỡ. - Tác hại: Hút máu người và động vật→ Gây bệnh 4) Củng cố: -Trình bày đặc điểm chung của giun đốt . -Vai trò của giun đốt . - Để nhận biết đại diện của ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào. 5) Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 tr.61 - Chuẩn bị theo nhóm con trai sông. Ngày soạn : 26/10/2008 Ngày giảng: Lớp 7A, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Lớp 7B, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Tiết18: Kiểm tra 1 tiết A,Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức - HS được củng cố kiến thức từ chương(I- III) . 2, Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức - Kỹ năng hoạt động nhóm 3, Thái độ - GD ý thức thật thà cẩn thận trong giờ kiểm tra B, Chuẩn bị: 1) Giáo viên:- Đề bài phù hợp với trình độ HS 2) Học sinh:- Ôn tập kiến thức đã học thật tốt C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài kiểm tra: đề kiểm tra một tiết A) Phần trắc nghiệm ( 3 Điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Cõu 1:Động vật nguyờn sinh sống kớ sinh trong cơ thể người và động vật là: A. Trựng kiết lị B. Trựng roi. C. Trựng giày. D. Tất cả đều đỳng Cõu 2Trựng sốt rột xõm nhập vào cơ thể qua đường: A. Mỏu B. Tiờu hoỏ C. Hụ hấp D. Da Cõu 3. Hải quỳ cú lối sống? A. cỏ thể B. Tập trung một số cỏ thể C. Tập đoàn nhiều cỏ thể liờn kết D. Tập trung một số cỏc thể sống trụi nổi. Cõu 4..Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm. A. Một lớp tế bào. B. Hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng C. Ba lớp tế bào xếp xớt nhau. D. Gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ cỏc tầng keo mỏng. Cõu 5. Giun đất cú: A. 1 lỗ cỏi, 2 lỗ đực B. 2 lỗ cỏi, 1lỗ đực C. 1 lỗ cỏi, 1lỗ đực D. 2 lỗ cỏi, 2 lỗ đực Cõu 6. Nơi kớ sinh của trựng sốt rột là: A. Mỏu người B. Ruột động vật. C. Phổi người. D. Khắp mọi nơi trong cơ thể. B) Phần tự luận(7Điểm) Câu hỏi 1: Hãy kể tên các loài động vật thuộc các ngành động vật mà em đã học? Câu hỏi 2: Nêu vai trò của ngành động vật nguyên sinh Câu hỏi 3: Trình bày cấu tạo ngoài của giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất? 4) Củng cố: +GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 5) Dặn dò: + Chuẩn bị mẫu vật con trai sông, vỏ trai Đáp án bài kiểm tra một tiết I, TRắc nhiệm (4 điểm) Câu Đáp án đúng Điểm Câu 1 A 0,5 điểm Câu 2 A 0,5 điểm Câu 3 A 0,5 điểm Câu 4 B 0,5 điểm Câu 5 A 0,5 điểm Câu 6 A 0,5 điểm II, Tự luận( 6 điểm) Câu hỏi 1( 1điểm)Các Ngành động vật đã học + Ngành động vật nguyên sinh: -TRùng Đế Dày, Trùng kiết Lị. + Ngành Ruột Khoang: Thủy Tức, Sứa.. +Ngành Giun: Sán Lá Gan,Giun Đũa Câu hỏi 2( 2 điểm) Vai trò của ngành Ruột Khoang - Trong tự nhiờn : + Tạo vẻ đẹp thiờn nhiờn. + Cú ý nghĩa sinh thỏi đối với biển. - Đối với đời sống : + Làm đồ trang trớ, trang sức : San hụ + Là nguồn cung cấp nguyờn liệu vụi :San hụ + Làm thực phẩm cú giỏ trị : Sứa + Hoỏ thạch san hụ gúp phần nghiờn cứu địa chất. * Tỏc hại: - Một số loài gõy độc ngứa, cho người: Sứa. - Tạo đỏ ngầm đ ảnh hưởng đến giao thụng Câu 3: ( 3 điểm)Cấu tạo của giun đất phù hợp với lối sống chui rúc * Cấu tạo ngoài: - Cơ thể dài thuôn 2 đầu - Phân đốt mỗi đốt có vòng tơ( Chi bên) - chất nhày→da trơn . - Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. * Cấu tạo trong. - Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch - Hệ tiêu hóa phân hóa rõ rệt: lỗ miệng→hầu→ thực quản→diều→ dạ dày cơ → ruột tịt → hậu môn. - Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu,(tim đơn giản), tuần hoàn kín. - Hệ thần kinh: Chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh. tuần 10 Ngày soạn : 26/10/2008 Ngày giảng: Lớp 7A, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Lớp 7B, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Chương IV. Ngành thân mềm Tiết19 Bài18: Trai sông A.Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức - HS biết được vì sao trai sông xếp vào ngành thân mềm. - Giải thích được đặc điểm đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai sông. 2. Kỹ năng +Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. Kĩ năng hoạt động theo nhóm 3. Thái độ + GD ý thức yêu thích bộ môn. B) Chuẩn bị: + GV:-Tranh phóng to H18.2- 4 SGK - Mẫu vật trai sông, vỏ trai. + HS:- Mẫu vật trai sông C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động 1: Hình dạng cấu tạo Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. - GV giới thiệu đặc điểm vỏ trai, vòng tăng trưởng trên mẫu vật. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận. + Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm thế nào? + Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? + Trai chết thì mở vỏ, tại sao? - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? - GV giải thích khái áo trai, khoang áo. + Trai tự vệ bằng cách nào? nêu đặc điểm cấu tạo trai phù hợp với cách tự vệ đó? - HS quan sát H28.1-2 đọc thông tin SGK tr.62 - 1HS chỉ trên mẫu trai sông. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai 1) Hình dạng cấu tạo. a) Vỏ trai. b) Cơ thể trai . - Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài - Cấu tạo: + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước + Giữa tấm mang + Trong là thân trai - Chân rìu. Hoạt động 2:Di chuyển. Dinh dưỡng, Sinh sản Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H18.4 SGK thảop luận. + trai di chuyển bằng cách nào ? - Gv chốt lại kiến thức. * GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK thảo luận. + Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai + Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? - GV chốt lại kiến thức * GV cho HS thảo luận + ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ? + ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - GV chốt lại kiến thức - HS căn cứ vào thông tin và H18.4 SGK mô tả cách di chuyển. - 1 HS phát biểu lớp bổ sung. - HS tự thu nhận thông tin - HS thảo luận trong nhóm hoan thành đáp án - Yêu cầu nêu được: + Nước đem đến ôxi và thức ăn. kiểu dinh dưỡng thụ động - HS căn cứ vào thông tin SGK thảo luận câu trả lời + Trứng phát triển trong mang trai mẹ: được bảo vệ tăng lượng ôxi 2) Di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản. a) Di chuyển. - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ→Dichuyển b) Dinh dưỡng. - Thức ăn: ĐVNS và vụn hữu cơ - Oxi trao đổi qua mang c) Sinh sản. - Trai phân tính - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng 4) Củng cố: GV cho HS làm bài tập: Những câu dưới đây là đúng hay sai? 1-Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. 2- Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu trai, thân trai và chân trai. 3- Trai di chuyển nhờ chân rìu. 4- Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào. 5- Cơ thể trai có đối xướng 2 bên. 5) Dặn dò: - Học bài theo kết luận SGK - Đọc" Em có biết" - Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện thân mềm. Tuần 12 Ngày soạn : 8/11/2008 Ngày giảng: Lớp 7A, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Lớp 7B, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Chương V: ngành chân khớp Lớp giáp xác Tiết 23 Bài 22:Tôm sông A) Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức - HS biết được vì sao tôm sông xếp vào lớp giáp xác thuộc ngành chân khớp. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài tôm thích nghi với đời sống ở nước. Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng sinh sản của tôm. 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu, kĩ năng làm việc theo nhóm. 3, Thái độ - GD ý thức yêu thích bộ môn. B) Chuẩn bị 1) Giáo viên:- Tranh cấu tạo ngoài của tôm - Mẫu vật tôm sông - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 2) Học sinh:- Mỗi nhóm mang tôm sông, tôm chín. C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm? 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *Vỏ cơ thể . - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm→ thảo luận nhóm các câu hỏi : + Cơ thể tôm gồm mấy phần ? + Nhận xét màu sắc vỏ tôm ? + Bóc một vài khoanh vỏ→ nhận xét độ cứng. - GV chốt lại kiến thức . - GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau→ giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau? + Khi nào tôm có màu hồng ? * Các phần phụ và chức năng . - GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước : + Quan sát mẫu đối chiếu H22.1 SGK xác định tên vị trí các phần phụ trên con tôm? + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK tr.75. - GV treo bảngphụ gọi HS dán các mảnh giấy rời. - GV gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ. * Di chuyển : - Tôm có những hình thức di chuyển nào ? + Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? * Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn đọc thông tin SGK tr.74,75, thảo luận thống nhất ý kiến . - Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể. * Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn → ghi kết quả quan sát ra giấy . - Các nhóm thảo luận →Điền bảng 1 - Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ - Lớp nhận xét bổ sung * HS trả lời: Tôm di chuyển - Bò - Bơi: Tiến, lùi - nhảy 1) Cấu tạo ngoài và di chuyển .a) cấu tạo ngoài. * Cơ thể tôm gồm: - Đầu ngực: + Mắt, râu: Định hướng phát hiện mồi . + Chân hàm: Giữ và xở lí mồi + Chân ngực: Bò và bắt mồi - Bụng: + Chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng( con cái). + Tấm lái: Lái giúp tôm nhảy. b) Di chuyển - Bò - Bơi: tiến lùi - Nhảy. * Hoạt động 2: Dinh dưỡng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV cho HS thảo luận các câu hỏi + Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? thức ăn của tôm là gì ? + Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm ? - GV cho HS đọc thông tin SGK chốt lại kiến thức. - Các nhóm thảo luận tự rút ra nhận xét 2) Dinh dưỡng. - Tiêu hóa: + Tôm ăn tạp hoạt động về đêm . + Thức ăn được tiêu hóa ỏ dạ dày, hấp thụ ở ruột. - Hô hấp thở bằng mang - Bài tiết: Qua tuyến bài tiết. Hoạt động 3: Sinh sản Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS quan sát tôm→ phân biệt đâu là tôm đực tôm cái - thảo luận + Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ? + Vì sao ấu trùng tôm phảI lột xác nhiều lần để lớn lên? HS quan sát tôm để tìm ra tôm đực và tôm cái. - HS thảo luận thống nhất trả lời câu hỏi 3) Sinh sản - Tôm phân tính: + Con đực càng to + Con cái ôm trứng bảo vệ. - Lớn lên qua lột xác nhiều lần. 4) Củng cố: - GV cho HS làm tập * tôm thuộc lớp giáp xác vì: Vỏ cơ thể bằng ki tin ngấm canxi nên cứng như áo giáp Tôm sống ở nước Cả a và b 5) Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị thực hành: Tôm còn sống 2 con/ nhóm Ngày soạn : 14/11/2008 Ngày giảng: Lớp 7A, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Lớp 7B, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Tiết 24 Bài 23:Thực hành Mổ và quan sát tôm sông A) Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức - Mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. Nhận biết một số nội quan của tôm: Hệ tiêu hóa, hệ thần kinh. 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống. Biết sử dụng các dụng cụ mổ. 3, Thái độ - GD ý thức nghiêm túc, cẩn thận. B) Chuẩn bị + Giáo viên:- Tôm sông còn sống 2 con - Chậu mổ. Bộ đồ mổ, kính lúp. +Học sinh:- Tôm sông còn sống mỗi nhóm 2 con C) Tiến trình lên lớp 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: ?Nêu cấu tạo ngoài và di chuyển của Tôm sông ? 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành. - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. * Hoạt động 2: Tiến trình thực hành Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành 1- Mổ và quan sát mang tôm - GV hướng dẫn cách mổ như hưỡng dẫn ở H23.1A,B( SGKtr.77) - Dùng kính lúp quan sát một chân ngực kèm lá mang→ nhận biết các bộ phận chú thích vào H23.1 thay các con số 1,2,3,4. - Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp→ Điền bảng. Bảng 1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang Đặc điểm lá mang ý nghĩa - bám vào gốc của chân ngực -Thành túi mang mỏng - Có lông phủ - Tạo dòng nước đem theo ôxi - Trao đổi khí dễ dàng - Tạo dòng nước a) Mổ tôm - Cách mổ như SGK - Đổ ngập nước tren cơ thể tôm - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài b) Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan . * Cơ quan tiêu hóa - Đặc điểm:thực quản ngắn, dạ dày có màu tối - Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu với H23.3A sgk tr.78 -Điền chú thích vào các chữ số H23.3B * Cơ quan thần kinh - Cách mổ - Cấu tạo - Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ - Chú thích vào H23.3C Bước 3 : HS tiến hành quan sát. - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tơi các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu sửa chữa sai sót - HS khi quan sát đến đâu ghi chép đến đó Bước 3: Viết thu hoạch - Hoàn thành bảng ý nghĩa dặc điểm các lá mang ở nội dung 1 - Chú thích các H23.1B; 23.3B,C thay cho các chữ số 4) Củng cố: - Nhận xét tinh thần thái độ của các nhổmtng giờ thực hành. - đánh giá mẫu mổ của các nhóm. - GV căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm. - Các nhóm thu don vệ sinh. 5) Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác. - kẻ phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở bài tập. Tuần 13 Ngày soạn : 15/11/2008 Ngày giảng: Lớp 7A, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Lớp 7B, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Tiết25 Bài 24 Đa dạng và vai trò của giáp xác A) Mục tiêu bài học 1, Kiến thức - HS trình bày được một số đạc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3, Thái độ - Có tháiđộ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi B) Chuẩn bị 1) Giáo viên:- Tranh phóng to H24SGK (1-7) - Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập 2) Học sinh:- Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở C) Tiến trình lên lớp 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H24.1- 7 SGK đọc thông báo dưới hình→hoàn thành phiếu học tập - GV gọi HS lên điền trên bảng. - GV chốt lại kiến thức - HS quan sát hình đọc chú thích SGK tr.79,80. - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhómlên điền các nội dung, nhóm khác bổ sung 1) Một số giáp xác khác Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1- Mọt ẩm Nhỏ Chân ở cạn Thở bằng mang 2- Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu 3- rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái 4- Chân kiến Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh kí sinh: phần phụ tiêu giảm 5- Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6- Cua nhện Rất lớn Chân bò đáy biển Chân dài giống nhện 7- Tôm ở nhờ Lớn Chân bò ẩn vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng, mềm - GV từ bảng trên cho HS thảo luận: + trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? số lượng nhiều hay ít? + Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? - HS thảo luận, rút tra nhận xét. + Tùy địa phương có các đại diện khác nhau. + Đa dạng - Số loài - Cấu tạo và lối sống rất khkác nhau. - Giáp xác co số lượng loài lớn, sống ở các môI trường khác nhau, có lối sống phong phú. * Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, hoàn thành bảng 2. - GV kẻ bảng gọi HS lên điền - GV hỏi: Lớp giáp xác có vai trò thế nào ? - GV có thể gợi ý + Nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống con người? + Vai trò của nghề nuôi tôm + Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao hồ biển ? - HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân làm; bảng tr.81 SGK - HS lên làm bài tập lớp bổ sung. - từ thông tin của bảng HS nêu được vai trò của giáp xác. 2) Vai trò của giáp xác. - Lợi ích: + là nguồn thức ăn của cá + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: +Có hại cho giao thong đường thủy + Có hại cho nghề cá. + Truyền bệnh giun sán 4) Củng cố: - GV hệ thống kiến thức toàn bài 5) Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết - Kẻ bảng 1,2 bài 25 SGK - Chuẩn bị theo nhóm con nhện Ngày soạn : 21/11/2008 Ngày giảng: Lớp 7A, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Lớp 7B, tiết .ngàytháng.năm 2008, sĩ số 37 vắng Lớp hình nhện Tiết 26 Bài 24: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện A) Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức - HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích và hoạt động nhóm. 3, Thái độ - Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên:- Mẫu: con nhện - Tranh câm cấu tạo của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận chức năng từng bộ phận. - Tranh một số đại diện hình nhện 2) Học sinh:- kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở bài tập C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện đối chiếu H25.1 SGK + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - GV treo tranh cấu tọa ngoài, gọi HS lên trình bày . - GV yêu cầu HS quan sát tiếp H25.1 hoàn thành bài tập bảng1 tr82 - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. * Chăng lưới: - GV yêu cầu HS quan sát H25.2SGK đọc chú thích→ Hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - GV chốt lại đáp án đúng: 4,2,1,3. * Bắt mồi : - GV yêu cầu HS đọc thông tinvề tập tình săn mồi của nhện→ Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng GV thông báo đáp án đúng: 4,1,2,3. - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày - HS quan sát H25.1 tr.82 SGK đọc chú thích xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. - Yêu cầu nêu được: + Cơ thể gồm 2 phần: Đầu ngực, bụng - Một HS trình bày trên tranh, lớp bổ sung. - HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận→ điền bảng 1. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. - Các nhóm thảo luận đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tạp tính chăng lưới của nhện. - Đại diện nhóm nêu đáp án nhóm khác bổ sung.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_16_68_chao_thi_bich_ngoc.doc