Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 6: Trùng kiết lỵ và trùng sốt rét - Võ Văn Chi

I/MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

Hs hiểu được trong số các loài ĐVNS có nhiều loại gây bệnh nguy hiểm trong đó có trùng kiết lỵ và trùng sốt rét.

Hs nhận biết được nơi ký sinh, cách gây hại từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lỵ và trùng sốt rét.

2.Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

Kỹ năng hoạt động nhóm.

3.Thái độ:

Giáo dục ý thức vệ sinh sức khoẻ cộng đồng.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV:

Tranh phóng to hình 6-1,6-2,6-3,6-4.sgk.

Bảng phụ kẻ phiếu học tập.

HS:

Phiếu học tập.vở bài tập sinh 7 đã nghiên cứu kỹ ở nhà.

III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*Kiểm tra:

1.Trùng biến hình có cấu tạo,di chuyển,dinh dưỡng,bài tiết và sinh sản như thế nào?

2. Đặc điểm sống,cấu tạo,dinh dưỡng và sinh sản của trùng giày như thế nào?

*Bài mới:

Giới thiệu bài: ĐVNS tuy nhỏ bé nhưng gây cho người nhiều bệnh rất nguy hiểm. Ở nước ta thường gặp là bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét.chúng ta cần phải biết 2 loại thủ phạm này đểcó biện pháp phòng chống tích cực.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 6: Trùng kiết lỵ và trùng sốt rét - Võ Văn Chi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 06(ngày soạn:10/09/2009) GV:võ văn chi TRÙNG KIẾT LỴ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hs hiểu được trong số các loài ĐVNS có nhiều loại gây bệnh nguy hiểm trong đó có trùng kiết lỵ và trùng sốt rét. Hs nhận biết được nơi ký sinh, cách gây hại từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lỵ và trùng sốt rét. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh sức khoẻ cộng đồng. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh phóng to hình 6-1,6-2,6-3,6-4.sgk. Bảng phụ kẻ phiếu học tập. HS: Phiếu học tập.vở bài tập sinh 7 đã nghiên cứu kỹ ở nhà. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Kiểm tra: 1.Trùng biến hình có cấu tạo,di chuyển,dinh dưỡng,bài tiết và sinh sản như thế nào? 2. Đặc điểm sống,cấu tạo,dinh dưỡng và sinh sản của trùng giày như thế nào? *Bài mới: Giới thiệu bài: ĐVNS tuy nhỏ bé nhưng gây cho người nhiều bệnh rất nguy hiểm. Ở nước ta thường gặp là bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét.chúng ta cần phải biết 2 loại thủ phạm này đểcó biện pháp phòng chống tích cực. HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU TRÙNG KIẾT LỴ VÀ TRÙNG SỐT RÉT HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KẾT LUẬN 1.Trùng kiết lỵ: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk. Quan sát hình 6-1,6-2. sgk trang 23 và 24. Hoàn thành phiếu học tập Gv quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu. Gv treo bảng phụ kẻ sẵn phiếu học tập yêu cầu các nhóm lên bảng ghi kết quả vào phiếu. Gv thông báo bảng kiến thức chuẩn. Em hãy so sánh trùng kiết lỵ với trùng biến hình? Muốn phòng tránh bệnh kiết lỵ ta phải làm thế nào? 2.Trùng sốt rét: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk quan sát hình 6-3,6-4.Trả lời câu hỏi: Trùng sốt rét có cấu tạo và đời sống như thế nào? Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng cách nào? Trong cơ thể ngưòi trùng sốt rét phát triển như thế nào? Mô tả vòng đời của trùng sốt rét? tại sao người bị bệnh sốt rét da tái xanh? Tại sao người bị bệnh sốt rét khi đang sốt nóng cao lại rét run cầm cập? Các biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét là gì? Cá nhân tự đọc thông tin sgk thu thập kiến thức. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.hoàn thành phiếu học tập trong từng nhóm. Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm vào bảng. Các nhóm khác nhận xét-bổ sung. Tự so sánh với bảng kiến thức chuẩn và sửa sai. Rút ra kết luận Cá nhân nghiên cứu thông tin tự phát biểu câu trả lời. Các em khác theo dõi-bổ sung. Hs tự nghiên cứu sgk.quan sát tranh ghi nhớ kiến thức. thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. đại diện nhóm trình bày đáp án.Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Các nhóm tự sửa sai. Rút ra kết luận. Kết luận 1 a.Trùng kiết lỵ: chân giả ngắn, không có không bào. Dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào(nuốt hồng cầu) +Phát triển:Bào xác theo thức ăn nước uống vào ruột người chui ra khỏi bào xác và sinh sản rất nhanh gây loét niêm mạc ruột. người bệnh đau bụng.phân có lẫn máu và chất nhầy. 2.Trùng sốt rét: Không có cơ quan duy chuyển.lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. Phát triển trong tuyến nước bọt của muỗiàvào máu ngườiàchui vào hồng cầu sinh sản phá huỷ hồng cầu ra ngoài. HOẠT ĐỘNG 2:TÌM HIỂU BỆNH SỐT RÉT Ở NƯỚC TA GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk kết hợp với thông tin thu thập được.. Trả lời câu hỏi: Tình trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay như thế nào? Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét trong cộng đồng là gì? tại sao người ở miền núi hay bị bệnh sốt rét? Các chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét là gì? Yêu cầu hs rút ra kết luận. Cá nhân tự đọc thông tin sgk và thông báo trong mục em có biết trang 24 sgk. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. đại diện nhóm trình bày đáp án. Lớp theo dõi -bổ sung. Rút ra kết luận. Kết luận 2 Dần dần thanh toán trên toàn quốc. Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường. vệ sinh cá nhân. diệt muỗi,bọ gậy. Kết luận chung:Gọi hs đọc kết luận sgk. IV/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: Khoanh tròn đầu những câu có nội dung đúng. 1.Trùng sốt rét phá huỷ tế bào nào của máu: a.Bạch cầu. b.Hồng cầu. c.Tiểu cầu. d.cả a,b,c. 2.Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường: a. Ăn uống. b.Hô hấp. c. Đường máu. d.Tiêm chích. 3Trùng kiết lỵ vào cơ thể người qua con đường: a.Hô hấp. b. Ăn uống. c.Tiêm chích. d.Quan hệ tình dục. So sánh trùng kiết lỵ và trùng sốt rét theo nội dung bảng sau: CÁC ĐẶC ĐIỂM CẦN SO SÁNH ĐÔI TƯỢNG SO SÁNH KÍCH THƯỚC (so với hồng cầu) CON ĐƯỜNG TRUYỀN BỆNH NƠI KÝ SINH TÁC HẠI TÊN BỆNH TRÙNG KIẾT LỴ TRÙNG SỐT RÉT `

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_6_trung_kiet_ly_va_trung_sot_ret.doc