I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs có khả năng:
- Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
- Nắm được các đặc điểm dunh dưỡng, sinh sản của trai.
- Hiểu rõ khái niệm áo, cơ quan áo.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh và mẫu.
- Kĩ năng hoạt động nhóm - giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Phương tiện: -GV: Tranh phóng to h.18.2,3,4 sgk
- HS :Vật mẫu: con trai, vỏ trai.
III. Phương pháp: Quan sát, tìm tòi, nghiên cứu và thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Mở bài: Ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diên ngiên cứu là trai sông.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo.
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm áo, khoang áo.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 19: Trai sông - Võ Thị Luyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11: CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM NS: 25/10/09
Tiết 19: TRAI SÔNG ND: 26/10/09
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs có khả năng:
- Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
- Nắm được các đặc điểm dunh dưỡng, sinh sản của trai.
- Hiểu rõ khái niệm áo, cơ quan áo.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh và mẫu.
- Kĩ năng hoạt động nhóm - giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Phương tiện: -GV: Tranh phóng to h.18.2,3,4 sgk
- HS :Vật mẫu: con trai, vỏ trai.
III. Phương pháp: Quan sát, tìm tòi, nghiên cứu và thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Mở bài: Ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diên ngiên cứu là trai sông.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo.
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm áo, khoang áo.
* Tiến hành hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Vỏ trai:
- GV yêu cầu hs làm việc độc lập sgk.
- GV gọi hs giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật.
- GV giới thiệu vòng tăng trưởng của vỏ và yêu cầu các nhóm thảo luận:
+ Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào?
+ Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
+ Trai chết thì mở vỏ, vì sao?
- GV giải thích cho hs vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng?.
2. Cơ thể trai:
- GV yêu cầu hs trả lời:
+ Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
+ Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ của đó?
- GV giới thiệu thêm: đầu trao tiêu giảm.
- GV nhận xét và bổ sung, cho hs rút ra kết luận
- HS quan h.18.1,2 ; đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- 1 hs chỉ trên mẫu trai sông giới thiệu đặc điểm của vỏ trai sông.
- HS thảo luận nêu được:
+ Mở vỏ trai cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ
khép vỏ.
+ Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát, cháy, ta nghe mùi khét.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS đọc thông tin, rút ra được đặc điểm cấu tạo cơ thể trai.
1vài hs trả lời, cả lớp nhận xét và bổ sung
* Tiểu kết 1.Vỏ trai: - Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề.
- Có 2 cơ khép vỏ điều chỉnh động tác đóng mở vỏ.
- Vỏ trai gồm 3 lớp: ngoài bằng chất sừng, giữa bằng đá vôi, trong là lớp xà cừ.
2. Cơ thể trai: - Cơ thể trâi có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
- Cấu tạo: + Ngoài có áo trai tạo thành khoang áo có ống hút và ống thoát nước.
+ Giữa là tấm mang.
+ Trong là thân trai.
+ Chân rìu.
* Hoạt động 2: Di chuyển
+Mục tiêu:
Biết được cách di chuyển trai sông
+ Tiến hành hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV yêu cầu hs đọc thông ti và quan sát h.18.4 sgk, thảo luận: Trai di chuyển như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức và mở rộng: Chân trai thò theo hướng nào thì thân chuyển động theo hướng đó.
- HS căn cứ vào thông tin và hình vẽ 18.4 sgk, mô tả cách di chuyển.
- 1 hs phát biểu, cả lớp bổ sung và nếu đáp án.
* Tiểu kết: Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp đóng mở vỏ giúp trai di chuyển.
* Hoạt động 3: Dinh dưỡng
- Mục tiêu:
+ HS nêu được các đặc điểm dinh dưỡng của trai sông
- Tiến hành hoạt động
- GV yêu cầu hs làm việc độc lập sgk, thảo luận:
+ Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai ( O2 và thức ăn )
+ Kiểu dinh dưỡng của trai? ( thụ động )
- GV chốt lại kiến thức.
+ Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? ( Vai trò lọc nước )
- GV nhận xét và cho hs rút ra kết luân.
- Cá nhận làm việc theo lệnh của gv.
- Vài hs trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
* Tiểu kết: - Thức ăn: ĐVNS và vụn hữu cơ. Oxi trao đổi qua mang.
* Hoạt động 4: Sinh sản .
- Mục tiêu:
HS nắm được đặc điểm sinh sản của trai sông
- Tiến hành hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV cho hs thảo luận:
+ Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ?
+ Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
- GV chốt lại đặc điểm sinh sản.
- HS thả luậ nhóm 2 và trả lời được:
+ Trứng được bảo vệ và tăng lượng oxi.
+ Ấu trùng tăng lượng oxi, được bảo vệ.
- HS rút ra kết luận.
* Tiểu kết: - Trai phân tính.Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
3. Kiểm tra, đánh giá: - 1 HS đọc ghi nhớ sgk.
- Trả lời: Cấu tạo cơ thể trai? dinh dưỡng ntn? sinh sản của nó?
- HS làm bài tập sau: Viết chữ Đ hoạc chữ S vào các câu sau:
1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.
2. Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu trai, thân traivà chân trai.
3. Trai di chuyển nhờ chân rìu.
4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc nước hút vào.
5. Cơ thể trai có đối xứng hai bên.
4. Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ sgk và câu 1,2,3 sgk.
- Đọc mục >.
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện thân mềm ...................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_19_trai_song_vo_thi_luyen.doc