Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 45, Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

 I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh phải:

 1. Kiến thức:

 - Trình bày được những đặc điểm cơ bản để phân biệt được 3 nhóm Chim chạy, Chim bơi và Chim bay cùng với những loài đại diện của từng nhóm.

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của đà điểu và chim cánh cụt thích nghi với đời sống của chúng.

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau trong nhóm chim bay thích nghi với những điều kiện đặc trưng của chúng.

- Trình bày được đặc điểm chung của lớp chim

- Trình bày được lợi ích của chim về các mặt đối với đời sống con người.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng :

 - Quan sát, tìm tòi, phân tích, tổng hợp.

 - Hoạt động nhóm.

 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý, bảo vệ các loài chim.

 II. Đồ dùng dạy học:

 GV: - Giáo án CNTT, máy chiếu projecter, CPU.

 - Bảng phụ.

 HS: - Phiếu học tập.

 III. Phương pháp: Hỏi đáp tìm tòi - gợi mở.

 IV. Hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp: (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thể hiện thích nghi với đời sống bay?

- So sánh điểm sai khác của hệ tuần hoàn của chim bồ câu với thằn lằn?

 3. Bài mới: (1p)

 Mở bài: Chim là lớp động vật có xương sống có số lượng loài lớn nhất trong số các loài ĐVCXS ở cạn. Chim phân bố rộng rãi trên trái đất, sống ở những điều kiện sống khác nhau. Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu những điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng đến đời sống của chúng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 45, Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 45 Bài44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm cơ bản để phân biệt được 3 nhóm Chim chạy, Chim bơi và Chim bay cùng với những loài đại diện của từng nhóm. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của đà điểu và chim cánh cụt thích nghi với đời sống của chúng. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau trong nhóm chim bay thích nghi với những điều kiện đặc trưng của chúng. - Trình bày được đặc điểm chung của lớp chim - Trình bày được lợi ích của chim về các mặt đối với đời sống con người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng : - Quan sát, tìm tòi, phân tích, tổng hợp. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý, bảo vệ các loài chim. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Giáo án CNTT, máy chiếu projecter, CPU. - Bảng phụ. HS: - Phiếu học tập. III. Phương pháp: Hỏi đáp tìm tòi - gợi mở. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thể hiện thích nghi với đời sống bay? - So sánh điểm sai khác của hệ tuần hoàn của chim bồ câu với thằn lằn? 3. Bài mới: (1p) Mở bài: Chim là lớp động vật có xương sống có số lượng loài lớn nhất trong số các loài ĐVCXS ở cạn. Chim phân bố rộng rãi trên trái đất, sống ở những điều kiện sống khác nhau. Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu những điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng đến đời sống của chúng. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim. - HS trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim. Tg Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. 12p Cho HS theo dõi 2 đoạn phim đại diện cho 2 nhóm chim. Cho HS trình bày. Chốt lại. HS quan sát đại diện thuộc từng nhóm chim. Cho HS đọc bảng và quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào bảng đặc điểm cấu tạo ngoài một số bộ chim thích nghi với đời sống của chúng. Chốt lại HS quan sát. Hoạt động nhóm hoàn thành PHT1. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét. HS quan sát HS đọc và quan sát để điền vào bảng. Gọi một số HS trình bày kết quả. Nhận xét. I. Các nhóm chim. Nhóm chim chạy Đặc điểm cấu tạo: cánh ngắn, yếu, chân cao, to, khoẻ có 2 đến 3 ngón. Đại diện: Đà điểu Nhóm chim bơi Đặc điểm cấu tạo: Cánh dài khoẻ, chân ngắn có 4 ngón, có màng bơi Nhóm chim bay Đặc điểm cấu tạo: Cánh phát triển, chân 4 ngón, gồm nhiều bộ. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim. * Mục tiêu: - HS trình bày được đặc điểm chung của lớp chim. So sánh được sự tiến hoá của chim với bò sát. Tg Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. 10p Cho HS thảo luận nêu đặc điểm chung của lớp Chim . So sánh rút ra những điểm tiến hoá của Chim so với Bò sát? HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. Một số điểm tiến hoá: Hệ tiêu hoá hoàn chỉnh. Tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể đỏ tươi. Động vật hằng nhiệt... II. Đặc điểm chung của chim. Kết luận: Mình có lông vũ bao phủ. Chi trước biến đổi thành cánh. Có mỏ sừng Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Trứng có vỏ đá vôi được ấp nở nhờ thân nhiệt. Động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của chim. * Mục tiêu: - HS trình bày được lợi ích của chim về các mặt đối với đời sống con người, cũng như tác hại của chim. Tg Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. 10p Yêu cầu HS đọc thông tin sgk và trả lời. Nêu lợi ích của chim trong đời sống con người? Cần làm gì để bảo vệ các loài chim có lợi? Nêu tác hại của chim trong đời sống con người? Cho ví dụ để chứng minh Chim là động vật trung gian truyền bệnh? HS đọc thông tin sgk. Nêu các lợi ích: ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm, cung cấp thực phẩm, làm chăn, đệm, làm cảnh, huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch, phát tán cây rừng. Ăn hạt, quả, cá,... Không phá tổ chim, bắt chim non, săn bắt chim bừa bãi, không gây ô nhiễm môi trường. Là động vật trung gian truyền bệnh. Dịch cúm gia cầm H5N1 đang lây lan ở nhiều Tỉnh. III. Vai trò của chim. Kết luận: Lợi ích: Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. Cung cấp thực phẩm, làm chăn, đệm, làm cảnh... Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. Phát tán cây rừng. Tác hại: - Ăn hạt, quả, cá,... - Là động vật trung gian truyền bệnh. V. Củng cố: (5p) Bài tập 1: Cho HS nối cột A với cột B. Cột A Cột B Các bộ Đại diện Ngỗng Ngan Gà Cú mèo Chim ưng Công Cú Đại bàng Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: * Nhóm ...................... đại diện là ......................có tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên. * Nhóm...................... đại diện là Cú mèo chuyên săn bắt mồi vào ................... * Nhóm........................ đại diện là ...........................thích nghi với đời sống bơi lội trong biển. * Hướng dẫn học bài (Nếu có thời gian) 1. Nêu tên các nhóm chim hiện nay và những đặc điểm cơ bản để phân biệt các nhóm chim này? * Nhóm chim chạy * Nhóm chim bơi * Nhóm chim bay 2. Nêu đặc điểm chung của các lớp Chim? Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào quá trình hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, đẻ trứng lớn có vỏ đá vôi, là động vật hằng nhiệt 3. Nêu vai trò của chim trong tự nhiên và đối với đời sống con người? Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. Cung cấp thực phẩm, làm chăn, đệm, làm cảnh...Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. Phát tán cây rừng, thụ phấn cho cây. VI. Dặn dò: (1p) Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Đọc mục em có biết. Xem bài thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_45_bai_34_da_dang_va_dac_diem_ch.doc