Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 20-25

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được tính đa dạng của Thân mềm qua các đại diện khác của ngành này như ốc sên, hến, vẹm, hầu, ốc nhồi .

- Nêu được các vai trò cơ bản của Thân mềm đối với con người.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ một số động vật thân mềm.

 II. Phương pháp:

Vấn đáp kết hợp quan sát mẫu, tranh và làm việc với SGK, hoạt động nhóm

III. Đồ dùng dạy học :

1.Giỏo viờn: - Tranh ảnh một số đại diện của thân mềm.

 - Mẫu vật: ốc sên, ốc nhồi.

2.Học Sinh: Chuẩn bị mẫu vật như giáo viên.

IV. Tổ chức dạy học :

 1.Ổn định tổ chức:1’

 2.Khởi động:

- Mục tiêu: Củng cố kiến thức cho HS về đặc điểm cấu tạo của trai. Tạo hứng thú học tập cho HS khi nghiên cứu vào bài mới.

- Thời gian: 4’

- Cách tiến hành :

Kiểm tra bài cũ:

Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả ?

* Định hướng: Ngoài Trai sụng, ngành Thõn mềm cũn cú những đại diện nào khác, chúng có đặc điểm cấu tạo, môi trường sống và có những tập tính ntn?Bài học hôm nay sẽ tỡm hiểu về những vấn đề đó.

 

doc20 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 20-25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:01.11.2011 Ngày giảng:04.11.2011 TIẾT 20 MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được tính đa dạng của Thân mềm qua các đại diện khác của ngành này như ốc sên, hến, vẹm, hầu, ốc nhồi ....... - Nêu được các vai trò cơ bản của Thân mềm đối với con người. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ một số động vật thân mềm. II. Phương pháp: Vấn đáp kết hợp quan sát mẫu, tranh và làm việc với SGK, hoạt động nhóm III. Đồ dùng dạy học : 1.Giỏo viờn: - Tranh ảnh một số đại diện của thân mềm. - Mẫu vật: ốc sên, ốc nhồi. 2.Học Sinh: Chuẩn bị mẫu vật như giáo viên. IV. Tổ chức dạy học : 1.Ổn định tổ chức:1’ 2.Khởi động: - Mục tiêu: Củng cố kiến thức cho HS về đặc điểm cấu tạo của trai. Tạo hứng thú học tập cho HS khi nghiên cứu vào bài mới. - Thời gian: 4’ - Cách tiến hành : Kiểm tra bài cũ: Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả ? * Định hướng: Ngoài Trai sụng, ngành Thõn mềm cũn cú những đại diện nào khác, chúng có đặc điểm cấu tạo, môi trường sống và có những tập tính ntn?Bài học hôm nay sẽ tỡm hiểu về những vấn đề đó. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Một số đại diện - Mục tiêu: Thông qua đặc điểm các đại diện của thân mềm HS thấy được sự đa dạng của thân mềm. - Thời gian: 15’ - Đồ dùng : -Tranh ảnh một số đại diện của thân mềm. - Mẫu vật: ốc sên, ốc nhồi - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: yêu cầu HS quan sát kĩ Hình 19 SGK (1-5), đọc chú thích : ? nêu các đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện. HS: Quan sát, đọc chú thích dưới hình → trình bày GV: yêu cầu HS: Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phương? - Qua các đại diện trên GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về: + Đa dạng loài? + Môi trường sống? + Lối sống? HS: Trả lời GV: Nhận xột,chốt lại kiến thức I. Một số đại diện - Thân mềm có một số loài lớn - Sống ở cạn, nước ngọt, nước mặn. - Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển tốc độ cao. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tập tính ở thân mềm - Mục tiêu: HS nắm được tập tính của ốc sên, mực. Giải thích được sự đa dạng về tập tính là nhờ có hệ thần kinh phát triển. - Thời gian:20’ - Đồ dựng : Tranh hình 19.6-19.7 SGK - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: yêu cầu HS quan sát hình 19.6 SGK, đọc kĩ chú thích và thảo luận: ? ốc sên tự vệ bằng cách nào? ? ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên? HS: Quan sát, đọc chú thích, thảo luận →trình bày. GV: Nhận xét → chuẩn kiến thức. GV: yêu cầu HS quan sát hình 19.7, đọc chú thích và thảo luận: ? Mực săn mồi như thế nào trong 2 cách: đuổi bắt mồi và rình mồi một chỗ. ? Mực phun chất lỏng có mầu đen để săn mồi hay tự vệ. ? Hoả mù của mực có tác dụng gì. ? Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực? HS: Quan sát, đọc chú thích, thảo luận → Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét. Đặt câu hỏi: ? Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống? HS: Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống GV: Nhận xét→chốt lại kiến thức. II. Một số tập tính ở thân mềm 1. Tập tính ở ốc sên + Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ. + Đào lỗ để đẻ và bảo vệ trứng. 2. Tập tính của mực - Mực săn mồi bằng cách: rình mồi một chỗ. - Khi bị tấn công: mực phun hỏa mự để chạy trốn. 4. Kiểm tra- đánh giá:4’ - GV: Y/c HS đọc kết luận chung SGK trang 67 - GV yờu cầu HS trả lời cõu hỏi: +Trình bày đặc điểm của một số đại diện ngành thân mềm: Ốc sờn, Ốc vặn, Mực? +Nêu một số tập tính ở thân mềm? * Câu hỏi “Hoa điểm 10”: Vì sao các đại diện thân mềm có thể thích nghi với lối sống của mình? GV: nhận xét ,cho điểm 5. Dặn dũ, hướng dẫn về nhà:1’ - Học bài và trả lời cỏc cõu hỏi trong SGK - Đọc mục: “Em có biết” - Chuẩn bị bài 20: mỗi nhúm chuẩn bị một con Ốc sờn, một con Trai Trai Ngày soạn:25.10.2011 Ngày giảng:28.10.2011 TIẾT 20+21 THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm: từ vỏ đến cấu tạo ngoài và cấu tạo trong. 2. Kĩ năng sống cơ bản được hình thành - Rèn kĩ năng mổ và quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong phân biệt các bộ phận của các cơ quan. KN sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. - Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học. - KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan. - KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân. Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. Giáo dục kĩ năng sống II. Phương pháp: Thực hành- quan sát, vấn đáp- tìm tòi, hoạt động nhóm III. Đồ dùng dạy học : 1.Giỏo viên: - Mẫu trai, ốc sên để quan sát cấu tạo ngoài. - Tranh, mô hình cấu tạo ngoài của trai sông và mực - Tranh, mẫu ngâm cấu tạo trong của mực. 2.Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật: con trai, ốc sên IV. Tổ chức dạy học : 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung của bài thực hành. - Thời gian: 3’ - Cách tiến hành: * Định hướng: ( như SGK/68 ) Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - Mục tiêu: HS nắm được các yêu cầu của bài thực hành - Thời gian: 7’ - Đồ dùng : - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. GV: phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. HS : trình bày sự chuẩn bị của mình. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành - Mục tiêu: Qua quan sát hs biết được cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của trai - Thời gian: 73’ - Đồ dựng : - Mẫu trai, ốc sên để quan sát cấu tạo ngoài. - Tranh, mô hình cấu tạo ngoài của trai sông và mực - Tranh, mẫu ngâm cấu tạo trong của mực. - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: hướng dẫn nội dung quan sát: 1. Quan sát cấu tạo vỏ: - Ốc sên: quan sát vỏ và mặt trong của vỏ, đối chiếu hình 20.1+20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình. - Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình. 2. Quan sát cấu tạo ngoài: - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: + Áo trai + Khoang áo, mang + Thân trai, chân trai + Ống hút, ống thóat + Cơ khép vỏ, vỏ trai Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 SGK trang 69, điền chú thích vào hình. - Mực: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, đầu, thân, vây bơi, giác bám. - Bằng kiến thức đã học chú thích bằng số vào hình 20.5 SGK trang 69. 3. Quan sát cấu tạo trong - GV cho HS quan sát mẫu ngâm mổ sẵn cấu tạo trong của mực. - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ h20.6, phân biệt các cơ quan. - Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK trang 70. HS: thực hành- quan sát theo nhóm: - HS vận dung kiến thức đó học, tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. GV: đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu. HS : quan sát đến đâu ghi chép đến đó. GV: gọi đại diện các nhóm lên điền chú thích vào các tranh câm. HS: đại diện nhóm lên hoàn thiện trên tranh hỡnh, nhúm khỏc nhận xột, bổ xung. GV: nhận xét, thông báo kết quả đúng. GV: hướng dẫn hs viết thu hoạch - Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6). - Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK). HS: Viết thu hoạch theo nhóm. 1. Cấu tạo vỏ: - Ốc sên: - Mực: 2. Cấu tạo ngoài : - Trai : - Mực: 3. Cấu tạo trong: 4. Thu hoạch: 4. Củng cố: (5’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. - GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo. TT ĐV có đặc điểm tương ứng Đặc điểm cần quan sát Ốc Trai Mực 1 Số lớp cấu tạo vỏ 3 3 1 2 Số chân (hay tua) 1 1 10 3 Số mắt 2 không 2 4 Có giác bám không không cú 5 Có lông trên tua miệng không không có 6 Dạ dày, ruột, gan, túi mực. có có có - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: ( 1’) - Chuẩn bị bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở. ___________________________________________________ Ngày soạn:01.11.2011 Ngày giảng:04.11.2011 TIẾT 22 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm chung và nêu được các vai trò cơ bản của ngành thân mềm đối với con người. 2. Kĩ năng sống cơ bản được hình thành - Rèn kĩ năng mổ và quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong phân biệt các bộ phận của các cơ quan. KN sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. - Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học. - KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan. - KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân. Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. Giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục kĩ năng sống Tích hợp sử dụng tiết kiệm năng lượng II. Phương pháp: Vấn đáp – tìm tòi, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút. III. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 21. SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 SGK. 2. Học sinh: Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở. IV. Tổ chức dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS khi nghiên cứu vào bài mới. - Thời gian: 1’ - Đồ dùng : - Cách tiến hành : * Định hướng: Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Tuy vậy cấu tạo cơ thể thân mềm vẫn có các đặc điểm chung. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của thân mềm. 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung - Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành. - Thời gian: 20’ - Đồ dùng: Tranh phóng to hình 21 SGK. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 SGK. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK→ thảo luận nhóm lựa chọn các cụm từ và kí hiệu để hoàn thành bảng 1 HS: đọc thông tin, quan sát, tranh hình→ thảo luận nhóm lựa chọn các cụm từ và kí hiệu hoàn thành bảng 1. GV: gọi đại diện các nhóm lên điền bảng, nhóm khác nhận xét, bổ xung. HS: đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV: nhận xét, đưa ra bảng chuẩn kiển thức. 1. Tìm hiểu đặc điểm chung Bảng 1: Đặc điểm chung của ngành Thân mềm Các đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt 1. Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh X X X 2. Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh X X X 3. Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc X X X 4. Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc X X X 5. Mực Biển Bơi nhanh Tiêu giảm X X X GV: yêu cầu HS từ bảng trên tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi: ? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm. ? Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm. HS: dựa vào bảng chuẩn kiến thức→ trả lời GV: nhận xét, chốt lại kiến thức. Đặc điểm chung của thân mềm: - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển - Hệ tiêu hoá phân hoá. Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm - Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương. - Thời gian: 17’ - Đồ dựng : Bảng 2 SGK/ 72. - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo lệnh SGK/72. GV gọi HS lên điền vào bảng 2. HS: dựa vào kiến thức trong chương và liên hệ thực tế lên hoàn thành bảng 2. GV: nhận xét và bổ xung, sau đó y/c HS thảo luận: ? Nêu lợi ích và tác hại của ngành thân mềm? HS: thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm. GV: nhận xét→ chốt lại kiến thức. 2. Vai trò của thân mềm. - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người. + Nguyên liệu xuất khẩu. + Làm thức ăn cho động vật. + Làm sạch môi trường nước. + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng. 4. Kiểm tra- đánh giá: ( 3’ ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Mực và Ốc sên thuộc ngành thân mềm vì: a. Thân mềm, không phân đốt. b. Có khoang áo phát triển. c. Cả a và b. Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh. a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm. b. Có cơ quan di chuyển phát triển. c. Cả a và b. 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết”. Nghiên cứu trước bài 22: Tôm sông Ngày soạn:07.11.2011 Ngày giảng:10.11.2011 CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC TIẾT 23 THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về lớp Giáp xác. - Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành Chân khớp, lớp Giáp xác. - Mô tả được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động của Tôm sông. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô tả, phân tích và KN hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp. III. Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên: - Tranh vẽ cấu tạo ngoài của tôm, mẫu tôm sông - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(sgk/ 75) 2.Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị một tôm sống, một tôm chín. IV. Tổ chức dạy - học : 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm chung của ngành thân mềm. Tạo hứng thú học tập cho HS khi bước vào bài mới. - Thời gian: 5’ - Đồ dùng : - Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm ? Lấy ví dụ một số thân mềm ở địa phương. * Định hướng: Chân khớp là một ngành có số loài lớn, chiếm tới 2/3 số loài hiện biết. Gọi là chân khớp vì chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau. Ngành chân khớp có các lớp lớn: Giáp xác (Đại diện là tôm sông) hình nhện (đại diện là nhện) và sâu bọ (đại diện là châu chấu). Vậy cụ thể như thế nào? Ta vào bài hôm nay. 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của tôm sông. - Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ. - Thời gian: 23’ - Đồ dùng : - Tranh vẽ cấu tạo ngoài của tôm, mẫu tôm sông - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(sgk/ 75) - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Y/c HS quan sát H.22, nghiên cứu thông tin SGK ? Cơ thể tôm sông được chia làm mấy phần? HS: Quan sát, kết hợp thông tin sgk→ trả lời. GV: Tại sao không chia thành phần (đầu, ngực, bụng). Thực chất là do phần đầu và phần ngực gắn liền với nhau và được bao bọc bởi giáp đầu ngực do đó chia thành hai phần: đầu ngực và bụng. GV: Y/c hs xác định trên tranh vẽ các phần của tôm. HS: Lên xác định trên tranh các phần của tôm. GV: Y/c hs nghiên cứu thông tin sgk, trả lời câu hỏi. ? Vỏ tôm có đặc điểm gì? Chức năng ra sao? HS: nghiên cứu thông tin trong SGK→ trả lời câu hỏi. Y/c nêu được: - Vỏ tôm được coi như bộ xương ngoài có chức năng như một tấm áo giáp để bảo vệ, che chở cho cơ thể và là chỗ bám cho các cơ. ? Khi quan sát tôm trên thực tế tôm có màu sắc như thế nào? HS: Tùy thuộc vào màu nước ở nơi sống: Nếu sống ở nơi nước trong thì cơ thể trong suốt, nếu nước đục thì cơ thể thường đục giống màu nước. GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức. GV: Y/c HS nghiên cứu tiếp thông tin phần 2 và quan sát mẫu tôm, đối chiếu với hình 22 nhận biết các bộ phận của tôm. ? Chỉ trên tranh vẽ hoặc mẫu các phần phụ của tôm? HS: Nghiên cứu thông tin trong SGK và kết hợp quan sát hình 22, mẫu tôm sống → lên xác định các phần phụ của tôm. GV: Nhận xét. GV: Y/c hs thảo luận nhóm→ thực hiện bài tập điền bảng trang 75. HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng. GV: Gọi đạo diện nhóm lên điền bảng. HS: Đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV Nhận xét → bảng chuẩn kiến thức. I. Cấu tạo ngoài của tôm: * Cơ thể chia thành 2 phần: Đầu ngực và bụng. 1. Vỏ cơ thể. - Cấu tạo bằng kitin, ngấm thêm canxi → cứng cáp làm nhiệm vụ che chở, chỗ bám cho hệ cơ phát triển (như bộ xương ngoài). - Vỏ chứa sắc tố nên có màu thay đổi theo màu sắc môi trường → thích nghi với việc trốn tránh kẻ thù. 2. Các phần phụ của tôm và chức năng. Bảng. Chức năng chính các phần phụ của tôm STT Chức năng Tên các phần phụ Vị trí các phần phụ Phần đầu – ngực Phần bụng 1 Định hướng phát hiện mồi 2 mắt kép và 2 đôi râu. + 2 Giữ và xử lí mồi. Chân hàm + 3 Bắt mồi và bò. Các chân ngực + 4 Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. Chân bơi ( chân bụng) + 5 Lọc và giúp tôm nhảy. Tấm lọc. + GV: Y/c hs dựa vào bảng trên nêu tên các bộ phận và chức năng từng bộ phận của tôm? HS: Trình bày. GV: Riêng ở tôm cái chân bụng ngoài chức năng bơi, giữ thăng bằng còn có chức năng ôm trứng vào mùa sinh sản. GV: Chốt kiến thức. * Học theo nội dung bảng. . Hoạt động 2: Di chuyển - Mục tiêu: HS nắm bắt được cách di chuyển của tôm - Thời gian: 10' - Đồ dựng : Mẫu vật: Tôm sống - Cách tiến hành : Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c hs quan sát sự di chuyển của tôm sống ? Tôm di chuyển bằng cách nào? HS: Quan sát, nêu được: bò, bơi, nhảy. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. II. Di chuyển. - Có 3 cách di chuyển: bò, bơi, nhảy. 4.Củng cố. Kiểm tra – đánh giá: 5’ - GV y/c hs trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk/ 76. - GV cho điểm hs trả lời đúng. 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: 1’ - Học bài theo câu hỏi sgk. - Đọc phần “ em có biết" - Chuẩn bị bài 23: Thực hành- Mổ và quan sỏt tôm sông. - Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 tôm sống to ______________________________________________________ Ngày soạn: 08.11.2011 Ngày giảng: 11.11.2011 TIẾT 24 THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Tìm tòi kiến thức, quan sát, nhận biết cấu tạo một số bộ phận của tôm sông. Đại diện cho chân khớp. - Mổ và quan sát cấu tạo trong của mang tôm và hệ tiêu hóa, hệ thần kinh - Tường trình kết quả thực hành bằng cách tập chú thích vào hình vẽ trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng mổ và quan sát nội quan của tôm sông. - Kỹ năng hợp tác trong nhóm, đảm nhận trách nhiệm được phân công và quản lí thời gian. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thực hành và nghiêm túc, giữ vệ sinh chung cho lớp. II. Phương pháp: Thực hành thí nghiệm, trực quan, vấn đáp- tìm tòi. III. Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên: - Tôm sông còn sống 2 con - Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp. 2.Học sinh: Mỗi nhóm 2 con tôm sống. IV. Tổ chức dạy - học : 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, định hướng vào bài. - Thời gian: 2’ - Đồ dùng : Mỗi nhóm 2 con tôm sống. - Cách tiến hành : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. * Định hướng: (như sgk) 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Mổ và quan sát mang tôm - Mục tiêu: HS biết cách mổ và quan sát mang tôm . - Thời gian: 14’ - Đồ dùng : mẫu tôm sống, chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: hướng dẫn HS cách mổ và cách quan sát. - Mổ mang tôm theo 2 bước như hướng dẫn SGK H23.1 trang 77. HS: quan sát H.vẽ và quan sát hướng dẫn của giáo viên -> mổ và xác định được các thành phần của mang tôm. GV: Dùng kính lúp có độ phóng đại lớn để thấy được 3 đặc điểm của lá mang: bám vào gốc chân ngực; thành mỏng và có lông phủ. GV: Y/c hs thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp dưới nước của mang và chú thích vào hình thay cho các con số: 1,2,3,4.( cụm từ gợi ý: đốt gốc chân ngực, lá mang, bó cơ) HS: Thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến→ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: yêu cầu HS ghi chú thích vào hình vẽ thay cho các con số 1,2,3,4, trong hình 23.1 A; 2 B. HS: quan sát và lên ghi chú thích vào tranh câm. GV: nhận xét, chuẩn kiến thức. 1 - Mổ và quan sát mang tôm - Đặc điểm lá mang + Bám vào gốc chân ngực + Thành mỏng + Có lông phủ. - Ý nghĩa - Tạo dòng nước đem theo O2 - TĐ khí dễ dàng - Trong H 23.1 A; 2 B 1 - Lá mang 2 - Cấu tạo hình lông chim của lỗ mang 3 - Bó cơ 4 - Đốt gốc chân ngực. Hoạt động 2: Mổ và quan sát cấu tạo trong - Mục tiêu: HS biết cách mổ và quan sát cấu tạo trong của tôm sông - Thời gian: 25’ - Đồ dựng : - Tôm sông còn sống 2 con - Chậu mổ, bộ đồ mổ, kinh lúp - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung a - Cách mổ tôm : GV: hướng dẫn HS cách mổ + Găm con tôm nằm xấp trong khay mổ = 4 đinh ghim như H23.2 và mổ theo 2 bước như chú thích dưới hình vẽ. Sau đó đổ ngập nước → dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài và bắt đầu quan sát. HS: chú ý nghe và quan sát GV hướng dẫn cách mổ . HS vừa nghe hướng dẫn, vừa làm theo GV b - Quan sát cơ quan tiêu hoá : GV: Y/c hs đọc thông tin mục b SGK. GV: giới thiệu H23.3 B vẽ cấu tạo trong của tôm sông, có chú thích tim, tuyến bài tiết, cơ bụng còn 1 số của hệ tiêu hóa ghi = số .Y/c quan sát mẫu vật ghi chú thích vào hình vẽ. HS: thực hiện theo nhóm. HS: quan sát H.vẽ và quan sát mẫu vật ghi chú thích của hệ tiêu hoá để thay cho các số trên H vẽ. GV: nhận xét, chuẩn đáp án. c - Cấu tạo cơ quan thần kinh: GV: hướng dẫn HS nhẹ nhàng gỡ bỏ toàn bộ hệ tiêu hoá và cả các bó cơ trong phần đầu - ngực để quan sát → Y/c hs dựa vào H23.3A ghi chú thích vào hình 23.3 C HS:quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên ghi chú vào H. 23.3C thay cho các số. GV: nhận xét, chuẩn đáp án. 2. Mổ và quan sát cấu tạo trong: a - Cách mổ tôm : - Găm con tôm nằm sấp trong khay mổ = 4 đinh ghim ( H 23.2) mổ theo 2 bước như hình vẽ. - Đổ nước ngập cơ thể tôm. - Dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài và bắt đầu quan sát. b - Cơ quan tiêu hoá : - H 23.3B: 3 - Dạ dày 4 - Tim gan 6 - Ruột c - Cơ quan thần kinh: - H23.3C: 1 - Hạch não 5 - Chuỗi TK ngực 2 - Vùng TK hầu 7 - Chuỗi TK bụng. 4. Củng cố. Kiểm tra - đánh giá: 2’ - GV nhận xét đánh giá quá trình thực hành của các nhóm . - Chấm điểm cho những nhóm thực hiện tốt. 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:1’ - Xem lại ND bài thực hành, hoàn thành các chú thích ở các hình 23.1B; 23.3B,C. - Chuẩn bị bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác. ______________________________________________________ Ngày soạn: 14.11.2011 Ngày giảng: 17.11.2011 TIẾT 25 ĐA DẠNG VÀ VAI TRề CỦA LỚP GIÁP XÁC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Giáp xác: số lượng loài, môi trường sống. - Trình bày được 1 số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người. 2. Kĩ năng sống cơ bản được hình thành - Rèn kĩ năng mổ và quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong phân biệt các bộ phận của các cơ quan. KN sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. - Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học. - KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan. - KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân. Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ lớp giáp xác II. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát III. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 24.1 → H 24.7 ( sgk ) - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. 2. Học sinh: - Sưu tầm mẫu vật: Mọt ẩm, cua đồng - Kẻ phiếu học tập ( mẫu (*) sau ). Đ2 ĐD Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khỏc 1 - Mọt ẩm 2 - Sun 3 - Rậu nước 4 - Chân kiếm 5 - Cua đồng 6 - Cua nhện 7 - Tôm ở nhờ IV. Tổ chức dạy học : 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho hs khi nghiên cứu bài mới. - Thời gian: - Cách tiến hành : * Định hướng: ( như sgk/ 79 ) 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số giáp xác khác - Mục tiêu: : HS trình bày được một số đặc điểm cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp, thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác. - Thời gian: 23’ - Đồ dùng : Tranh phóng to H 24.1 → H 24.7 ( sgk ) - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Y/c HS quan sát H 24.1 → H 24.7 (sgk) đối chiếu với mẫu vật và đọc thông tin phần chú thích ở dưới hình → thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập theo mẫu (*) HS: Quan sát tranh và đọc chú thích, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. GV: Treo bảng phụ gọi đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_20_25.doc