I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
+ GV:
- Tranh cấu tạo ngoài của tôm.
- Mẫu vật: tôm sông
- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.
+ HS:
-Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
III. PHƯƠNG PHÁP .
Nghiên cứu + hoạt động nhóm + quan sát
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Vai trò của thân mềm?
49 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 22-38 - Nguyễn Tâm Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/10/2010
Ngày dạy:4/11/2010
Tiết 22 : Bài 21: Đặc điểm chung và
vai trò của ngành thân mềm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
III. phương pháp .
Nghiên cứu + hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài học
Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các đặc
điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối ống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1. Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
2. Sò
Nước lợ
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
3. ốc sên
Cạn
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
4. ốc vặn
Nước ngọt
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
5. Mực
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
X
X
X
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận:
- Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
- Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
- HS nêu được:
+ Đa dạng:
- Kích thước
- Cấu tạo cơ thể
- Môi trường sống
- Tập tính
+ Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể.
Kết luận:
- Đặc điểm chung của thân mềm:
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận:
- Ngành thân mềm có vai trò gì?
- Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
- HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2.
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm.
Kết luận:
Vai trò của thân mềm
- Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người.
+ Nguyên liệu xuất khẩu.
+ Làm thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
+ ăn hại cây trồng.
3. Củng cố
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt.
b. Có khoang áo phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh.
a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm.
b. Có cơ quan di chuyển phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có hại:
a. ốc sên, trai, sò.
b. Mực, hà biển, hến.
c. ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.
........................................................................................................@.............................................................................................................
Ngày soạn:1/11/2010
Ngày dạy: 9/11/2010
Tiết 23 : Bài 22 : tôm sông
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
+ GV:
- Tranh cấu tạo ngoài của tôm.
- Mẫu vật: tôm sông
- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.
+ HS:
-Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
III. phương pháp .
Nghiên cứu + hoạt động nhóm + quan sát
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
- Vai trò của thân mềm?
2. Bài mới
GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Vỏ cơ thể
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
- Cơ thể tôm gồm mấy phần?
- Nhận xét màu sắc vỏ tôm?
-Yêu cầu HS bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau, giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi trường " tự vệ).
- Khi nào vỏ tôm có màu hồng?
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, đọc thông tin SGK trang 74, 75 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung, rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể.
Kết luận:
- Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng.
- Vỏ:
+ Kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể.
+ Có sắc tố giúp màu sắc giống của môi trường.
Các phần phụ và chức năng
- GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước:
+ Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông.
+ Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 75 SGK.
- GV treo bảng phụ gọi SH dán các mảnh giấy rời.
- Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ.
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy.
- Các nhóm thảo luận điền bảng 1.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Cơ thể tôm sông gồm:
- Đầu ngực:
+ Mắt, râu định hướng phát hiện mồi.
+ Chân hàm: giữ và xử lí mồi.
+ Chân ngực: bò và bắt mồi.
- Bụng:
+ Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái).
+ Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy.
Di chuyển
- Tôm có những hình thức di chuyển nào?
- Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
- HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức và trả lời.
Kết luận:
- Di chuyển:
+ Bò
+ Bơi: tiến, lùi.
+ Nhảy.
Hoạt động 2: Dinh dưỡng
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì?
- Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm?
- GV cho HS đọc thông tin SGKvà chốt lại kiến thức.
- Các nhóm thảo luận, tự rút ra nhận xét.
Kết luận:
- Tiêu hoá:
+ Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
+ Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ ở ruột.
- Hô hấp: thở bằng mang.
- Bài tiết: qua tuyến bài tiết.
Hoạt động 3: Sinh sản
- GV yêu cầu HS quan sát tôm, phân biệt tôm đực và tôm cái.
- Thảo luận và trả lời:
- Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì?
- Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên?
- Hsquan sát tôm.
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Tôm phân tính:
+ Con đực: càng to
+ Con cái: ôm trứng.
- Lớn lên qua lột xác nhiều lần.
3. Củng cố
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
a. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng.
b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
c. Thở bằng mang.
Câu 2: Tôm thuộc lớp giáp xác vì:
a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
b. Tôm sống ở nước.
c. Cả a và b.
Câu 3: Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm
a. Bơi lùi
b. Bơi tiến
c. Nhảy
d. Cả a và c.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống.
........................................................................................................@.............................................................................................................
Ngày soạn:1/11/2010
Ngày dạy: 10/11/2010
Tiết 24 : Bài 23 : thực hành mổ và quan sát tôm sông
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.
- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống.
- Biết sử dụng các dụng cụ mổ, kĩ năng hợp tác nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tôm sông còn sống: 2 con.
- Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp.
III. phương pháp .
Thực hành -thí nghiệm, quan sát, vấn đáp tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành
Mổ và quan sát mang tôm
- GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77).
- Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4.
- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng.
Bảng 1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang
Đặc điểm lá mang
ý nghĩa
- Bám vào gốc chân ngực
- Thành túi mang mỏng
- Có lông phủ
- Tạo dòng nước đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng
- Tạo dòng nước
a. Mổ tôm
- Cách mổ SGK.
- Đổ nước ngập cơ thể tôm.
- Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài.
b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan
+ Cơ quan tiêu hóa:
- Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm.
- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B.
+ Cơ quan thần kinh
- Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh.
+ Cấu tạo:
+ Gồm 2 hạch não với với 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng thần kinh hầu lớn.
+ Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi.
+ Chuỗi hạch thần kinh bụng.
- Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ.
- Chú thích vào hình 23.3C.
Bước 2: HS tiến hành quan sát
- HS tiến hành theo các nội dung đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu sửa chữa sai sót (nếu có).
- HS chú ý quan sát đến đâu, ghi chép đến đó.
Bước 3: Viết thu hoạch
- Hoàn thành bảng ý nghĩa đặc điểm các lá mang ở nội dung 1
- Chú thích các hình 23.1B, 23.3B, C thay cho các chữ số.
3. Nhận xét - đánh giá
- Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ học thực hành.
- Đánh giá mẫu mổ của các nhóm.
- GV căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm.
- Các nhóm thu dọn vệ sinh.
4. Hướng dẫn về nhà
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác.
- Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở.
........................................................................................................@.............................................................................................................
Ngày soạn:5/11/2010
Ngày dạy: 16/11/2010
Tiết 25 : Bài 24 : đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, tìm kiếm và xử lí thông tin,
- Kĩ năng hoạt động nhóm, lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày trước lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1-7)
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập:
Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
2. Sun
3. Rận nước
4. Chân kiến
5. Cua đồng
6. Cua nhện
7. Tôm ở nhờ
III. phương pháp .
Nghiên cứu + hoạt động nhóm + quan sát
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Mở bài như mục thông tin trong SGK.
Hoạt động 1: Một số giáp xác khác
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1-7 SGK, đọc thông báo dưới hình, hoàn thành phiếu học tập.
- GV gọi HS lên bảng điền trên bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin.
- Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dung, các nhóm khác bổ sung.
Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
ở cạn
Thở bằng mang
2. Sun
Nhỏ
Đôi râu lớn
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
3. Rận nước
Rất nhỏ
Chân kiếm
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4. Chân kiến
Rất nhỏ
Chân bò
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5. Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
7. Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
ẩn vào vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
- Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận:
- Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít?
- Nhận xét sự đa dạng của giáp xác?
- HS thảo luận và rút ra nhận xét.
+ Tuỳ địa phương có các đại diện khác nhau.
+ Đa dạng:
Số loài lớn
Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau
Kết luận:
- Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú.
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng gọi HS lên điền.
- Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm:
- Lớp giáp xác có vai trò như thế nào?
- GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi nhỏ:
- Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người?
- Vai trò nghề nuôi tôm?
- Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển?
- HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân, làm bảng trang 81.
- HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- Từ thông tin của bảng, HS nêu được vai trò của giáp xác.
Kết luận:
Vai trò của giáp xác:
- Lợi ích:
+ Là nguồn thức ăn của cá.
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm
+ Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Tác hại:
+ Có hại cho giao thông đường thuỷ
+ Có hại cho nghề cá
+ Truyền bệnh giun sán.
3. Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi
b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang
c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
Câu 2: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác?
- Tôm sông - Mối - Cáy
- Tôm sú - Kiến - Mọt ẩm
- Cua biển - Rận nước - Nhện
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con nhện.
........................................................................................................@.............................................................................................................
Ngày soạn: 10/11/2010
Ngày dạy: 17/11/2010
Tiết 26 : Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.
- Nêu được sự đạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy và học
- Mẫu: con nhện
- Tranh câm cấu tạo ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng từng bộ phận.
- Tranh một số đại diện hình nhện.
- HS: Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở.
III. phương pháp .
Nghiên cứu + hoạt động nhóm + quan sát
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày vài trò của giáp xác?
3. Bài mới
Mở bài: GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm.
- Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện.
Hoạt động 1:Nhện
Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo ngoài của nhện.
- Xác định được vị trí, chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài.
- Tập tính của nhện.
a. Đặc điểm cấu tạo:
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu với hình 25.1 SGK.
- Yêu cầu HS:
+ Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng?
+ Mỗi phần có những bộ phận nào?
- GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày.
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1, hoàn thành bài tập bảng 1 trang 82.
- GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn, gọi HS lên bảng điền.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo ngoài của nhện.
- HS quan sát hình 25.1 trang 82, đọc chú thích, xác định các bộ phận trên mẫu con nhện.
- Yêu cầu nêu được:
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.
+ Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
- 1 HS trình bày trên tranh, cả lớp bổ sung.
- HS thảo luận, làm rõ chức năng từng bộ phận, điền vào bảng1.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
Kết luận:
Các phần cơ thể
Tên bộ phận quan sát
Chức năng
Đầu – ngực
- Đôi kìm có tuyến độc.
- Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
- 4 đôi chân bò
- Bắt mồi và tự vệ
- Cảm giác về khứu giác, xúc giác
- Di chuyển chăng lưới
Bụng
- Đôi khe thở
- 1 lỗ sinh dục
- Các núm tuyến tơ
- Hô hấp
- Sinh sản
- Sinh ra tơ nhện
b. Tập tính
- Vấn đề 1: Chăng lưới
- GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích và sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng.
- GV chốt lại đáp án đúng:
4, 2, 1,3.
- Vấn đề 2: Bắt mồi
- GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
- GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3.
- Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
- GV có thể cung cấp thêm thông tin: có 2 loại lưới:
+ Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất
+ Hình tấm: Chăng ở trên không.
- Các nhóm thảo luận, đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung.
- 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng.
- HS nghiên cứu kĩ thông tin, đánh thứ tự vào ô trống.
- Thống kê số nhóm làm đúng.
- HS trả lời.
- Lắng nghe GV giảng.
Kết luận:
- Chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện
Mục tiêu: Thông qua các đại diện HS thấy được sự đa dạng của lớp nhện và ý ssnghĩa thực tiễn của chúng.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 4, 5 SGK, nhận biết một số đại diện của hình nhện.
- GV thông báo thêm một số hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 2 trang 85.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
- Từ bảng 2, yêu cầu HS nhận xét:
+ Sự đa dạng của lớp hình nhện?
+ Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện?
- HS nắm được một số đại diện:
+ Bọ cạp
+ Cái ghẻ
+ Ve bò
- Các nhóm hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm đọc kết quả, lớp bổ sung.
- HS rút ra nhận xét sự đa dạng về:
+ Số lượng loài
+ Lối sống
+ Cấu tạo cơ thể
Kết luận:
- Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú.
- Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
3. Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm
Đánh dấu X vào câu trả lời đúng
Câu 1: Số đôi phần phụ của nhện là:
a. 4 đôi
b. 5 đôi
c. 6 đôi
Câu 2: Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính:
a. Chăng lưới
b. Bắt mồi
c. Cả a và b
Câu 3: Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì?
a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng
b. Có 4 đôi chân bò
c. Cả a và b
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện:
+ 1 HS lên điền tên các bộ phận
+ 1 HS lên điền chức năng từng bộ phận bằng cách đích các tờ giấy rời.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con châu chấu.
........................................................................................................@.............................................................................................................
Ngày soạn:15/11/2010
Ngày dạy: 23/11/2010
Lớp sâu bọ
Tiết 27 : Bài 26 : châu chấu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên quan đến sự di chuyển.
- Nêu được các đặc điểm cấu toạ trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- Mẫu: con châu chấu
- Mô hình châu chấu
- Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
III. phương pháp .
Nghiên cứu + hoạt động nhóm + quan sát
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm cấu tạo của nhện?
- Vai trò của lớp hình nhện?
2. Bài mới
Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi:
- Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
- Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
- GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình).
- Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình)
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư.
- HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, nêu được;
+ Cơ thể gồm 3 phần:
Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng
Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
Bụng: Có các đôi lỗ thở
- HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.
Kết luận:
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
- Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
- Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
- Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả lời.
+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
+ Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn.
+ Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau.
+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Như thông tin SGK trang 86, 87.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
- GV cho HS quan sát hình 26.4 SGK rồi giới thiệu cơ quan miệng.
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
- Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
- Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
- HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và tìm câu trả lời.
+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất.
+ Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin.
Kết luận:
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất
- Phát triển qua biến thái.
3. Củng cố
Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng.
b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng
c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể
d. Đầu có 1 đôi râu
e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
- Kẻ bảng trang 91 vào vở.
........................................................................................................@.............................................................................................................
Ngày soạn:15/11/2010
Ngày dạy: 24/11/2010
Tiết 28 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ.
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ
- HS kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở.
III. phương pháp .
Nghiên cứu + hoạt động nhóm + quan sát
IV. Tiến trình b
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_22_38_nguyen_tam_tam.doc