I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các đặc điểm chung của ngành Thân mềm.
- Thấy được vai trò của ngành Thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh.
3. Thái độ:
- Biết bảo vệ ĐV thân mềm.
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
4. GD tích hợp BVMT:
- Phải sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm, đồng thời giáo dục HS ý thức bảo vệ chúng.
II – CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành Thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 22, Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 10 năm 2012. Sĩ số: 23 vắng: ......
TIẾT 22. BÀI 21:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀVAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các đặc điểm chung của ngành Thân mềm.
- Thấy được vai trò của ngành Thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh.
3. Thái độ:
- Biết bảo vệ ĐV thân mềm.
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
4. GD tích hợp BVMT:
- Phải sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm, đồng thời giáo dục HS ý thức bảo vệ chúng.
II – CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành Thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ 21/sgk
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Kiểm tra vở thực hành của hai bàn Hs bất kì
2. Bài mới: (1)
- Ở nước ta ngành thân mểm có sự đa dạng và phong phú rất lớn - trừ một vài loài sống trên cạn gây hại cho con người còn lại có lợi. Tuy nhiên, chúng ta khai thác chúng còn hạn chế. Do đó hiểu biết nhiều giúp con người trong khai thác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (20/)
Tìm hiểu đặc điểm chung của Thân mềm
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Sự đa dạng của ngành Thân mềm thể hiện qua những đặc điểm nào ?
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát hình vẽ cấu tạo của 3 đại diện của ngành Thân mềm thuộc 3 lớp: Chân bụng, Chân đầu và Chân rìu
- Chọn những đại diện tương ứng với mỗi đặc điểm trên ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1/sgk trang 72
- Mời đại diện một vài nhóm trả lời, các HS khác bổ sung
- Từ kết quả ở bảng, rút ra đặc điểm chung của ngành ?
- GV tiểu kết
- HS đọc thông tin
- HS trả lời, các Hs khác bổ sung cho hòan chỉnh
- HS quan sát, trả lời
- HS thảo luận nhóm
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- Hoàn thành bảng
- Đại diện trả lời, lớp bổ sung
- HS nêu nhận xét
- Hs ghi bài
1. Đặc điểm chung
- Cơ thể mềm, không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi và khoang áo.
- Hệ tiêu hóa thường phân hóa.
- Cơ quan tiêu hóa thường đơn giản (trừ mực, bạch tuộc).
HOẠT ĐỘNG 2: (15/)
Tìm hiểu vai trò của ngành Thân mềm
- Kể tên những Thân mềm có ở địa phương và hoàn thành bảng 2 sgk trang 72
- Thân mềm có những vai trò gì ?
Cho ví dụ về những Thân mềm tương ứng với mỗi vai trò ?
- Nhận xét gì về vai trò của ngành Thân mềm ?
- Biết được vai trò của ngành Thân mềm, cần phải làm gì ?
- GV nhận xét, tổng kết, ghi bảng
- HS đọc lập suy nghĩ, hoàn thành bảng 2 sgk
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- Sau khi hoàn thành, một vài HS trả lời các HS khác sữa sai
- HS ghi bài
2. Vai trò
Trừ một số thân mềm có hại, còn lại chúng có vai trò về nhiều mặt:
- Làm thức ăn cho động vật, người.
- Làm đồ trang sức, trang trí.
- Làm sạch môi trường
- Có giá trị xuất khẩu.
- Có giá trị về mặt địa chất.
- Có hại cây trồng.
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán.
3. Kiểm tra đánh giá: (4/)
- Vì sao xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp ?
- Nêu ý nghĩa thực tiễn của vỏ Thân mềm ?
4. Hướng dẫn về nhà: (1/)
- Chuẩn bị mẫu vật là con tôm sông
- Tìm hiểu cấu tạo và đời sống của nó
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_22_bai_21_dac_diem_chung_va_vai.doc