I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm riêng của 1 số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau.
- Nêu được vai trò của lớp Giáp xác trong tự nhiên và đối với công việc cung cấp thực phẩm cho con người.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng hoạt động nhóm. Rèn kĩ năng quan sát tranh.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ sự đa dạng sinh học.
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
4. Giáo dục THBVMT:
- Phải sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm, đồng thời giáo dục HS ý thức bảo vệ chúng.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu vai trò của 1 số đại diện lớp Giáp xác trong thực tiễn cuộc sống.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25, Bài 24: Đa dạng va vai trò của lớp giáp xác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 10 năm 2012. Sĩ số: 23 vắng: ......
TIẾT 25. BÀI 24:
ĐA DẠNG VA VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm riêng của 1 số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau.
- Nêu được vai trò của lớp Giáp xác trong tự nhiên và đối với công việc cung cấp thực phẩm cho con người.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng hoạt động nhóm. Rèn kĩ năng quan sát tranh.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ sự đa dạng sinh học.
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
4. Giáo dục THBVMT:
- Phải sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm, đồng thời giáo dục HS ý thức bảo vệ chúng.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu vai trò của 1 số đại diện lớp Giáp xác trong thực tiễn cuộc sống.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Dạy học nhóm.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ một số giáp xác
2. Học sinh:
- Mẫu vật: con cua
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Thu bài thu hoạch của cá nhân HS
2. Bài mới: (1/)
* Giáo viên giới thiệu vào bài
- Giáp xác có rất nhiều loài, kích thước khác nhau, chúng sống khắp nơi trong các môi trường nước ta, đa số có lợi, một số ít có hại. Trong bài là đại diện của một số giáp xác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (20/)
Tìm hiểu đặc điểm một số Giáp xác khác
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Liệt kê các đặc điểm của mỗi đại diện về nơi sống, kích thước, vai trò (lợi hay hại) vào bảng
- Gọi một số HS trả lời, gọi HS khác bổ sung nếu cần
- Qua kết quả ở bảng, có nhận xét gì về sự đa dạng của lớp Giáp xác ?
- Sự đa dạng của lớp Giáp xác còn thể hiện qua những đặc điểm gì ?
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi trong mục thảo luận sgk
- Gọi lần lượt đại diện trả lời, GV NX kết luận
- HS nghiên cứu thông tin trong mục một số giáp xác, để trả lời về các đại diện
- HS trả lời
- Một số HS trả lời, Hs khác NX, sửa sai nếu chưa đúng
- HS cho NX đa dạng của giáp xác, và sau đó hoàn thành thông tin theo lệnh sgk
- HS trao đổi theo cặp
- HS ghi vở
I. Một số giáp xác khác
- Giáp xác rất đa dạng, khoảng 20.000 loài, có tập tính phong phú.
- Giáp xác thường sống ở nước, một số ở cạn, số nhỏ sống kí sinh.
- Đại diện: mọt ẩm, sun, tôm sông,
HOẠT ĐỘNG 2: (20/)
Tìm hiểu vai trò của lớp Giáp xác
- Yêu cầu HS xem lại phần bài tập làm ở nhà, trả lời lần lượt từng vai trò của lớp giáp xác, sau đó gọi HS khác sữa sai nếu chưa đúng
- Từ kết quả ở bảng, nhận xét gì về vai trò của lớp Giáp xác ?
- Nêu các vai trò của lớp Giáp xác và cho ví dụ
- Cần phải làm gì để bảo vệ Giáp xác ?
* Giáo dục THBVMT:
- Phải sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm, đồng thời giáo dục HS ý thức bảo vệ chúng.
- HS xem lại phần bài tập
- HS trả lời về vai trò của giáp xác thông qua quan sát từ thực tiễn, hiểu biết từ thực tiễn
- HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe
II. Vai trò thực tiễn
+ Lợi ích:
- Là nguồn thức ăn của cá.
- Làm thực phẩm: tươi, khô, đông lạnh,
- Làm nguyên liệu cho các ngành chế biến.
+ Tác hại:
- Gây hại giao thông đường thủy.
- Có hại cho nghề cá.
- Truyền bệnh giun sán.
3. Củng cố: (4/)
- HS đọc mục em có biết
- Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống của một số Giáp xác ?
- Kể tên một số Giáp xác có ở địa phương?
4. Hướng dẫn về nhà: (1/)
- Chuẩn bị mẫu vật là con nhện vườn
- Tìm hiểu cấu tạo và đời sống của nhện
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_25_bai_24_da_dang_va_vai_tro_cua.doc