Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26, Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

- Mô tả được cấu tạo, tập tính của đại diện lớp hình nhện

- Nhận biết thêm 1 số đại diện quan trọng khác của lớp hình nhện trong thiên nhiên có liên quan đến người và gia súc

- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người

 2. Kỹ năng

Quan sát, vận dụng. Khai thác, tìm tòi phát hiện cấu tạo và tập tính của nhện

 3. Thái độ

 Giáo dục bảo vệ ĐV có ích

II. Chuẩn bị

 GV: Tranh nhện

 HS: Kẻ bảng 1,2 sgk/82,85 và hoàn thành bảng

- Xem bài “ Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện”

III. Phương pháp dạy học

- Phương pháp trực quan, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ

IV. Tiến trình

 1. Ổn định tổ chức

 2. KTBC

- Nêu đại diện 1 số giáp xác? Trong đó loài nào có lợi và loài nào có hại? 10 đ

+ Mọt ẩm, cua đồng, cua nhện, rận nước, chân kiếm, tôm, (tép), sun .

- Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác? Cho vd? 10 đ

* Có lợi: Cung cấp làm thực phẩm. Là nguồn lợi xuất khẩu. Là nguồn thức ăn của cá: rận nước, chân kiếm tự do

* Tác hại: Phá hại giao thông đường thủy: sun. Kí sinh gây hại cá: chân kiếm kí sinh

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26, Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP HÌNH NHỆN Tiết 26 Bài 25. NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN Ngày dạy: 11/11/09 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo, tập tính của đại diện lớp hình nhện - Nhận biết thêm 1 số đại diện quan trọng khác của lớp hình nhện trong thiên nhiên có liên quan đến người và gia súc - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người 2. Kỹ năng Quan sát, vận dụng. Khai thác, tìm tòi phát hiện cấu tạo và tập tính của nhện 3. Thái độ Giáo dục bảo vệ ĐV có ích II. Chuẩn bị GV: Tranh nhện HS: Kẻ bảng 1,2 sgk/82,85 và hoàn thành bảng - Xem bài “ Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện” III. Phương pháp dạy học - Phương pháp trực quan, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ IV. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC - Nêu đại diện 1 số giáp xác? Trong đó loài nào có lợi và loài nào có hại? 10 đ + Mọt ẩm, cua đồng, cua nhện, rận nước, chân kiếm, tôm, (tép), sun. - Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác? Cho vd? 10 đ * Có lợi: Cung cấp làm thực phẩm. Là nguồn lợi xuất khẩu. Là nguồn thức ăn của cá: rận nước, chân kiếm tự do * Tác hại: Phá hại giao thông đường thủy: sun. Kí sinh gây hại cá: chân kiếm kí sinh 3. Giảng bài mới Lớp hình nhện là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên xuất hiện phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm, đại diện là con nhện Hoạt dđộng của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo và tập tính của nhện Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo ngoài của nhện. - Xác định được vị trí, chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài. - Tập tính của nhện. a. Đặc điểm cấu tạo: - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu với hình 25.1 SGK. - HS quan sát hình 25.1 trang 82, đọc chú thích, xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. - Yêu cầu HS: + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày. - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập bảng 1 trang 82. - HS thảo luận, làm rõ chức năng từng bộ phận, điền vào bảng1. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo ngoài của nhện. b. Tập tính Vấn đề 1: Chăng lưới - GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích và sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - Các nhóm thảo luận, đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1 ,3. Vấn đề 2: Bắt mồi - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng - HS nghiên cứu kĩ thông tin, đánh thứ tự vào ô trống. - GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3 - Thống kê số nhóm làm đúng - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? - GV có thể cung cấp thêm thông tin: có 2 loại lưới: + Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất + Hình tấm: Chăng ở trên không. - Chăng lưới săn bắt mồi sống. Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện Mục tiêu: Thông qua các đại diện HS thấy được sự đa dạng của lớp nhện và ý ssnghĩa thực tiễn của chúng. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 4, 5 SGK, nhận biết một số đại diện của hình nhện. - HS nắm được một số đại diện: +Bọ cạp +Cái ghẻ +Ve bò - GV thông báo thêm một số hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 2 trang 85. - Các nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm đọc kết quả, lớp bổ sung. - GV chốt lại bảng chuẩn. Các đạidiện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng Kí sinh Ăn thịt Có lợi -Nhện chăng lưới Nhà,vườn √ √ - Nhện nhà Nhà √ √ - Bò cạp Hang hốc √ √ - Cái ghẻ Da người √ - Ve bò Trâu bò √ - Từ bảng 2, yêu cầu HS nhận xét: + Sự đa dạng của lớp hình nhện? + Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện? - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: Số lượng loài. Lối sống. Cấu tạo cơ thể I. Nhện 1. Đặc điểm cấu tạo - Phần đầu- ngực: + Đôi kim có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ + Đôi chân xúc giác: cảm giác về xúc giác và khứu giác + 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới - Phần bụng + Phía trước là đôi khe thở: hô hấp + Phía sau là các nhóm tuyến tơ: sinh ra tơ nhện + Ở giữa là lỗ sinh dục: sinh sản 2. Tập tính Ÿ Chăng lưới - Chăng dây tơ khung - Chăng dây tơ phóng xạ - Chăng các dây tơ vòng - Chờ mồi Ÿ Bắt mồi - Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc - Tiết dịch tiêu hóa hóa vào cơ thể mồi - Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để 1 thời gian - Nhện hút dịch lỏng ở con mồi àChăng lưới săn bắt mồi sống. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. II. Sự đa dạng của lớp hình nhện 1. Một số đại diện: Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò 2. Ý nghĩa thực tiễn Lớp hình nhện đa dạng,có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật. 4. Củng cố và luyện tập Chọn câu trả lời đúng 1 số đôi phần phụ của nhện là: a/ 4 đôi b/ 5 đôi c/ 6 đôi 2. Để tránh nghi với lối sống săn mồi nhện có tập tính a/ Chăng lưới b/Bắt mồi c/ cả a,b đúng 3. Bò cạp, cái ghẻ, ve bò được xếp vào lớp hình nhện a/ Có 4 đôi chân bò b/ Cơ thể chia làm 2 phần c/ Có phần phụ khớp với nhau 5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà Học bài và trả lời câu hỏi sgk Xem bài “ Châu chấu” Quan sát con châu chấu về cấu tạo và di chuyển Chuẩn bị 1 con châu chấu V. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_26_bai_25_nhen_va_su_da_dang_cua.doc