I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
Nêu được đặc điểm cấu tạo trong các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản phát triển của châu chấu.
2.Kỹ năng:quan sát tranh và mẫu vật—kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vật mẫu: châu chấu sống nhốt trong lồng.
Mô hình châu chấu
Hình 26.1,26.2,26.3,26.4 SGK phóng to.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Kiểm tra:1.Nêu đặc diểm cấu tạo của nhện?Chức năng của các phần phụ?
2.Mô tả cách chăng tơ của nhện?đặc điểm của bò cạp?ve bò?cái ghẻ?
*Bài mới :Lớp sâu bọ có số lượng loài phong phú nhất trong giới động vật,chúng phân bố khắp nơi trên trái đất.Hầu hết chúng có thể bay.Trong quá trình phát triển có biến thái,con non lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần đến khi trưởng thành—con châu chấu là đại diện của lớp sâu bọ.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27: Châu chấu (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 từ:24/11/2008à29/11/2008.
Tiết 27.ngày soạn:24/11/2008.
LỚP SÂU BỌ.
CHÂU CHẤU
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
Nêu được đặc điểm cấu tạo trong các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản phát triển của châu chấu.
2.Kỹ năng:quan sát tranh và mẫu vật—kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vật mẫu: châu chấu sống nhốt trong lồng.
Mô hình châu chấu
Hình 26.1,26.2,26.3,26.4 SGK phóng to.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Kiểm tra:1.Nêu đặc diểm cấu tạo của nhện?Chức năng của các phần phụ?
2.Mô tả cách chăng tơ của nhện?đặc điểm của bò cạp?ve bò?cái ghẻ?
*Bài mới :Lớp sâu bọ có số lượng loài phong phú nhất trong giới động vật,chúng phân bố khắp nơi trên trái đất.Hầu hết chúng có thể bay.Trong quá trình phát triển có biến thái,con non lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần đến khi trưởng thành—con châu chấu là đại diện của lớp sâu bọ.
HOẠ ĐỘNG 1:Cấu Tạo Ngoài Và Di Chuyển.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Kết Luận
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát hình 26.1 trả lời câu hỏi:
Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
Yêu cầu HS quan sát châu chấu hoặc mô hình-->nhận biết các bộ phận.
Gọi HS mô tả các bộ phận trên mô hình.-->yêu cầu thảo luận;
So với sâu bọkhác,khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không?vì sao?
HS quan sát hình 26.1.đối chiếu với vật thật và mô hìnhàxác định các vị trí bộ phận trên mẫu.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét-bổ sung.
Rút ra kết luận.
Kết Luận 1
1.cấu tạo ngoài:
Cơ thể gồm 3 phần:
a/Đầu:râu,mắt kép, cơ quan miệng.
b/Ngực:3đôi chân, 2đôi cánh.
c/Bụng:Nhiều đốt,mỗi đốt có 1 đôi lổ thở.
2.Di chuyển:
Bò,bay,nhảy.
HOẠT ĐỘNG 2:Cấu Tạo Trong:
Yêu cầu HS quan sát hình 26.2.đọc thông tin SGKàtrả lời câu hỏi:
Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản?
GV giúp HS rút ra kết luận
HS tự thu thập thông tinàtrả lời câu hỏi.
Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
Một vài HS phát biểuàlớp nhận xét bổ sungàrút ra kết luận.
Kết luận 2
1.hệ tiêu hoá:miệng-hầu-diều-dạ dày-ruột tịt-ruột sau-trực tràng-hậu môn.
Hệ tiêu hoá và bài tiết đổ chung vào ruột sau.
2.hệ tuần hoàn:tim hình ống nhiều ngăn mạch hở.
3.hệ thần kinh:chuỗi hạch có hạch não phát triển.
4.hệ hô hấp:hệ thống ống khí thông với lỗ thở.
HOẠT ĐỘNG 3:Dinh Dưỡng.
Yêu cầu HS quan sát hình 26.4SGK.giớ thiệu cơ quan miệng—hỏi:
Châu chấu ăn những thức ăn gì?
Thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi.
Đứng tại chổ phát biểu ý kiếnàlớp nhận xét—bổ sung.
Châu chấu ăn chồi non và lá cây.
Thức ăn tập trung ở diều nghiền nhỏ ở dạ dày,tiêu hoá nhờ ENZIM do ruột tịt tiết ra.
Hô hấp qua lổ thở ở phần bụng
HOẠT ĐỘNG 4:Sinh Sản Và Phát Triển.
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
Vị sao châu chấu non lột xác nhiều lần?
HS đọc thông tin SGK trang 87 trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm phát biểu ý kiếnàlớp bổ sung.
Rút ra kết luận.
Kết Luận 4
Châu chấu phân tính.
Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
Phát triển qua biến thái.
Kết Luận chung:gọi HS đọc kết luận SGK
IV/KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu?
a.cơ thể có 2 phần:đầu ngực và bụng. b.cơ thể có 3 phần;đầu ngực và bụng.
c.có vỏ ki tin bao bọc cơ thể. d.đầu có 1 đôi râu.
e.ngực có 3 đôi chân 2 đôi cánh. g.con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
V DẶN DÒ:
Học thuộc nội dung bài ghi. Vẽ hình 26.1
Hoàn thành các nội dung trong vở bài tập sinh 7 trang 50 và51.
Nghiên cứu bài(ĐA DẠNG VÀ ĐẶ ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ)
Hoàn thành các nội dung câu hỏi trang 52và53 vở bài tập sinh 7.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_27_chau_chau_ban_hay.doc