Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 28-36

I. MỤC TIÊU

 -Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ.

 - Trình bày được đặc điểm cấu chung của sâu bọ.

 - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ.

 - Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm.

 - Biết cách bảo vệ những sâu bọ có ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh : Một số đại diện của lớp sâu bọ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Bài cũ:

 - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu ?

 - Nêu quá trình dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu ? Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào ?

 2.Vào bài : Sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài rất đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính. Các đại diện trong bài đa dạng cho tính tiêu biểu đo.

 

doc22 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 28-36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:25/11/09 Ngày dạy:27/11/09 Tiết 28 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU -Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Trình bày được đặc điểm cấu chung của sâu bọ. - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm. - Biết cách bảo vệ những sâu bọ có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh : Một số đại diện của lớp sâu bọ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu ? - Nêu quá trình dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu ? Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào ? 2.Vào bài : Sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài rất đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính. Các đại diện trong bài đa dạng cho tính tiêu biểu đo. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 27.1®27.7 SGK trả lời câu hỏi: ? Kể tên các đại diện trong hình ? ? Cho biết những đặc điểm của mỗi đại diện đó - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/91 SGK. - Yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. - GV chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK® thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ. - GV chốt lại các đặc điểm chung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/92, thảo luận nhóm, điền vào bảng 2. ? Ngoài các vai trò trên, sâu bọ còn có vai trò gì ? - KL: - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ I. Một Số Đại Diện Sâu Bọ Khác - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét và bổ sung. - 1 vài HS phát biểu, cá HS khác bổ sung thêm các diện. - HS nhận xét về sự đa dạng về số loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính. - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các đại * Sâu bọ rất đa dạng: - Chúng có số lượng loài lớn. - Môi trường sống đa dạng. - Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. II. Đặc Điểm Chung - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. III. Vai Trò Thực Tiễn - Đại diện nhóm lên điền trên bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho ĐV khác. + Diệt các sâu bọ có hại. + Làm sạch môi trường. - Tác hại: + Là ĐV trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. Chúng có số lượng loài lớn.--- II. CẤU TẠO TRO III. DINH DƯỠNG 4 Củng cố, đánh giá Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em ? Nêu đặc điểm phân biệt sâu bọ với các lớp khác trong ngành chân khớp ? Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường ? 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập. - Ôn tập ngành chân khớp. - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. Ngày soạn:25/11/09 Ngày dạy:2/12/09 Tiết 29 :TH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. MỤC TIÊU -Thông qua băng hình HS quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. - Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình, kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị máy chiếu, băng hình. - HS ôn lại kiến thức ngành chân khớp. - Kẻ phiếu học tập vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương ? - Nêu đặc điểm phân biệt sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV phân chia các nhóm thực hành. - Yêu cầu HS theo dõi nội dung băng hình. - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - Yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: ? Kể tên những sâu bọ đã quan sát được ? ? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài ? ? Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ? ? Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? ? Ngoài những tập tính có trong phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ I. Xem Băng Hình II. Trao Đổi Thảo Luận - HS viết thu hoạch. 4.Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Dặn Dò - Ôn tập ngành chân khớp. Ngày soạn:3/12/09 Ngày dạy:04/12/09 Tiết 30 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU - Trình bày được đặc điểm cấu chung của ngành chân khớp. - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm. - Biết cách bảo vệ các loài ĐV có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to các hình trong bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Vào bài : Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên trái đất, tuy đa dạng nhưng chúng có những đặc điểm chung và có vai trò lớn đối với thiên nhiên và đời sống con người 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1 -> 29.6 SGK, đọc kỹ các đặc điểm dưới hình -> lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp. - GV chốt lại đáp án đáp án đúng (1,3,4). - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/96 SGK. - GV kẻ bảng, gọi HS lên làm. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2/97. - GV kẻ sẵn bảnh gọi HS lên điền bài tập, ? Vì sao chân khớp lại đa dạng về tập tính ? - GV chốt lại kiến thức đúng. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế hoàn thành bảng 3/97 SGK. ? kể tên các đại diện có ở địa phương mình. ? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống ? - GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ I. Đặc Điểm Chung - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự tăng trưởng và phát triển gắn liền với sự lột xác. II. Sự Đa Dạng Ơ Chân Khớp - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các - 1 vài HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. Lưu ý 1 đại diện có thể có nhiều tập tính. - HS lên hoàn thành bảng -> lớp nhận xét và bổ sung. Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. III. Vai Trò Thực Tiễn - 1 vài HS báo cáo kết quả. - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho ĐV khác. + Làm sạch môi trường. - Tác hại: + Là ĐV trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. + Hại đồ gỗ, tàu thuyền. Chúng có số lượng loài lớn.--- II. CẤU TẠO TRO III. DINH DƯỠN 4- Củng Cố, Đánh Giá Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi ? Nêu đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp ? Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất ? 5. Dặn Dò - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập. - Ôn tập toàn bộ ĐV không xương sống. Ngày soạn:08/12/09 Ngày dạy:09/12/09 CHƯƠNG VI NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG A: CÁC LỚP CÁ Tiết 31 : CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống dưới nước. - Rèn kỹ năng quan sát tranh và vật mẫu, kỹ năng làm việc theo nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép. - Mẫu vật: Cá chép thả trong bình thuỷ tinh. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi các câu phải điền (SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò của chân khớp. 2.Vào bài: ĐVCXS có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống). Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành ĐVCXS với ngành ĐVKXS. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là ĐVCXS 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: ? Cá chép sống ở đâu ? thức ăn của chúng là gì ? Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt ? ? Đặc điểm sinh sản của cá chép. ? Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn ? - Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1/103 SGK -> nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép. - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày. - GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong bể nước, đọc kỹ bảng 1 và thông tin -> chọn câu trả lời. - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng. - GV nêu đáp án đúng. ? Vây cá có chức năng gì ? ? Nêu vai trò của từng loại vây cá ? - KL như bảng 1 và y/c HS học ? Nêu Chức năng của vây cá? - KL: - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ I. Đời Sống( bảng 1 SGK) - HS đọc thông tin SGK -> thảo luận tìm câu trả lời. - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - Môi trường sống: Nước ngọt. - Đời sống: + Ưa vực nước lặng + Ăn tạp + Là ĐV biến nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng + Trứng thụ tinh -> phôi. II.Cấu Tạo Ngoài Cấu tạo ngoài: - Đại diện nhóm điền bảng phụ -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Chức năng của vây cá - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. - Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 4. Kiểm Tra - Đánh Giá ? Trình bày trên tranh đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước ? * Chọn những mục của bảng A tương ứng với bảng B ? Cột A Cột B 1- Vây ngực, vây bụng 2-Vây lưng, vây hậu môn 3-Khúc đuôi mang vây đuôi a-Giúp cá di chuyển về phía trước. b-Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên xuống. c-Giữ thăng bằng theo chiều dọc 5. Dặn Dò - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị thực hành: Mỗi nhóm mang theo 1 con cá chép. Ngày soạn:10/12/09 Ngày dạy:11/12/09 Tiết 32 : thực hành : MỔ CÁ I. MỤC TIÊU - Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu vật. - Rèn kỹ năng mổ trên ĐVCXS, rèn kỹ năng trình bày mẫu mổ. - Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 32.1; 32.2; 31.3 SGK. - Mẫu vật: Cá chép - Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn. - Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước ? - Nêu chức năng của từng loại vây cá? 2.Vào bài: Bài thực hành hôm nay là tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo trong của cá chép và phân tích vai trò của một số giác quan trong đời sống của cá. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV phân chia nhóm thực hành, kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV treo tranh hình 31.1 và 31.2 - GV trình bày kỹ thuật mổ (như SGK/106) - GV yêu cầu HS gỡ các nội quan để quan sát. - Hướng dẫn HS cách điền vào bảng. - GV thông báo đáp án chuẩn. - Kiểm tra việc viết tường trình của từng nhóm. 1. mổ cá - HS tự mổ cá theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV 2. Quan Sát Cấu Tạo Trong Trên Mẫu - HS gỡ các nội quan, đối chiếu với mô hình, hình vẽ, quan sát đến đâu ghi chép đến đó 4. Kiểm Tra – Đánh Giá - GV nhận xét buổi thực hành. - Cho điểm các nhóm có kết quả tốt. 5. Dặn Dò - Chuẩn bị bài ‘ Cấu tạo trong của cá chép’’ Ngày soạn:15/12/09 Ngày dạy:16/12/09 Tiết 33 : CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU - Nắm được vị trí, cấu tạo các cơ quan của cá chép. - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cấu tạo trong của cá chép. - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép. - Mô hình não cá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2.Vào bài: Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Ống tiêu hoá gồm những bộ phận nào ? Nêu chức năng của từng bộ phận ? ? Tuyến tiêu hóa gồm những tuyến nào ? ? Hoạt động tiêu hoá diễn ra như thế nào ? ? Chức năng của hệ tiêu hoá ? - GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi. - KL: ? Cá hô hấp bằng gì ? ? Hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang ? ? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh ? - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn -> thảo luận: ? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ? ? Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. ? Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ? - kL: - Yêu cầu HS quan sát hình 32. 2, 33.3 SGK và mô hình não -> trả lời câu hỏi: ? Hệ thần kinh cá gồm những bộ phận nào? ? Bộ não chia làm mấy phần ? mỗi phần có chức năng như thế nào ? - Gọi HS lên trình bày cấu tạo não cá trên mô hình. ? Nêu vai trò của giác quan ? ? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn được cá? - KL: - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ I.Các Cơ Quan Dinh Dưỡng 1. Tiêu hóa - HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét và bổ sung. - Cấu tạo: + Ống tiêu hóa: Miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột -> hậu môn. + Tuyến tiêu hóa: gan, tụy, tuyến ruột. - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất bã. - Bóng hơi thông với thực quản -> giúp cá chìm nổi trong nước. 2. Tuần hoàn và hô hấp - Hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu -> trao đổi khí. - Tuần hoàn: + Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. + 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 3. Bài tiết -HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời. - 2 dải thận giữa -> lọc các chất độc từ máu để thải ra ngoài. II. Thần Kinh Và Giác Quan - Hệ thần kinh : Não, tủy sống, các dây thần kinh. * Cấu tạo não: (5 phần) + Não trước: kém phát triển. + Não trung gian. + Não giữa: Lớn, trung khu thị giác. + Tiểu não: Phát triển: phối hợp các cử động phức tạp. + Hành tủy: điều khiển nội quan. - Gác quan: + Mắt: không mí, chỉ nhìn được vật ở gần. + Mũi: đánh hơi tìm mồi. + Cơ quan đường bên: nhân biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. 4. Kiểm Tra – Đánh Giá - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước ? - Làm bài tập 2 SGK 5. dặn dò - Học bài, làm bài tập. - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép. - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá. Ngày soạn:16/12/09 Ngày dạy: 18/12/09 TIẾT 34: ÔN TẬP ÔN TẬP PHẦN I : ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I. MỤC TIÊU - Củng cố lại kiến thức của HS trong phần ĐVKXS về: - Tính đa dạng của ĐVKXS. - Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường. - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng họat động nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Nêu sự đa dạng và đặc điểm chung của ngành chân khớp ? - Vai trò thực tiễn của chân khớp ? 2.Vào bài : Các bài học ĐVKXS đã giúp chúng ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang cá đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành, thích nghi cao với môi trường sống. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1/99 SGK -> làm bài tập. + Ghi tên ngành vào chỗ trống. + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. - GV gọi HS lên hoàn thành bảng. ? Kể thêm đại diện ở mỗi ngành. ? Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp ĐV ? ? nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS. - KL: - GV hướng dẫn HS làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) một loài + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6. - GV gọi HS hoàn thành bảng. - Củng cố kiến thức và y/c hS học bảng - GV yêu cầu HS đọc bảng 3 -> ghi tên các loài vào ô thích hợp. - Gọi HS lên điền bảng. - Cho HS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. - Chốt lại bằng kiến thức chuẩn như SGK và y/c HS học I. Tính Đa Dạng Của ĐVKXS - Một vài HS viết kết quả -> lớp nhận xét, bổ sung. - ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang những đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. II. Sự Thích Nghi Của ĐVKXS (bảng 2 SGK) - HS nghiên cứu kỹ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học -> hoàn thành bảng 2. - lớp nhận xét, bổ sung. III. Tầm Quan Trọng Thực Tiễn Của ĐVKXS( SGK) - HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung. 4 .Kiểm Tra, Đánh Giá: Hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với cột A. Cột A Cột B 1- Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện đủ mọi chức năng sống của cơ thể. 2- Cơ thể đối xứng toả tròn thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào. 3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. 4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi. 5- cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. a- Ngành chân khớp b- Các ngành giun c- Ngành thân mềm d-Ngành ĐVNS e- Ngành ruột khoang 5. Dặn Dò Ôn tập toàn bộ phần ĐVKXS. Ngày soạn: Ngày dạy: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CA I. MỤC TIÊU - Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. - Trình bày được đặc điểm chung của cá. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận, kỹ năng làm việc theo nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK/11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: ? Nêu cấu tạo, hoạt động các cơ quan dinh dưỡng của cá ? ? Nêu cấu tạo, chức năng hệ thần kinh và cơ quan cảm giác của cá ? 2. Vào bài: Cá là ĐVCXS hoàn toàn sống trong nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong các ngành ĐVCSX. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên thế giới và đóng một vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK -> trả lời câu hỏi : ? Số lượng loài ? ? Đặc điểm cơ bản để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương ? Đại diện ? - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-> 7) -> hoàn thành bảng /111 - GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài. ? Điều kiện sống đã ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào ? - KL: - GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá về: + Môi trường sống. + Cơ quan di chuyển. + Hệ hô hấp. + Hệ tuần hoàn. + Đặc điểm sinh sản. + Nhiệt độ cơ thể. - GV gọi HS nhắc lại đặc điểm chung của cá - KL như SGK và y/c HS học - GV cho HS thảo luận : ? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? Cho ví dụ ? ? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta phải làm gì ? - KL: - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’. I. Đa Dạng Về Thành Phần Loài Và Môi Trường Sống - Đại diện nhóm lên điền vào bảng -> nhóm khác bổ sung. - Số lượng loài lớn. + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương. - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. II. Đặc Điểm Chung Của Cá( SGK ) - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung. III. Vai Trò Của Cá - 1 vài HS trả lời -> lớp bổ sung. - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữ bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. 4. Củng cố, đánh giá: Chọn câu trả lời đúng. 1. Lớp cá đa dạng vì : a- Có số lượng loài nhiều. b- Cấu tạo cơ thể thích nghi với điều kiện sống khác nhau. c- Cả a và b 2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương : a- Căn cứ vào đặc điểm bộ xương. b- Căn cứ vào môi trường sống. c- Cả a và b. 3. Nêu vai trò của cá 5 . Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Giờ sau ôn tập. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 35 : ÔN TẬP PHẦN I : ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I. MỤC TIÊU - Củng cố lại kiến thức của HS trong phần ĐVKXS về: - Tính đa dạng của ĐVKXS. - Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường. - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng họat động nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Nêu sự đa dạng và đặc điểm chung của ngành chân khớp ? - Vai trò thực tiễn của chân khớp ? 2.Vào bài : Các bài học ĐVKXS đã giúp chúng ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang cá đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành, thích nghi cao với môi trường sống. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1/99 SGK -> làm bài tập. + Ghi tên ngành vào chỗ trống. + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. - GV gọi HS lên hoàn thành bảng. ? Kể thêm đại diện ở mỗi ngành. ? Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp ĐV ? ? nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS. - KL: - GV hướng dẫn HS làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) một loài + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6. - GV gọi HS hoàn thành bảng. - Củng cố kiến thức và y/c hS học bảng - GV yêu cầu HS đọc bảng 3 -> ghi tên các loài vào ô thích hợp. - Gọi HS lên điền bảng. - Cho HS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. - Chốt lại bằng kiến thức chuẩn như SGK và y/c HS học I. Tính Đa Dạng Của ĐVKXS - Một vài HS viết kết quả -> lớp nhận xét, bổ sung. - ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang những đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. II. Sự Thích Nghi Của ĐVKXS (bảng 2 SGK) - HS nghiên cứu kỹ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học -> hoàn thành bảng 2. - lớp nhận xét, bổ sung. III. Tầm Quan Trọng Thực Tiễn Của ĐVKXS( SGK) - HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung. 4 .Kiểm Tra, Đánh Giá: Hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với cột A. Cột A Cột B 1- Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện đủ mọi chức năng sống của cơ thể. 2- Cơ thể đối xứng toả tròn thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào. 3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. 4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi. 5- cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. a- Ngành chân khớp b- Các ngành giun c- Ngành thân mềm d-Ngành ĐVNS e- Ngành ruột khoang 5. Dặn Dò Ôn tập toàn bộ phần ĐVKXS. Tiết 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Kiểm tra, đánh giá kiến thức của HS nắm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Câu hỏi – đáp án. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Câu hỏi Câu 1: (1đ): Chọn câu trả lời đúng : a) Động vật nguyên sinh có cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện mọi chức năng sống của cơ thể. b) Ngành ruột khoang có đối xứng 2 bên, cơ thể thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào. c) Giun dẹp có cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên, phân biệt đầu đuôi và lưng bụng. d) Giun tròn có cơ thể phân đốt, cơ quan tiêu hóa hình ống có miệng và hậu môn. Câu 2 : ( 1đ): Em hãy chọn các cụm từ ở cột B tương ứng với mỗi câu ở cột A viết vào phần trả lời. Cột A Cột B 1 - ........ có lối sống chui rúc trong bùn, di chuyển chậm chạp, có 2 mảnh vỏ đá vôi che chở bên ngoài. a. Châu chấu 2 - ........ sống ở nước, thở bằng mang, có vỏ giáp cứng bao bọc. Cơ thể có 2 phần: đầu – ngực và bụng. Có bản năng ôm trứng để bảo vệ. b. Trai sông 3 - ........ có họ hàng gần với ốc nhồi, có 1 vỏ xoắn ốc, ăn hại thân và lá lúa dữ dội. c. Tôm sông 4 – Cơ thể ......... gồm 3 phần: đầu, ngực và bụng. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. d. Ốc bươu vàng Trả lời: 1 - ....., 2 - ....., 3 -........, 4 - ........ . Câu 3: ( 2đ): Vẽ và giải thích sơ đồ vòng đời giun đũa? Câu 4: (3đ): Nêu tầm quan trọng của ngành chân khớp ? Câu 5: (1đ): Hãy sắp xếp lại các câu dưới đây cho đúng trình tự khi nhện đang chờ mồi, bỗng có con mồi sa vào lưới: Nhện hút dịch lỏng ở con mồi. Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi. Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc. Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian. Câu 6 : (2đ): Vẽ và ghi chú thích vào sơ đồ cấu tạo trùng đế giày. ĐÁP ÁN Câu 1: Câu đúng : a, c Câu 2: Nối : 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – a Câu 3: Phần 2 trang 48 SGK. Câu 4: Giáo án tiết 30 – phần III Câu 5: Sắp xếp : c – b – d – a Câu 6: Sơ đồ trùng đế giày trang 14 SGK 4- Nhận Xét, Đánh Giá: - GV nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn, dặn dò: Chuẩn bị cho giờ sau mang theo ếch đồng.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_28_36.doc