I. MỤC TIÊU :
- Xác định được tính đa dạng của lớp sâu bọ qua 1 số đại diện được chọn trong các loài sâu bọ thường gặp ( đa dạng về loài,về lối sống, môi trường sống và tập tính)
- Từ các đại diện đó, nhận biết và rút ra các đặc điểm chung của sâu bọ cùng vai trò thực tiễn của chúng
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh vẽ các giai đoạn sống của mọt gỗ, ve sầu, bướm cải, ong mật, ruồi, muỗi
- Tiêu bản về các loài sâu bọ trên (nếu có)
- Bảng 1, 2 sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1, 2 sgk
2. Bài mới:
Giới thiệu: Sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài, rất đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính. Các đại diện trong bài tiêu biểu cho tính đa dạng đó.
33 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 28-44, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỤC TIÊU :
- Xác định được tính đa dạng của lớp sâu bọ qua 1 số đại diện được chọn trong các loài sâu bọ thường gặp ( đa dạng về loài,về lối sống, môi trường sống và tập tính)
- Từ các đại diện đó, nhận biết và rút ra các đặc điểm chung của sâu bọ cùng vai trò thực tiễn của chúng
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh vẽ các giai đoạn sống của mọt gỗ, ve sầu, bướm cải, ong mật, ruồi, muỗi
- Tiêu bản về các loài sâu bọ trên (nếu có)
- Bảng 1, 2 sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1, 2 sgk
2. Bài mới:
Giới thiệu: Sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài, rất đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính. Các đại diện trong bài tiêu biểu cho tính đa dạng đó.
Hoạt động 1
MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SẤU BỌ KHÁC
Mục tiêu: Biết được đặc điểm 1 số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
+Yêu cầu hs quan sát hình 27.1 đến 27.7, đọc thông tin trả lời câu hỏi:
- Trong hình 27 có những đại diện nào?
- Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết?
+Điều khiển hs trao đổi nhóm.
+Yêu cầu hs hoàn thành bảng 1 tr 91 sgk
+ Yêu cầu hs nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ
+ Chốt lại kiến thức.
HS nghiên cứu thông tin sgk -->trao đổi nhóm -->thống nhất câu trả lời
- Kể tên 7 đại diện
- Bổ sung thêm thông tin và các đại diện
+Ve sầu đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ
+ Ruồi muỗi là động vật trung gian truyền bệnh
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hoàn thành bảng 1 sgk
1 vài hs chữa bảng --> hs khác nhận xét,bổ sung
Hs nhận xét sự đa dạng về số loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính
Sâu bọ rất đa dạng:
- Chúng có số lượng loài lớn
- Môi trường sống đa dạng
- Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống
Hoạt động 2
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Yêu cầu hs đọc thông tin ■ sgk à thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ.
Chốt lại các đặc điểm chung
Một vài hs đọc to thông tin ■ sgk, lớp theo dõi các đặc điểm dự kiến
HS nghiên cứu thông tin sgk -->trao đổi nhóm -->thống nhất câu trả lời
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu : 1 đôi râu
- Ngực : 3 đôi râu và 2 đôi cánh
- Bụng
- Hô hấp bằng ống khí
- Phát triển qua biến thái
Hoạt động 3
VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA SÂU BỌ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Yêu cầu hs đọc thông tin sgk hoàn thành bảng 2
Kẻ bảng lên bảng để hs lên ghi kết quả và ghi lại ý kiến bổ sung
- Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn có những vai trò gì?
HS nghiên cứu thông tin sgk hoàn thành bảng 2
Đại diện một vài nhóm lên trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
-Tìm kiếm thêm những vai trò khác của sâu bọ.
+ Ích lợi:
- Làm thuốc chữa bệnh
- Làm thực phẩm
- Thụ phấn cho cây trồng
- Làm thức ăn cho động vật khác
- Diệt các sâu bọ có hại
- Làm sạch môi trường
+ Tác hại:
- Là động vật trung gian truyền bệnh
- Phá hoại cây trồng, làm hại cho sản xuất nông nghiệp
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Câu hỏi 1, 2 sgk
V. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi trong sgk
-Đọc mục " Em có biết"
- Ôn tập ngành chân khớp và tìm hiểu tập tính của sâu bọ
Tiết 29 : TH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ
I. MỤC TIÊU :
- Tìm hiểu, quan sát 1 số tập tính của sâu bọ như: tìm kiếm, cất giữ thức ăn, chăm sóc và bảo vệ tthế hệ sau, quan hệ bầy đàn
- Ghi chép những đặc điểm chung của tập tính để có thể diễn đạt bằng lời nói về tập tính đó sau khi xem phim
- Liên hệ tập tính với những nội dung đã được học để giải thích được tập tính đó như 1 sự thích nghi rất cao của sâu bọ đối với môi trường sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Máy chiếu, băng hình
Phiếu học tập:
Tên động vật quan sát được
Môi trường sống
Các tập tính
Tự vệ
Tấn công
Dự trữ thức ăn
Cộng sinh
Sống thành xã hội
Chăm sóc thế hệ sau
1
2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
2. Bài mới:
Giới thiệu: Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về yêu cầu, nội dung thực hành
Hoạt động 1
XEM BĂNG HÌNH VÀ GHI CHÉP
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Cho hs xem lần 1 toàn bộ đoạn băng hình.
- Cho hs xem lại từng đoạn với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ:
+ Tìm kiếm, cất giữ thức ăn
+ Sinh sản
+ Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ
Theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó
Những đoạn khó hiểu, hs có thể trao đổi nhóm hoặc yêu cầu giáo viên chiếu lại
Hoạt động 2
THẢO LUẬN NỘI DUNG BĂNG HÌNH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hỏi:
- Kể tên các loài sâu bọ quan sát được?
- Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài
- Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ
- Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ
- Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập, em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ?
Kẻ phiếu học tập lên bảng để hs lên điền kết quả.
Thông báo đáp án đúng
HS dựa vào những gì quan sát, ghi chép được -->trao đổi nhóm -->thống nhất câu trả lời
Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả lên bảng,nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hs theo dõi và tự sửa chữa
Bản thu hoạch
IV. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs
- Dựa vào phiếu học tập, đánh giá kết quả của từng nhóm
V. DẶN DÒ:
- Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp
- Kẻ bảng tr 96, 97 sgk
- Về nhà hoàn chỉnh bản thu hoạch
Tiết 30 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được đặc điểm chung của ngành Chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng
- Giải thích được vai trò thực tiễn của Chân khớp, liên hệ đến các loài ở địa phương
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh phóng to các hình trong bài
- Bảng 1, 2, 3 sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thu bản thu hoạch tiết trước
2. Bài mới:
Giới thiệu: thông tin ■ sgk
Hoạt động 1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Mục tiêu: Thông qua hình vẽ và các đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp rút ra được đặc điểm chung của ngành.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Yêu cầu hs quan sát hình 29.1 đến 29.6 sgk, đọc kỹ đặc điểm dưới hình à lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp
Đáp án đúng: 1, 3, 4
HS nghiên cứu thông tin sgk -->trao đổi nhóm -->thống nhất câu trả lời
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
Hoạt động 2
SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
a) Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Yêu cầu hs hoàn thành bảng 1 tr 96 sgk
- Kẻ bảng lên bảng để hs lên ghi kết quả và ghi lại ý kiến bổ sung
- Giáo viên chốt lại kiến thức
b) Đa dạng về tập tính:
- Yêu cầu hs hoàn thành bảng 2 tr 97 sgk
- Kẻ bảng lên bảng để hs lên ghi kết quả và ghi lại ý kiến bổ sung
- Giáo viên chốt lại kiến thức
Hỏi:
- Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?
Hs vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hs tiếp tục hoàn thành bảng 2
Lưu ý: 1 đại diện có thể có nhiều tập tính
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
Trả lời như kết luận chung
Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
Hoạt động 3
VAI TRÒ THỰC TIỄN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế hoàn thành bảng 3 tr97 sgk
- Cho hs kể thêm tên các đại diện có ở địa phương mình
- Cho hs thảo luận
Hỏi: Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống?
- Chốt lại kiến thức.
HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân à lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền bảng 3
- 1 vài hs báo cáo kết quả.
HS nghiên cứu thông tin sgk -->trao đổi nhóm -->thống nhất câu trả lời
Nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp.
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
* Ích lợi:
- Cung cấp thực phẩm cho con người và là thức ăn cho động vật khác
- Làm thuốc chữa bệnh
- Thụ phấn cho cây trồng
- Làm sạch môi trường
* Tác hại:
- Làm hại cây trồng
- Làm hại cho nông nghiệp
- Hại đồ gỗ, tàu thuyền
- Là vật trung gian truyền bệnh.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?
- Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?
- Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
V. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi trong sgk
- Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống
-
Chương 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Tiết 31 : CÁC LỚP CÁ - CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu và nhận biết những đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước.
- Chức năng của các loại vây cá chép
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép
- 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh
- Bảng 1 tr 103 sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi sgk
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống
- Giới thiệu vị trí của các lớp cá
- Giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp cá ( cá chép)
Hoạt động 1
ĐỜI SỐNG
Mục tiêu:
-Hiểu được đặc điểm môi trường sống và đời sống cá chép.
- Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hỏi:
- Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?
- Tại sao nó cá chép là động vật biến nhiệt
- Đặc điểm sinh sản của cá chép?
- Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?
- Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
à Yêu cầu hs rút ra kết luận về đời sống cá chép
HS nghiên cứu thông tin sgk -->trao đổi nhóm -->thống nhất câu trả lời:
- Sống ở hồ ao, sông suối
- Ăn động vật, thực vật
- Nhiệt độ cơ thể phụ thuộcvào môi trường.
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Hs giải thích được: Cá chép thụ tinh ngoài à khả năng trứng gặp tinh trùng ít ( nhiều trứng không được thụ tinh)
à Ý nghĩa: duy trì nòi giống
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Môi trường sống: nước ngọt
- Đời sống:
+ Ưa vực nước lặng
+ Ăn tạp
+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
+ Trứng thụ tinh à phôi
Hoạt động 2
CẤU TẠO NGOÀI
Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước, vai trò các loại vây
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
a) Cấu tạo ngoài:
* Quan sát cấu tạo ngoài:
Yêu cầu hs quan sát mẫu cá chép sống, đối chiếu với hình 31 tr 103 sgk à nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép
- Treo tranh câm cấu tạo ngoài cá chép à hs trình bày
Giải thích: Tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây
* Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống:
- Yêu cầu hs quan sát cá chép đang bơi + đọc kỹ bảng 1 và thông tin đề xuất à chọn câu trả lời
- Treo bảng phụ à hs lên điền
Đáp án : 1B,2C, 3E, 4A,5G
- 1 hs trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội
b) Chức năng của vây cá:
- vây cá có chức năng gì?
- Nêu vai trò của từng loại vây cá
Hs đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ à ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài
- Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hs làm việc cá nhân với bảng 1 tr 103 sgk à thảo luận nhóm thống nhất đáp trả lời
Đại diện một vài nhóm điền bảng phụ,nhóm khác nhận xét và bổ sung
a) Cấu tạo ngoài:
-Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lặn
- Nội dung bảng 1
b) Chức năng của vây cá:
- Vây ngực,vây bụng : giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, xuống.
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
- Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Trình bày trên tranh những đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước
- Bài tập:
Hãy chon những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng dưới đây:
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Vây ngực, vây bụng
2. Vây lưng, vây hậu môn
3. Khúc đuôi mang vây đuôi
a. Giúp cá di chuyển về phía trước
b. Giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, xuống
c. Giữ thăng bằng theo chiều dọc
1.. (b)
2.. (c)
3(a)
V. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị thực hành: 1 con cá chép / nhóm ; khăn lau, xà phòng
Tiết 32 : THỰC HÀNH : MỔ CÁ
I. MỤC TIÊU :
- Nhận dạng được 1 số nội quan của cá trên mẫu mổ
- Rèn kỹ năng mổ động vật có xương sống
- Phối hợp làm việc hợp tác theo nhóm nhỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
+ Giáo viên:
- Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim
-Tranh phóng to hình 32.1 và 32.2 sgk
- Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn
+ Hs:
- 1 con cá chép/nhóm
- Khăn lau, xà phòng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
2. Bài mới:
Hoạt động 1
TỔ CHỨC THỰC HÀNH
Gv thực hiện:
- Phân chia nhóm thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (sgk)
Hoạt động 2
TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
* Bước 1: Giáo viên hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình
a) Cách mổ:
- Giáo viên trình bày KT giải phẫu ( như sgk tr 106) chú ý vị trí đường cẳt để nhìn rõ nội quan của cá
- Biểu diễn thao tác mổ ( dựa vào hình 32.1 sgk)
- Sau khi mổ, cho hs quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ
b) Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ:
- Hướng dẫn hs xác định vị trí của nội quan
- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan
- Quan sát mẫu bộ não cá à nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác
c) Hướng dẫn viết tường trình:
- Hướng dẫn hs cách điền vào bảng các nội quan của cá
+ Trao đổi nhóm : Nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
+ Kết quả bảng đó là bản tường trình bài thực hành
* Bước 2: Thực hành của hs:
- Hs thực hành theo nhóm
- Mỗi nhóm cử ra:
+ Nhóm trưởng: điều hành chung
+ Thư ký: Ghi chép kết quả quan sát
- Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên:
+ Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
- Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó
- Sau khi quan sát, các nhóm trao đổi à nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan à điền bảng tr107 sgk
* Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của hs
- Giáo viên quan sát việc thực hiện viết tường trình ở mỗi nhóm
- Giáo viên chấn chỉnh những sai sót của hs khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan
- Giáo viên thông báo đáp án chuẩn à các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót
Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
Mang ( Hệ hô hấp )
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang à có vai trò trao đổi khí
Tim ( Hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch à giúp cho sự tuần hoàn máu
Hệ tiêu hoá ( Thực quản, dạ dày, ruột, gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết mật à giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống à giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
Thận ( Hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống à lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài
Tuyến sinh dục (Hệ sinhsản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
Não ( Hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ. Ngoài ra, còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống à điều khiển, điều hoà hoạt động của cá
* Bước 4: Tổng kết
Giáo viên
- Nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát,trình bày đẹp
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh
- Cho điểm 1 số nhóm căn cứ kết quả tường trình ( bảng phải điền)
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Đánh giá việc học của hs
- Cho hs trình bày các nội dung quan sát được
- Cho điểm 1 - 2 nhóm có kết quả tốt
V. DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài cấu tạo trong cá chép
Tiết 33 : CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được những đặc điểm về cấu tạo,hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và thần kinh của cá chép
- Phân tích được những đặc điểm giúp cá thích nghi được với môi trường sống ở nước
- Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh cấu tạo trong của cá chép
- Mô hình não cá
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài mới:
Giới thiệu: Ở bài trước chúng ta đã tiến hành mổ cá, quan sát đặc điểm cấu tạo các cơ quan bên trong và phần nào dự đoán vai trò của các cơ quan đó.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta kiểm tra những dự đoán đó
Hoạt động 1
CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
Mục tiêu: Hs nắm được cấu tạo và hoạt động của 4 cơ quan dinh dưỡng: hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, btiết
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
a) Tiêu hoá:
- Yêu cầu hs quan sát tranh + kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành à hoàn thành bài tập:
Các bộ phận của ống tiêu hoá
Chức năng
1
2
3
4
- Cung cấp thông tin thêm về tuyến tiêu hoá
Hỏi:
+ Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
+ Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?
- Cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi
b) Tuần hoàn và hô hấp:
Hỏi:
- Cá hô hấp bằng gì?
- Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
- Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
Yêu cầu hs quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn à thảo luận:
- Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
- Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống
- Chốt lại kiến thức chuẩn
( Từ cần điền: 1- Tâm nhĩ; 2- Tâm thất; 3- Các động mạch chủ bụng; 4- Các động mạch mang; 5- Động mạch chủ lưng; 6- Mao mạch ở các cơ quan; 6- Tĩnh mạch; 8- Tâm nhĩ)
c) Hệ bài tiết:
- Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
HS nghiên cứu thông tin sgk -->trao đổi nhóm -->thống nhất câu trả lời hoàn thành bài tập
Đại diện một vài nhóm trình bày trên bảng phụ, nhóm khác nhận xét và bổ sung
* Yêu cầu nêu được:
- Thức ăn được nghiền nát nhờ tăng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành ch dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu
- Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn
HS nghiên cứu thông tin sgk -->trao đổi nhóm -->thống nhất câu trả lời
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hs quan sát tranh, đọc kỹ chú thích à xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu
- Thảo luận tìm các từ cần điền vào chỗ trống
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hs nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời.
a) Tiêu hoá:
+Hệ tiêu hoá có sự phân hoá
- Ống tiêu hoá: Miệng à hầu à thực quản à dạ dày à ruột à hậu môn
- Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột
+ Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã
+ Bóng hơi thông với thực quản à giúp cá chìm nổi trong nước.
b) Hô hấp:
Các hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu à trao đổi khí
c) Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1tâm nhĩ, 1 tâm thất
- 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể đỏ tươi
- Hoạt động: sgk
c) Hệ bài tiết:
Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng à lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài
Hoạt động 2
THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN CỦA CÁ
Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh, thành phần cấu tạo bộ não cá chép
- Biết được vai trò các giác quan của cá
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hỏi:
- Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
- Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
Gọi hs lên trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
- Nêu vai trò của các giác quan?
- Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
Hs nghiên cứu thông tin sgk, hình 33.2, 33.3 sgk -->trao đổi nhóm -->thống nhất câu trả lời
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Hs lên trình bày trên mô hình.
Hs tự rút ra kết luận và trả lời
* Hệ thần kinh:
- Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống
- Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan
* Cấu tạo não cá: (5 phần)
- Não trước: kém phát triển
- Não trung gian
- Não giữa: lớn, trung khu thị giác
- Tiểu não: phát triển, phối hợp các cử động phức tạp
- Hành tuỷ: điều khiển nội quan
* Giác quan:
- Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần
- Mũi: đánh hơi, tìm mồi
- Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Câu hỏi sgk
V. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi trong sgk
- Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép
- Sưu tầm hình ảnh về loài cá
Tiết 34 : ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Khái quát được đặc điểm của các ngành động vật không xương sống từ thấp đến cao
- Thấy được sự đa dạng về loài của động vật, phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng ấy, có sự thích nghi rất càô động vật với môi trường sống
- Thấy được tầm quan trọng chung của động vật không xương sống đối với von người và đối với tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng 1, 2, 3 sgk
- Tranh ảnh sưu tầm về các loài cá
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1 sgk
2. Bài mới:
Giới thiệu: thông tin ■ sgk
Hoạt động 1
TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
Mục tiêu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Yêu cầu hs đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 tr99 sgk à hoàn thành bài tập
- Chốt lại đáp án đúng
Hỏi:
- Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành
- Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật
- Nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống.
HS nghiên cứu thông tin sgk và các hình vẽ -->trao đổi nhóm -->thống nhất câu trả lời điền vào bảng 1
*Yêu cầu:
- Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật
- Ghi tên các đại diện
Đại diện một vài nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hs vận dụng kiến thức bổ sung:tên đại diện; đặc điểm cấu tạo
Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống
Hoạt động 2
SỰ THÍCH NGHI CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hướng dẫn hs làm bài tập:
-Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài
- Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6
- Gọi hs lên bảng hoàn thành bảng phụ
* Lưu ý: hs có thể lựa chon các đại diện khác nhau à sửa kết quả hs
HS nghiên cứu thông tin sgk -->trao đổi nhóm -->thống nhất câu trả lời hoàn thành bảng 2
Đại diện một vài nhóm trình bày bảng phụ, nhóm khác nhận xét và bổ sung
Nội dung bảng 2
Hoạt động 3
TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Yêu cầu hs hoàn thành bảng 3 à bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác
Chốt lại kiến thức chuẩn
- Lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3
- 1 vài hs lên điền, lớp nhận xét bổ sung
- Bổ sung thêm ý nghĩa thực tiễn khác: làm vật trang trí, trang sức
Nội dung bảng 3.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Bài tập: Lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A
Cột A
Cột B
1- Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể
2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào
3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi
5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun
c- Ngành ruột khoang
d- Ngành thân mềm
e- Ngành động vật nguyên sinh
V. DẶN DÒ:
Ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi HK
Tiết 35 : THI HỌC KỲ I
Trường THCS Trưng Vương ĐỀ THI HỌC KÌ I
Họ và tên:.. Môn: Sinh học 7
Lớp:.. Thời gian : 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
Giám khảo
Giám thị
A. TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )
I/ Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất: (1đ)
1) Giun đất hô hấp bằng:?
a) Phổi c) Da c) Mang d) Khe thở
2) Chân bụng ở tôm sông có chức năng gì?
a) Bơi b) Giữ thăng bằng c) Ôm trứng d) Cả a, b, c đều đúng
3) Hệ thần kinh của châu chấu ở dạng nào?
a) Lưới b) Chuỗi hạch c) Tế bào rải rác d) Cả a, b, c đều đúng
4) Động vật nào có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng:
a) Ong mật b) Kiến c) Bướm d) a và b đúng e) a và c đúng
II/ Lựa chọn các cụm từ ( thức ăn; xuất khẩu; đa dạng; thường gặp ) điền vào chỗ trống cho phù hợp để hoàn chỉnh các câu sau: (1đ)
Giáp xác rất ., sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ ký sinh. Các đại diện như tôm sông, cua, tôm ở nhờ, mọt ẩm, rận nước Chúng là nguồn của cá và là thực phẩm quan trọng của người, là loại thuỷ sản hàng đầu của nước ta hiện nay
III/ Đánh dấu X vào các ô trống của bảng so sánh dưới đây sao cho phù hợp với đặc điểm của từng đại diện: (1đ)
Đặc điểm
Đại diện
Miệng
Đối xứng
Tế bào tự vệ
Khả năng di chuyển
Ở trên
Ở dưới
Không đối xứng
Toả tròn
Không
Có
Bằng tua miệng
Bằng dù
Sứa
Thuỷ tức
IV/ Hãy sắp xếp chức năng tương ứng với các bộ phận của nhện: (1đ)
Tên bộ phận
Trả lời
Chức năng
1) Đôi chân kìm có tuyến độc
1)
a) Sinh sản
2) Chân bò
2)..
b) Tiết ra tơ
3) Lỗ sinh dục
3).
c) Bắt mồi và tự vệ
4) Núm tuyến tơ
4) .
d) Di chuyển và chăng lưới
B. TỰ LUẬN: ( 6điểm )
1) Trình bày đặc điểm chung của ngành Thân mềm và ngành Chân khớp? (2đ)
2) Nêu vai trò
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_28_44.doc