Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 20: Trai sông - Trương Thị Hương

1. MỤC TIÊU :

 1.1. Kiến thức:

- HS biết :

- Cc chi tiết cấu tạo ngồi của trai sơng.

- Cấu tạo trong, các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng , sinh sản của trai sông.

-HS hiểu :

- Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lý của đại diện ngành thân mềm

-Mô tả được các chi tiết cấu tạo của trai sông.

- Mô tả cấu tạo trong, các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng , sinh sản của trai sông

 1.2. Kỹ năng:

- Hs thực hiện được:

 - Quan sát các bộ phận của cơ thể của trai bằng mắt thường hoặc kính lúp

- Hs thực hiện thành thạo

- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.

 1.3. Thái độ:

-Thói quen :

- Gio dục HS lịng say m học tập, nghin cứu khoa học

*GDMT : trai sông giúp làm sạch môi trường nước nên cĩ ý nghĩa sinh học cao l học sinh cc em phải có ý thức bảo vệ động vật có ích.

-Tính cách :

- Tự tin khi trình by ý kiến trước tổ,nhóm.

-Ứng xử trong giao tiếp khi thảo luận.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

- Hình dạng, cấu tạo vỏ trai và cơ thể trai.

-Cách di chuyển của trai sông.

- Cách dinh dưỡng của trai

 -Cách sinh sản của trai

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 20: Trai sông - Trương Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :10. Tiết 20 -Ngày dạy : CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: - HS biết : - Các chi tiết cấu tạo ngồi của trai sơng. - Cấu tạo trong, các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng , sinh sản của trai sơng. -HS hiểu : - Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lý của đại diện ngành thân mềm -Mơ tả được các chi tiết cấu tạo của trai sơng. - Mơ tả cấu tạo trong, các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng , sinh sản của trai sơng 1.2. Kỹ năng: - Hs thực hiện được: - Quan sát các bộ phận của cơ thể của trai bằng mắt thường hoặc kính lúp - Hs thực hiện thành thạo - Rèn cho HS kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ. 1.3. Thái độ: -Thói quen : - Giáo dục HS lịng say mê học tập, nghiên cứu khoa học *GDMT : trai sông giúp làm sạch môi trường nước nên cĩ ý nghĩa sinh học cao là học sinh các em phải có ý thức bảo vệ động vật có ích. -Tính cách : - Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ,nhĩm. -Ứng xử trong giao tiếp khi thảo luận. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Hình dạng, cấu tạo vỏ trai và cơ thể trai. -Cách di chuyển của trai sông. - Cách dinh dưỡng của trai -Cách sinh sản của trai 3 .CHUẨN BỊ : 3.1 .Giáo viên: - Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận. - Mẫu : vỏ 1 số loại sò, con chem chép. - Tranh trai sông và mẫu vật trai sông - Bảng 1, 2 SGK phóng to - Phiếu học tập như bảng 1, 2 3.2. Học sinh: - Tìm hiểu cấu tạo của vỏ trai, cơ thể trai, cách di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của trai thông qua các nội dung thông tin trong sách giáo khoa, qua tranh vẽ của hình 18.1, 18.2, 18.3, 18.4 - Chuẩn bị mỗi nhóm 5 con chem chép, 1 số vỏ sò, tranh về các loài trai, sò 4. TIẾN TRÌNH : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :(1’) Lớp 7A1 Lớp 7A2 Lớp 7A3 Lớp 7A4 Lớp 7A5 4.2. Kiểm tra miệng: Không 4.3. Tiến trình bài học( 37’) * Mở bài :Ngành thân mềm có mức độ tiến hoá theo hướng : vỏ bọc ngoài, không phân đốt. Nhóm động vật này ít hoạt động và trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó ở thân mềm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * HĐ1:Hình dạng, cấu tạo vỏ trai và cơ thể trai (20’) MT: học sinh có thể xác định được các phần cấu tạo trên vỏ, trên cơ thể của trai sông. GV giới thiệu về nơi ở của trai sông và chem chép cùng bộ GV: treo tranh phóng to hình 18.1, yêu cầu HS quan sát tranh và mẫu vật, đọc thông tin sgk, và giới thiệu về cấu tạo ngoài, hình dạng của vỏ trai sông. HS: giới thiệu về cấu tạo ngoài, hình dạng của vỏ trai sông, một học sinh khác lên xác định các phần của vỏ trên tranh, một học sinh khác lên xác định các phần của vỏ ngay trên con chem chép. GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận, yêu cầu học sinh trả lời trong 5 phút ) ? Vòng tăng trưởng có ý nghĩa gì đối với trai ? ( xác định tuổi của trai ) ? Muốn mở vỏ trai quan sát thì phải làm như thế nào ? ( cắt 2 cơ khép vỏ ) ? Vỏ trai có cấu tạo gồm mấy lớp? ( 3 lớp : Lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ ) ? Khi mài mặt ngoài của vỏ trai ngửi thấy mùi khét, tại sao ? ( lớp sừng bị cháy -> mùi khét ) HS: thảo luận hoàn thành câu hỏi và thống nhất ý kiến trên phiếu học tập. GV: gọi 1 đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận các nhóm khác nhận xét, bổ sung lẫn nhau. GV: nhận xét, thông báo đáp án đúng, và giải thích thêm 1 vài vấn đề ( nếu thấy cần thiết ) GV : treo tranh hình 18.3 và yêu cầu HS quan sát mẫu mổ con chem chép. Hướng dẫn HS thảo luận (2’) ? Ngay dưới lớp vỏ là bộ phận gì? ? Ở giữa là bộ phận gì ? bên trong là bộ phận gì ? (ngay trung tâm của cơ thể) GV: treo bảng phụ yêu cầu HS điền vào chỗ trống: Bên ngoài cơ thể là . . . (1) . . . tạo thành khoang áo, thông với bên ngoài bởi . . . (2) . . . và . . . (3) . . . Ở giữa . . . (4) . . . Bên trong (5).. và ... (6) HS: đại diện các nhóm lên điền vào bảng, các HS khác bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức. Bên ngoài cơ thể là) ..(1)..( áo trai) tạo thành khoang áo, thông với bên ngoài bởi ..(2)(ống thoát nước ) và ..(3).(ống hút nước). Ở giữa ..(4).(tấm mang ). Bên trong có..(5)(thân trai ).. và ..(6).( chân trai). GVgiới thiệu thêm: trai thích nghi lâu dài với lối sống ít hoạt động -> đầu trai tiêu giảm chỉ còn 1 lỗ miệng và 4 tấm miệng hình lá, các giác quan tiêu giảm. HĐ2: Tìm hiểu cách di chuyển của trai sông (5’) MT: Nêu được cấu tạo cơ thể phù hợp với lối di chuyển của trai sông. GV: treo hình 18.4 sgk/ 63, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/63 trả lời câu hỏi ?Trai di chuyển như thế nào? Trai tự vệ để thoát khỏi kẻ thù bằng cách nào? (Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển và có thể tránh được kẻ thù) GV mở rộng: Chân trai thò ra theo hướng nào thì thân chuyển động theo hướng đó. *HĐ3: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của trai (7’) MT: Hiểu được cách dinh dưỡng của trai có một ý nghĩa lớn đối với môi trường nước. GV: yêu cầu HS làm việc độc lập với sgk/ 63, trao đổi theo nhóm 2 người câu hỏi thảo luận sgk/64 HS: đại diện nhóm trình bày kết quả. Yêu câu nêu được đáp án : - Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến ho miệng và mang trai : đem đến oxi và thức ăn Ị giúp làm sạch môi trường nước. *Mở rộng : Mỗi ngày trai lọc khoảng 40 lít nước nên giúp làm sạch môi trường. - Kiểu dinh dưỡng của trai thụ động GV: giúp HS sửa sai, hoàn chỉnh kiến thức. *GDMT : trai sông giúp làm sạch môi trường nước nên cĩ ý nghĩa sinh học cao là học sinh các em phải có ý thức bảo vệ động vật có ích. *HĐ4: Tìm hiểu cách sinh sản của trai (5’) MT: Hiểu được cách sinh sản của trai. ?Trai có cơ quan sinh sản như thế nào? (phân tính) ?Chúng thụ tinh bằng cách nào? (Trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển theo dòng nước vào để thụ tinh) GV yêu cầu HS tự nghiên cứu sgk / 64 và trả lời câu hỏi thảo luận. HS tự nghiên và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: - Ấu trùng nở ra bám vào mang mẹ( Trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ sẽ được bảo vệ và tăng lượng oxi khi trai mẹ hút nước ) một thời gian rồi bám vào da hoặc mang cá vài tuần rồi mới rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.Khi ấu trùng bám vào mang và da cá cũng sẽ được bảo vệ và tăng lượng oxi khi cá hô hấp. *GDHN: Qua bài này các em cĩ thể liên hệ đến những ngành nghề nào trong tương lai ? HS : Nghề nuơi trai lấy ngọc,lấy vỏ làm thủ cơng mỹ nghệ GV : Để làm được những ngành nghề đĩ các em cần phải làm gì ? HS : Học giỏi mơn sinh học. I.HÌNH DẠNG VÀ CẤU TẠO NGOÀI 1.Vỏ trai - Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ờ phía sau lưng. - Mỗi mảnh gồm : đầu vỏ, đỉnh vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ, bên ngoài có vòng tăng trưởng. - Vỏ trai cĩ 3 lớp: Lớp sừng, lớp đá vơi, lớp xà cừ 2.Cơ thể trai - Áo trai:(sát bên trong vỏ cứng) mặt ngồi tiết ra vỏ đá vơi, mặt trong áo tạo thành khoang áo có ống hút và ống thoát nước. - Giữa là 2 tấm mang - Trung tâm cơ thể là thân trai : miệng và chân rìu. II. DI CHUYỂN - Chân trai thị ra thụt vào kết hợp với sự đóng mở vỏ giúp trai di chuyển. III. DINH DƯỠNG - Nước theo ống hút vào khoang áo,vào miệng và mang trai giúp trai lấy được thức ăn và ơxi. - Dị dưỡng thụ động IV. SINH SẢN -Trai phân tính, thụ tinh trong , trứng phát triển qua các giai đoạn ấu trùng 4.4 Tổng kết: ( 4’) *GV hướng dẫn HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy: 4.5.Hướng dẫn học tập : (3’) * Đối với bài học ở tiết học này : - Học bài và đọc phần “Em có biết” tìm hiểu cách hình thành ngọc trai. - Vẽ sơ đồ tư duy bài “ Trai sơng “ * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : “ Thực Hành : Một số thân mềm khác.” - Chuẩn bị bài : + Tìm hiểu 1 số đặc điểm cấu tạo của ốc sên, mực, bạch tuộc, sò thích nghi với đời sống của chúng. + Tìm hiểu tập tính đẻ trứng ở ốc sên và tập tính tự vệ của mực. + Mẫu vỏ ốc, ốc sên, trai sơng, mực 5.PHỤ LỤC

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_20_trai_song_truong_thi_huong.doc