I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : - Xác định được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống dưới nước
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và hoạt động nhóm
3.Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Tranh cấu tạo trong của cá chép, mô hình não cá, tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
* HS : Đọc trước bài
III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài : Cá chép có cấu tạo ngoài hoàn toàn thích nghi với môi trường nước. Vậy cấu tạo trong của cá chép như thế nào ? Có thể hiện những đặc điểm thích nghi với môi trường nước hay không ? Bài hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên
2. Tiến hành hoạt động :
I. Các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động 1 : Các cơ quan dinh dưỡng
a.Mục tiêu :HS tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng :Tuần hoàn, hô hấp , tiêu hoá ,bài tiết .
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 33: Cấu tạo trong của cá chép (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Ngày soạn : 25.11.2008 Tiết 32 Ngày dạy : 26.11.2008
Bài 33 . CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : - Xác định được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống dưới nước
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và hoạt động nhóm
3.Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Tranh cấu tạo trong của cá chép, mô hình não cá, tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
* HS : Đọc trước bài
III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài : Cá chép có cấu tạo ngoài hoàn toàn thích nghi với môi trường nước. Vậy cấu tạo trong của cá chép như thế nào ? Có thể hiện những đặc điểm thích nghi với môi trường nước hay không ? Bài hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên
2. Tiến hành hoạt động :
I. Các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động 1 : Các cơ quan dinh dưỡng
a.Mục tiêu :HS tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng :Tuần hoàn, hô hấp , tiêu hoá ,bài tiết .
b. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hệ tiêu hoá:
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành hoàn thành bài tập sau
Các bộ phận của ống tiêu hoá
Chức năng
1
2
3
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá
- Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu chức năng hệ tiêu hoá?
- GV cung cấp thông tin về vai trò của bóng hơi.
* Tuần hoàn và hô hấp :
- GV cho HS thảo luận :
+ Cá hô hấp bằng gì ?
+ Hãy giải thích hiện tượng : Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
+ Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh ?
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, trả lời câu hỏi :
+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ?
Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống
-GV chốt lại kiến thức đúng
* Hệ bài tiết : - GV đặt câu hỏi:
+ Hệ bài tiết nằm ở đâu ? Có chức năng gì?
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
- HS nêu được :
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm dưới tác dụng của Enzim tiêu hoa.Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài theo hậu môn.
- HS thảo luận và nêu được :
+ Cá hô hấp bằng mang
+ Hoạt động đớp khí trong cử động hô hấp của cá
+ Cung cấp thêm ôxy cho cá
- HS quan sát tranh đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu
- Hoàn thành bài tập điền từ : 1- tâm nhĩ 2- tâm thất 3- động mạch chủ bụng 4- các động mạch mang 5- động mạch chủ lưng 6- mao mạch ở các cơ quan 7- tĩnh mạch 8- tâm nhĩ
+ Hệ bài tiết nằm sát sống lưng, có chức năng bài tiết nước tiểu và chất đọc hại
* Tiểu kết :
+ Hệ tiêu hóa có sự phân hoá
- Các bộ phận : + Ống tiêu hoá : Miệng , hầu , thực quản ,dạ dày , ruột , hậu môn .
+ Tuyến tiêu hoá : Gan, mật, tuyến ruột.
- Chức năng : Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và thải chất cặn bã
- Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm, nổi trong nước.
+ Hô hấp : Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu dễ dàng trao đổi khí
+ Tuần hoàn : - Tim hai ngăn :Một tâm nhĩ và một tâm thất
- Một vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Hoạt động của tim : Xem SGK
+ Bài tiết : Gồm hai dải thận màu đỏ nằm sát sống lưng lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
II. Thần kinh và các giác quan của cá
Hoạt động 2 : Thần kinh và các giác quan của cá
a.Mục tiêu : -Tìm hiểu cấu tạo chức năng của hệ thần kinh
- Nêu được thành phần cấu tạo bộ não cá chép
- Biết được vai trò các giác quan của cá
b. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát hình 32.2 và 33.3 SGK , mô hình bộ não trả lời câu hỏi :
+ Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào ?
- GV gọi một HS lên trình bày não cá trên mô hình
+ Nêu vai trò của các giác quan ?
- Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá ?
- HS quan sát hình tìm câu trả lời
Yêu cầu nêu được :
+ Trung ương thần kinh : Não và tuỷ sống
+ Dây thần kinh : Đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
+ Não trước :Kém phát triển
+ Não trung gian
+ Não giữa : Lớn có trung khu thị giác
+ Tiểu não : Phát rtiển :phối hợp các cử động phức tạp
+ Hành tuỷ : Điều khiển nội quan
+ Giác quan : Mắt không có mí nên chỉ nhìn gần; Mũi đánh hơi tìm mồi; Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước và vật cản.
+ Vì cá có khứu giác phát triển
* Tiểu kết : Hệ thần kinh gồm : Não tuỷ sống và các giác quan.
3. Tổng kết bài : HS Đọc kết luận trong SGk
4. Kiểm tra đánh giá :
- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước ?
- Hãy tìm hiểu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4 và hãy thử đặt tên cho thí nghiệm .
5. Dặn dò :
- Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK
- Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép. Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_33_cau_tao_trong_cua_ca_chep_ban.doc