I.Xác định mục tiêu bài học:
1Kiến thức :- HS nắm được các kíên thức cơ bản có hệ thống thông qua hệ thống câu hỏi
2.Kỹ năng:- Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm
TháI độ:- GD ý thức yêu thích bộ môn
II.Phương pháp:Kiểm tra
III.Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi
2) Học sinh:
- Ôn tập kiến thức trong ngành ĐVKXS
C) Tiến trình lên lớp:
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 35: Kiểm tra học kì 1 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Ngày soạn: 20/12/2008
Ngày dạy: / /2008
Tiết 35: kiểm tra học kì I
I.Xác định mục tiêu bài học:
1Kiến thức :- HS nắm được các kíên thức cơ bản có hệ thống thông qua hệ thống câu hỏi
2.Kỹ năng:- Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm
TháI độ:- GD ý thức yêu thích bộ môn
II.Phương pháp:Kiểm tra
III.Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi
2) Học sinh:
- Ôn tập kiến thức trong ngành ĐVKXS
C) Tiến trình lên lớp:
Đề bài :
BàI Kiểm tra sinh 7 HọC Kì 1
Thời gian 45’
Họ tênLớp..
Câu hỏi 1 : Nêu đặc điểm chung của nghành động vật nguyên sinh? Động vật nguyên sinh sống tự do và kí sinh có đặc điểm gì giống và khác nhau?
Câu hỏi 2 : Nêu biện pháp phòng chống giun sán kí sinh?
Câu hỏi 3: Nêu cấu ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất?
Câu hỏi 4: Cơ thể nhện có mấy phần? So sánh các phần của cơ thể với giáp xác? Vai trò mỗi phần của cơ thể?
Câu hỏi 5: Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào?
Câu 1: Câu hỏi 1 : Nêu đặc điểm chung của nghành động vật nguyên sinh? Động vật nguyên sinh sống tự do và kí sinh có đặc điểm gì giống và khác nhau?
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là 1 TB đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
Câu hỏi 2 : Nêu biện pháp phòng chống giun sán kí sinh?
Ăn chín ,uống sôI,vệ sinh cơ thể sạch sẽ,uống thuốc giun đungd định kỳ
Câu hỏi 3:(3Điểm) Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất:
- Cơ thể hình giun.
- Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất.
- Da trơn có chất nhày.
Câu hỏi4: (2 Điểm)
- Cơ thể nhện gồm 2 phần: đầu- ngực và bụng
+ Đầu- ngực: là trung tâm của vận đọng và dinh dưỡng
+ Bụng là trung tâm của nội quan và tuyến tơ
- So với giáp xác nhện giống về sự phân chia cơ thể nhưng khác về số lượng các phần phụ. ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, có 4 đôi chân làm nhiệm vu di chuyển
Câu hỏi 5: (2 Điểm )
- Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào khác hẳn với tôm sông, thuộc lớp giáp xác chúng hô hấp bằng mang
D) Củng cố:
- GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
E) Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại cá
Chữ ký BGH
Ngày tháng năm 2008
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_35_kiem_tra_hoc_ki_1_ban_hay.doc