Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 43-56

I. Mục tiêu bài giảng.

1.Kiến thức: Hiểu được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.

 Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, vật mẫu, kĩ năng so sánh.

 Kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ: GD ý thức yêu thích học tập bộ môn, bảo vệ động vật có ích.

II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi.

III. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ cấu tạo trong của chim bồ câu, hay mô hình chim bồ câu.

IV. Tiến trình bài giảng.

1.Ổn định.

2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ xương thích nghi với đời sống bay?

1. Bài giảng. a. Mở bài:Chim bồ câu là loài động vật có nhiệt độ cơ thể ổn định, đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của chim bồ câu như thế nào?

 b. Các hoạt động dạy và học.

 Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan sinh dưỡng của chim bồ câu.

Mục tiêu: Hiểu đặc điểm cấu tạo hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

 So sánh đặc điểm các cơ quan sinh dưỡng của chim bồ câu với bò sát và nêu được ý nghĩa của sự khác nhau đó.

 

doc32 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 43-56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: C. Lớp Chim Bài 41. Tiết 43. Chim bồ câu I. Mục tiêu bài giảng. 1.Kiến thức: Hiểu được các đặc điểm về đời sống cấu tạo ngoài của chim bồ câu Giải thích những đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. Phân biệt cách bay vỗ cánh và kiểu bay lượn 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, vật mẫu Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích học tập bộ môn, bảo vệ động vật có ích. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi. III. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ cấu tạo ngoài của chim bồ câu, hay mô hình chim bồ câu. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,3 Tr 135, 136 SGK. IV. Tiến trình bài giảng. 1.ổn định. 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm chung của bò sát? Bài giảng. a. Mở bài:Chim bồ câu là loài động vật có nhiệt độ cơ thể ổn định, đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của chim bồ câu như thế nào? b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. Mục tiêu: Hiểu đặc điểm về đời sống và đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. (1) (2) - GV: Yêu cầu HS đọc ™ SGK Tr 135, thảo luận nhóm trả lưòi câu hỏi sau: + Cho biết tổ tiên của loài chim nhà? + Đặc điểm đời sống của chim bồ câu? - HS: Đọc SGK, thảo luận tìm đáp án. - GV: Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận: + Đặc đỉêm sinh sản của bồ câu? + So sánh đặc điểm sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu? (Trứng có nhiều noãn hoàng: tăng dinh dưỡng của trứng, tỉ lệ nở cao). - HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi và kết luận về đặc điểm về đời sống và sinh sản - GV hỏi: Hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều có ý nghĩa gì?( Vỏ đá vôi , phôi phát triển an toàn, ấp trứng: phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường). - GV giới thiệu: Chim có nhiệt độ cơ thể ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi, đặc điểm này có ưu thế hơn so với tính biến nhiệt của những động vật biến nhiệt đó là con vật ít phải phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ở trọng thái ngủ đông, cường độ dinh dưỡng ( phụ thuộc vào nhiệt độ) sẽ ổn định , và hoạt động của chúng ít bị ảnh hưởng khi thời tiết nóng hay lạnh quá. I. Đời sống. Sống trên cây, bay giỏi. - Tập tính làm tổ. - Là động vật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong - Trungá có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi. - Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển. Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượng. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 41.1, 2 đọc ™ SGK Tr 134 nêu các đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu. - HS: Quan sát H 41.1, 2 đọc ™ SGK Tr 134 nêu các đặc điểm về: Thân, mỏ, cổ, chi , lông, cử đại diện lên trình bày cấu tạo ngoài trên tranh, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Yêu cầu HS dựa vào các đặc điểm trên, thảo luận hoàn thành bảng Tr 135 và treo bảng phụ để - - HS lên điền bảng. - HS: Thảo luận, hoàn thành bảng, cử đại diện báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Chốt lại theo bảng kiến thức chuẩn sau: - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 41.3,4 SGK: + Nhận biết kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn? - HS: Thu nhận thông tin nắm được các động tác. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành ẹ Tr 136, cử đại diện báo cáo về 2 kiểu bay của chim.( Theo bảng phụ dưới đây: II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1. Cấu tạo ngoài. Theo bảng phụ. 2 .Di chuyển Chim có 2 kiểu bay: + Bay lượn + Bay vỗ cánh Bảng:Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Đặc điểm cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi - Thân: Hình thoi - Chi trước: biến thành cánh - Chi sau: 3 ngón phía trước,1 ngón phía sau. - Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng. - Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp - Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng. - Cổ: Dài, khớp đầu với thân - Giảm sức cản của không khí khi bay. - Quạt gió ( động lực của sự bay) cản không hí khi hạ cánh. - Giúp chim bám chát vào cành cây khi hạ cánh - Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng - Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ - Làm đầu chim nhẹ - Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông Bảng: Những đặc điểm phân biệt kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh ở chim Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn - Đập cánh liên tục - Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh - Cánh đập chậm rãi và không liên tục - Cánh giang rộng mà không đấp - Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió. V. Củng cố – Hoàn thiện. 1. HS đọc tóm tắt cuối bài. 2. GV: Hướng dẫn HS thảo luận tóm tắt bài bằng câu hỏi sau: + Nêu vai trò của tính hằng nhiệt? + Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? + Vai trò của tuyến phao câu? VI. Dặn dò: Học bài, đọc “ Em có biết” Hoàn thành bảng Tr 139. ----------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 42. Tiết 44. Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu I. Mục tiêu bài giảng. 1.Kiến thức: Phân tích được các đặc điểm của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Xác định vị trí và đặc điểm cấu tạo các hệ cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhậnbiết, phân tích Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi III. Phương tiện dạy học: Mô hình chim bồ câu. Tranh vẽ H 42.1,2 SGK IV. Tiến trình bài giảng 1.ổn định. 2. Kiểm tra: 1. Nêu đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 3.Bài giảng. a. Mở bài:GV: Nêu mục đích bài thực hành, phân chia các nhóm thực hành. b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu Mục tiêu: Nhận biết được các thành phần của bộ xương, nêu được các đặc điểm của bộ xương thích nghi vời đời sống bay. (1) (2) - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 42. 1 SGK để nhận biết các thành phần của bộ xương và nêu được đặc điểm thích nghi với đời sống bay. - HS: Quan sát nhận biết các bộ phận. - GV Gọi và HS lên bảng chỉ các phần của bộ xương chim trên mô hình. - HS: nêu được: Xương đầu. xương cột sống, xương đai( đai vai, đai hông), xương chi. - Đặc điểm thích nghi với đời sống bay: + Chi trước biến thành cánh. + Xương mỏ ác phát triển là nơi bám của các cơ ngực, cơ vận động cánh. + Xương đai hông gắn với đốt sống hông và đốt sống lưng thành khối vững chắc. Nhận xét chung: Xương xốp, nhẹ, mỏng, vững chắc, thích nghi với đời sống bay. - GV: Yêu cầu HS chốt lại kiến thức chuẩn. I. Quan sát bộ xương chim bồ câu. Bộ xương gồm: + Xương đầu + Xương thân: Cột sống và lồng ngực + Xương chi: Xương đai, các xương chi Hoạt động 2: Quan sát nội quan trên mẫu mổ. - GV: Yêu cầu HS thực hiện ẹ SGK Tr 139: Quan sát mẫu mổ kết hợp H 42.2 xác định các hệ cơ quan và thành phần các cơ quan : Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết - HS: Quan sát, đọc chú thích, ghi nhớ kiến thức, nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ.Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 139. - GV: Kẻ bảng phụ gọi HS lên chữa bài, nhóm nhận xét, bổ sung, và chốt lại đáp án chuẩn. - GV: Yêu cầu HS căn cứ vào bảng kiến thức so sánh đặc điểm của hệ tiêu hóa của chim bồ câu có gì khác với hệ tiêu hóa của cá và ếch nhái? - HS: Giống: Thành phần cấu tạo Khác: ở chim thực quản có diều, dạ dày cơ, dạ dày tuyến II. Quan sát nội quan trên mẫu mổ. - Tiêu hóa: ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa - Hô hấp: Khí quản, phổi, túi khí. - Tuần hoàn: Tim, hệ mạch. - Thận: Xoang huyêt. V. Củng cố – Hoàn thiện GV: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm.Kết quả bảng Tr 139 là kết quả bài tường trình, trên cơ sở đó GV cho điểm. HS thu dọn vệ sinh VI. Dặn dò: Chuẩn bị bài 43. Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát. ---------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 43. Tiết 45. Cấu tạo trong của Chim bồ câu I. Mục tiêu bài giảng. 1.Kiến thức: Hiểu được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay. Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, vật mẫu, kĩ năng so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích học tập bộ môn, bảo vệ động vật có ích. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi. III. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ cấu tạo trong của chim bồ câu, hay mô hình chim bồ câu. IV. Tiến trình bài giảng. 1.ổn định. 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ xương thích nghi với đời sống bay? Bài giảng. a. Mở bài:Chim bồ câu là loài động vật có nhiệt độ cơ thể ổn định, đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của chim bồ câu như thế nào? b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan sinh dưỡng của chim bồ câu. Mục tiêu: Hiểu đặc điểm cấu tạo hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. So sánh đặc điểm các cơ quan sinh dưỡng của chim bồ câu với bò sát và nêu được ý nghĩa của sự khác nhau đó. (1) (2) - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa của chim bồ câu? - HS: Nêu được: Thực quản có diều, dạ dày có: dạ dày cơ, dạ dày tuyến, tốc độ tiêu hóa cao. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận: + Hệ tiêu hóa của chim hoàn thiện hơn tiêu hóa của bò sát ở điểm nào?( Diều chứa thức ăn, có dịch làm mềm thức ăn, dạ dày tuyến được tiếp nhận dịh tiêu hoá, dạ dày cơ khỏe nghiền nát thức ăn và chuyển xuống ruột non). + Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao? - HS: Thảo luận phất biểu, HS khác nhận xét, bổ sung, và kết luận. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 43.1 đọc ™, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Tim của chim có gì khác với chim bò sát? + ý nghĩa của sự khác nhau đó? - HS: Thảo luận nêu được: Tim 4 ngăn, chia 2 nửa Nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. Máu nuôi cơ thể giàu khí O2, trao đổi chất mạnh. - GV: Hướng dẫn HS : Xác định vị trí các ngăn tim trên sơ đồ. Trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ, vòng tuần hoàn lớn - HS: Quan sát hình, thảo luận nhóm trình bày , HS khác nhận xét, bổ sung và kết luận. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 43.2 đọc ™ , thảo luận: + So sánh hệ hô hấp của chim với bò sát? + Vai trò của túi khí? + Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào với đời sống bay? - HS: Quan sát, đọc SGK, thảo luận nêu được: - Phổi có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. - Sự thông khí do sự co dãn túi khí( khi bay) và sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu). - Túi khí làm giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. - HS: Rút ra kết luận. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 43.3 đọc ™ , thảo luận: + Đặc điểm của hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim bồ câu? + Những đặc điểm nào của chim thích nghi với đời sống bay? - HS: Quan sát, đọc SGK, thảo luận nêu được: Không có bóng đái, nước tiểu đặc được thải ra ngoài cùng phân. Chim mái có một buồng trứng và 1 ống dẫn trứng trái - HS: Chốt lại kiến thức. I. Các cơ quan dinh dưỡng. 1. Tiêu hóa. - ống tiêu hóa phân hóa, chuyên hóa với chức năng. - Tốc độ tiêu hóa cao. 2. Tuần hoàn. - Tim 4 ngăn, chia 2 nửa Nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. - Máu nuôi cơ thể giàu khí O2, trao đổi chất mạnh. 3. Hô hấp. Phổi có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. - Sự thông khí do sự co dãn túi khí( khi bay) và sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu). - Túi khí làm giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. 4. Bài tiết và sinh dục. Bài tiết: + Thận sau, không có bóng đái. + Nước tiểu ra ngoài cùng phân Sinh dục: + Con đực có một đôi tinh hoàn + Con cái: Buồng trứng trái phát triển - Thụ tinh trong Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thần kinh và giác quan. Mục tiêu: Biết được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp. - GV: Hướng dẫn HS quan sát mô hình não chim bồ câu. đối chiếu với hình 43.4, nhận biết các bộ phận và so sánh với não bò sát. - HS: Quan sát hình đối chiếu hình vẽ SGK, nhận biết các bộ phận và chốt lại kiến thức. II. Thần kinh và giác quan. - Bộ não phát triển, có não lứon - Tiểu não có nhiều nếp nhăn. - Não giữa có 2 thùy thị giác - Giác quan: Mắt có mí thứ 3. Tai có ống tai ngoài V. Củng cố – Hoàn thiện. HS đọc tóm tắt cuối bài. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với bò sát theo bảng 142 SGK. VI. Dặn dò: Học bài theo câu hỏi SGK. Sưu tầm một số tranh ảnh về lớp chim. --------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 44. Tiết 46 đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim I. Mục tiêu bài giảng. 1.Kiến thức: HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt được 3 nhóm chim: Chim chạy, chim bay và chim bơi cùng với đại diện từng nhóm Trình bày được cấu tạo của đà điểu( đại diện cho nhóm chim chạy) đặc điểm của chim cánh cụt đại diện cho chim bơi. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diên những bộ chim khác nhau trong nhóm chim bay thích nghi với điều kiện sống đặc trưng của chúng. Tìm hiểu đặc điểm chung cua rlớp chim, ích lợi của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, thu thập thông tin, kĩ năng so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích học tập bộ môn, bảo vệ các loài chim II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi. III. Phương tiện dạy học: Bảng phụ IV. Tiến trình bài giảng. 1.ổn định. 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hóa, hô hấp của chim thích nghi với đời sống bay? Bài giảng. a. Mở bài:Chim là lớp động vật có xương sống có số loài lớn nhất trong số các loài ĐVCXS ở cạn. Chim phân bố rộng rãi trên trái đất, sống ở những điều kiện sống khác nhau. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng dến đời sống của chúng b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các nhóm chim Mục tiêu: Trình bày đặc điểm các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chúng. (1) (2) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc ™ SGK Tr 143, quan sát H 44.1, 44.2 ghi nhớ kiến thức. - HS: Cá nhân đọc ™ SGK Tr 143, quan sát H 44.1, 44.2 ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm 2 hoàn thành phiếu học tập: I.Các nhóm chim. Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Ko phát triển Cao, to, khỏe 2- 3 ngón Bay Chim cánh cụt Biển Dài, khỏe Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bơi Chim ưng Núi đá Dài, khỏe Phát triển To, có vuốt 4 ngón - GV: Yêu cầu HS căn cứ vào phiếu học tập trả lời câu hỏi sau: + Lớp chim chia làm mấy nhóm, dựa vào đặc điểm nào? + Đại diện của nhóm chim chạy?Môi trường sống? Đặc điểm cấu tạo: cánh, chân phù hợp với đời sống? + Số loài trong nhóm thể hiện dược sự đa dạng? + Nhóm chim bơi có đại diện nào? môi trường sống? đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống bơi? - GV: Cho HS tổng kết. - GV:Tiếp tục hướng dẫn HS quan sát h44.3, đọc ™, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm, trả lời: + Môi trường sống của nhóm chim bay. + Đặc điểm cấu tạo? + Đại diện? Từ những kiến thức trên hãy điền nôi dung phù hợp vào bảng 43.3 tr145. Đại diện nhóm điền lên bảng, nhóm khác bổ sung. + Vì sao lớp chim đa dạng. GV giải thích thêm cho HS về một số bộ + Bộ ngỗng: Vịt, ngan, ngỗng, mòng, két, thiên nga. + Bộ gà: Công, trĩ, gà tiền, gà gô, gà lôi. + Bộ chim ưng: Diều hâu, đại bàng, kền kền, ó cá. + Bộ cú: Cú lợn, cú mèo, cu vọ. - Lớp chim rất đa dạng. Số loài nhiều, chia 3 nhóm: + Chim chạy. + Chim bay. + Chim bơi. - Lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của lớp chim. HS thực hiện ẹSGK tr145, thảo luận về: + Đặc điểm cơ thể? + Đặc điểm hệ hô hấp, TH, S2, to cơ thể. HS thảo luận rút ra kiến thức, cở đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: chốt lại kiến thức. II. Đặc điểm chung của lớp chim. Mình có lông vũ bao phủ. Chi trước --> cánh. Có mỏ sừng Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia sự hô hấp. Tim bốn ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của bố, mẹ. Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của chim. - GV gọi 1 HS đọc  SGK mục III. HS đọc  , HS khác nghe ghi nhớ kiến thức . Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + ích lợi của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người + Tác hại của chim? + Nêu các ví dụ? - GV kết luận về vai trò của chim. III. Vai trò của chim. SGK IV. Củng cố- Hoàn thiện. HS đọc tóm tắt cuối bài. 2. GV giới thiệu đặc điểm sinh học một số loài chim: + Đà điểu Phi: là loài chim lớn nhất hiện nay, cao 2,5 m sống đàn ở vùng bán sa mạc ở Châu Phi và Tây Nam Châu á, Cổ dài gần như trụi lông, chân to, khỏe, chi 2 ngón dùng làm cơ quan tự vệ chạy nhanh ( 40km/ h). Con trống có bộ lông đen và trắng, con cái có bộ lông màu nâu. Đà điểu sinh sản về màu xuân, một con trống sống chung với nhiều con cái, con trống xây tổ là một hố sâu 30 cm, đường kính 1m, con mái đẻ 1 đến 20 trứng có vỏ đá vôi, da màu ngà, dài 15 cm nặng 1,2 đến 2 kg, chim trống và chim mái thay nhau ấp, sau 48 ngày trứng nở thành chim non to bằng con gà có thể theo bố, mẹ đi kiếm ăn. + Đà Điểu Mĩ: Cao khoảng 1,7 m, chân 3 ngón, sống thành đàn ở đồng cỏ và cao nguyên Nam Mĩ, ăn thực vật và sâu bị. Về mùa xuân một con trống đi với 5 đến 7 con mái, xây tổ ấp trứng nặng khoảng 0,9 kg có vỏ màu trắng. + Đà Điểu úc: Chân 3 ngón. Mỗi lông có một lông phụ ngắn gần bằng lông chính. Cao 2m, con mái đẻ khoảng 15 trứng có vỏ màu lục nhạt. Chỉ có con trống ấp trứng và chăm sóc con. + Chin cánh cụt: Sống đàn hàng vạn con trên mặt đất hay trong hang sâu có nhiều đường hầm nối với nhau ở các bờ biênr gần Nam Cực.Phần lớn thời gian sống trong nước, bơi lặn nhanh, săn mồi dưới nước,ăn cá và thân mềm. Con mái đẻ 1 hay 2 trứng màu trắng. Chim bố , mẹ ấp bằng cách kẹp giữa 2 chân dưới lớp lông bùn dày. Trúng nở ra được bố mẹ chăm sóc. 3.HS làm bài tập: Chọn câu đúng trong các câu sau: Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc nóng. Vịt trời được được xếp vào nhóm chim bơi. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt. Chim cú lợn có bộ lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh. V. Dặn dò: Sưu tập các kiến thức về lớp chim. -------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 45. Tiết 47 Thực hành: Xem băng về đời sống và tập tính của chim I. Mục tiêu bài giảng. Kiến thức: Củng cố mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát băng hình. Kỹ năng tóm tắt nội dung đã quan sát trên băng hình. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, băng hình. Phiếu học tập. Tên động vật q.sát được Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Bay vỗ cánh Bay lượn Bay khác Thức ăn Cách bắt mồi Giao hoan Làm tổ ấp trứng nuôi con 1 2 3 III. Tiến trình bài giảng. ổn định Kiểm tra: Nêu đặc điểm chung của chim bồ câu. Bài giảng: các hoạt động dạy – học. Hoạt động 1. Xem băng hình, ghi chép. GV cho HS xem băng hình lần một để khái quát hóa nội dung dung. Cho xem đoạn băng lần hai: Với yêu cầu quan sát. + Cách di chuyển. + Cách kiếm ăn. + Các giai đoạn trong quá trình sinh sản. HS theo dõi bảng ghi chép, điền phiếu học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nội dung băng hình. GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến--> Hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập nhóm. + Nội dung thảo luận. Tóm tắt nội dung chính của băng hình Kể tên động vật quan sát được: Hình thức di chuyển của chúng? Kể tên các loại mồi, cách kiếm ăn đặc trưng của loài? Đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái? Tập tính sinh sản của chim? Đặc điểm khác HS tự phát hiện thấy? HS: Dựa vào nôi dung phiếu học tập--> trao đổi nhóm hoàn thiện kết quả. GV: Gọi HS lên chữa bài vào bảng phụ--> HS khác nhận xét bổ sung, sửa chữa. IV. Đánh giá nhận xét. Tinh thần, thái độ của HS. Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua phiếu của nhóm. V. Dặn dò: - Ôn tập lớp chim. - Hoàn thành bảng tr150 vào vở. ---------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: C. Lớp thú Bài 46. Tiết 48. thỏ I. Mục tiêu bài giảng. 1.Kiến thức: Hiểu được các đặc điểm về đời sống và giải thích được sự sinh sản của thỏ tiến hóa hơn ở chim bồ câu Giải thích những đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, vật mẫu Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích học tập bộ môn, bảo vệ động vật có ích. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi. III. Phương tiện dạy học: Mô hình cấu tạo ngoài của Thỏ IV. Tiến trình bài giảng. 1.ổn định. 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm chung của lớp chim? 3. Bài giảng. a. Mở bài:Người ta thường nói “Nhát như thỏ đế” là do con vâth thiếu vũ khí tự vệ. Tuy nhiên thỏ là động vật đại diện cho lớp thú có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất. Thỏ có cấu tạo và tập tính như thế nào mà giúp thỏ tồn tại giưũa bầy thú nguy hiểm thường xuyên rình rập. b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính của thỏ. Mục tiêu: Thấy được một số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú. (1) (2) - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu   SGK và quan sát H 46.1 trao đổi tìm hiểu: đặc điểm về đời sống của thỏ. - HS: Cá nhân đọc „, quan sát hình, trao đổi nhóm , cử đại diện báo cáo kết quả về đặc điểm đời sống của thỏ. + Nơi sống? + Thức ăn và thời gian kiếm ăn? + Cách lẩn trốn kẻ thù? + Rút ra kết luận về đời sống của thỏ? - GV hỏi: + Trong thực tế tại sao người ta không làm chuồng thỏ bằng gỗ hay tre? - HS: Tiếp tục thảo luận về hình thức sinh sản: + Nơi thai phát triển? ( tử cung thỏ mẹ). + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường? ( nhau). + Loại con non? ( yếu). - HS: Trao đổi, cử đại diện báo cáo, HS khác nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV giới thiệu: - Sự phát triển của phôi thỏ không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng. ở thỏ phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ qua nhau thai nên ổn định. Phôi thỏ được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và đủ các điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển. - Con sơ sinh và con non được nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc vào con mồi trong tự nhiên. và khả năng bắt mồi của con non so với thằn lằn và ở những loài ĐVCXS đẻ trứng khác. I. Đời sống. Thỏ đào hang,lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy 2 chân sau. ăn cỏ, ăn lá cây bằng cách gặm nhấm, kiểm ăn vào buổi chiều. Là độngvật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong. - Thai phát triển trong tử cung của mẹ, có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh. - Con non yếu, nuôi con bằng sữa Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Giải thích cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống lẩn trốn kẻ thù. - GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu „ SGK, điền bảng Tr 150. - HS: Cá nhân nghiên cứu „ quan sát H 46.2, hoàn thành bảng, cử địa diện lên điền bảng - GV: Thông báo đáp án đúng theo bảng sau: II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1. Cấu tạo ngoài. Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống lẩn trốn kẻ thù. Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông mao Dày, xốp Giữ nhiệt tốt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm Chi( có vuốt) Chi trước ngắn Chi sau: Dài, khỏe đào hang, di chuyển Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. Giác quan Mũi thính Lông xúc giác: Cảm giác, xúc giác nhanh Tai: thính Vàng tai lớn, dài, cử động được Thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường. Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 46.4, thảo luận trả lời câu hỏi: + Thỏ di chuyển bằng cách nào? ( phân tích động tác nhảy với vai trò từng đôi chân). * Sự nhảy của thỏ: 2 chân sau tiếp xúc với đất, đạp mạng vào đất làm cơ thẻ thỏ bật lên cao. - Chân trước và chân sau của thỏ đều duỗi thẳng làm giảm sức cản của không khí tạo điều kiện cho thỏ tăng tốc độ và lên cao, chỉ có một chân trước tiếp cận với đất vào cuối giai đoạn của sự nhảy. * Sự chạy: Chân trước và chân sau đạp mạnh vào đất đâỷ cơ thể lên phía trước, lúc đó lưng thỏ cong lại, chân trước đánh về phía sau, chân sau về phía trước, chân sau đạp xuống đất cơ thể tung về phía trước và 2 chân trước lại đạp đất, cứ như vậy tốc độ đạt tới 74 km/h. - GV hỏi: Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một số trương hợp thỏ vẫn thoát được? - HS: Quan sát H 46.5 trả lời: - Thỏ chạy kiểu chữ Z, thú săn đuổi chạy kiểu rượt đuổi lên bị mất đà sang hướng khác. + Vận tốc của thỏ lớn tại sao thỏ vẫn bị thú ăn thịt bắt? ( Sức bền của thỏ kém) 2. Di chuyển Kiểu nhảy đồng thời cả 2 chân sau. V. Củng cố – Hoàn thiện HS đọc tóm tắt cuối bài. Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi SGK. VI. Dặn dò: Chuẩn bị bài 47. Hoàn thành bảng Tr 153. -------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 47. Tiết 49. Cấu tạo trong của thỏ I. Mục tiêu bài giảng. 1.Kiến thức: Hiểu được các đặc điểm và chức năng các hệ cơ quan của thỏ. Phân tích được những đặc điểm tiến hóa của thỏ so với các động vật khác 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, vật mẫu Kĩ năng phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_43_56.doc