Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 37-70 (Bản hay)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ

- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.

2. Kỹ năng quan sát tranh + mẫu vật +kĩ năng thực hành.

3.Giáo dục thái độ nghiêm túc trong thực hành.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H.36.1,2,3sgk + bộ xương ếch

- Mô hình cấu tạo trong của ếch đồng

- Mỗi nhóm: 1 mẫu mổ sẵn

2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng sgk/108 vào vở.

III. Hoạt động dạy và học:

 Kiểm tra bài cũ: ( 8')

1) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước. Vì sao ếch thường sống nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về ban đêm ?

2) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn. So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch so với cá.

 Bài mới :

 Bài mới:

HĐ1: I- BỘ XƯƠNG (7’)

a) Mục tiêu: HS nhận biết các phần của bộ xương và chức năng của bộ xương ếch

 

doc61 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 37-70 (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP LƯỠNG CƯ Bao gồm những ĐV có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. Tiết 37: ẾCH ĐỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nắm vững các đặc điểm sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. 2. Kỹ năng: Quan sát tranh và mẫu vật, hoạt động nhóm. 3.Giáo dục ý thức bảo vệ những loài động vật có ích . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên:- Tranh cấu tạo ngoài và mô hình của ếch đồng. - Ếch đồng trong bể thủy tinh nước. - Bảng phụ kẻ sẵn sgk/114 2. Chuẩn bị của học sinh: Mỗi nhóm 1 con ếch + kẻ bảng sgk/114 vào vở. III. Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: (7’) 1- Nêu những đặc điểm phân biệt lớp cá 1 và lớp cá xương?Cho thí dụ. Nêu đặc điểm chung của lớp cá. 2- Nêu ảnh hưởng của các tầng nước khác nhau và điều kiện sống khác nhau lên cấu tạo và khả năng di chuyển của cá. Vai trò của các lớp cá. Bài mới: HĐ1: I- ĐỜI SỐNG: (8’) a) Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm sống của ếch đồng. - Giải thích được một số tập tính của ếch đồng. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS đọc thông tin sgkàThảo luận và trả lời Em biết những điều gì về ếch đồng? Thường gặp ếch đồng ở đâu? Kiếm ăn vào lúc nào Thường gặp ếch đồng vào mùa nào? Thức ăn của ếch đồng? à Môi trường sống? - Đọc thông tin sgk/113 + kiến thức thực tếà Thảo luận và trả lời: Ao, ruộng, mương,Ban đêm Cuối xuân đầu hè. Trời ấm Sâu bọ, giun ốc à Cạn và nước c) Kết luận: - Ếch đồng có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm - Có hiện tượng trú đông - Là ĐV biến nhiệt HĐ2: II – CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN (15’) a)Mục tiêu:Giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn - Mô tả được cách di chuyển của ếch khi ở nước và ở cạn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1) Di chuyển: (5’) - Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi + H35.2 sgkà Mô tả động tác di chuyển trên cạn. - Thả ếch vào bể kính nước + H35.3 à Mô tả động tác di chuyển trong nước - Khi ngồi chân sau gấp chữ Z lúc nhảy chi sau bật nhảyà Nhảy xa - Dưới nước: Chi sau đẩy nước c)Kết luận: Ếch có 2 cách di chuyển: - Nhảy cóc ( trên cạn) - Bơi ( dưới nước) 2) Cấu tạo ngoài: (10’) - Yêu cầu HS quan sát kĩ H35.1,2,3à Hoàn chỉnh bảng/114 sgk. - Thảo luận à Trả lời: Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? Thích nghi đời sống ở nước? - Treo bảng phụ à HS điền và giải thích được các ý nghĩa thích nghi. - Chốt lại bảng kiến thức chuẩn - Dựa vào kết quả quan sát đượcà Hoàn thành bảng/ 114 sgk vào vở - Thảo luận nhóm à thống nhất ý kiến: Điểm 2, 4, 5. Điểm 1, 3, 6 - Đại diện nhóm điền vào bảng à Phát biểuà Lớp nhận xét, bổ sung. - Sửa vào vở. c) Kết luận: Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn ¬ Ở cạn: Di chuyển nhờ bốn chi có ngón, thở bằng phổi, mắt có mi, tai có màng nhĩ. ¬ Ở nước: Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối rẽ nước khi bơi, chi sau có màng bơi, da tiết chất nhày làm giảm ma sát và dễ thấm khí, ếch thở bằng da là chủ yếu. HĐ3: III – SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN (7’) a ) Mục tiêu: Nắm được đặc điểm sinh sản và phát triển của ếch so với cá. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS nghiên cứu sgkà Trả lời các câu hỏi: Ếch sinh sản vào mùa nào? Đến mùa sinh sản ếch có hiện tượng gì? So sánh sự thu tinh của ếch và cá Vì sao sự thu tinh của ếch gọi là sự thụ tinh ngoài? - Treo H35.4 sgkà HS trình bày sự phát triển của ếch à Kết luận -HS tự thu thập thông tinà Nêu được các đđ về sinhsản. Cuối xuân, đầu hạ( mùa mưa) Ghép đôi Những điểm giống và khác nhau. Trong môi trường nước ( ngoài cơ thể con cái) - HS trình bày trên tranh c)Kết luận: - Thụ tinh ngoài, đẻ trứng - Trứng thụ tinhà Nòng nọc à Ếch ( phát triển có biến thái) IV. Kết luận bài học: Kết luận sgk/115 (2’) V. Tổng kết đánh gia: (5’) BT: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: 1) Điều nào sau nay không đúng đối với ếch: a) ĐV biến nhiệt c) Vừa ở nước, vừa ở cạn b) Đẻ trứng, thụ tinh trong d) Cả a, b, c đều đúng 2) Ếch thường sống quanh các vực nước vì: a) Tránh được kẻ thù tấn công c) Tìm kiếm thức ăn dễ dàng b) Có lợi cho việc hô hấp qua da d) Cả a, b, c đều đúng 3) Sự sinh sản và phát triển của ếch đồng khác với cá chép: a) Đẻ trứng và thụ tinh ngoài c) Trong qua trình thụ tinh số lượng trứng hao hụt rất ít b) Sự phát triển có biến thái d) Cả a, b, c, đều đúng VI. Hướng dẫn hoạt động về nhà: (1’) - Học bài theo câu hỏi và kết luận trong sgk. - Chuẩn bị thực hành: 1 con ếch/ nhóm. Rút kinh nghiệm: Tiết 38: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2. Kỹ năng quan sát tranh + mẫu vật +kĩ năng thực hành. 3.Giáo dục thái độ nghiêm túc trong thực hành. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H.36.1,2,3sgk + bộ xương ếch - Mô hình cấu tạo trong của ếch đồng - Mỗi nhóm: 1 mẫu mổ sẵn 2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng sgk/108 vào vở. III. Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: ( 8') 1) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước. Vì sao ếch thường sống nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về ban đêm ? 2) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn. So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch so với cá. Bài mới : Bài mới: HĐ1: I- BỘ XƯƠNG (7’) a) Mục tiêu: HS nhận biết các phần của bộ xương và chức năng của bộ xương ếch b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hướng dẫn HS quan sát H36.1 sgkà Nhận biết các xương trong bộ xương ếch. - Treo tranh bộ xương ếch à HS trình bày trên tranh - Thảo luận: Chức năng bộ xương ếch - Thu nhận thông tin à Ghi nho vị trí và tên xương - Trình bày trên tranh - Đại diện nhóm phát biểu c)Kết luận: - Cấu tạo gồm: xương đầu, cột sống, xương đai và xương chi - Vai trò: + Bộ khung nâng đỡ cơ thể + Là nơi bám các cơ à Di chuyển + Tạo thành các khoang bảo vệ não tuỷ và các nội quan HĐ2:II- CÁC NỘI QUAN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ2: 1- Quan sát da: (5’) - Hướng dẫn HS: Sờ tay lên bề mặt da quan sát mặt trong da à Nhận xét - Nêu vai trò của da - Thực hiện theo hướng dẫn à Trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. c)Kết luận: Ếch có da trần ( trơn, ẩm) mặt trong có nhiều mạch máuà Trao đổi khí HĐ3: 2-Quan sát nội quan: (10’) - Yêu cầu HS quan sát H36.3 + đối chiếu mẫu mổ à Xác định các nội quan của ếch - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo của ếch sgk/118 à Nêu câu hỏi: Những đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống ở cạn thể hiện rõ ở cấu tạo trong của ếch ntn? - Quan sát tranh + mẫu mổ à Xác định tên và vị trí các hệ cơ quan. - Quan sát tranh + mẫu mổà Xác định tên và vị trí các hệ cơ quan - Đọc thông tin sgk/118. - Thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời. HĐ4: Hoàn thành bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch (5’) Hệ cơ quan Đặc điểm cấu tạo Ý nghĩa thích nghi Ở nước Ở cạn Tiêu hoá Hô hấp Tuần hoàn Bài tiết Thần kinh Sinh dục HĐ5: Các nhóm hoàn chỉnh, thu hoạch – GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. IV. Kết luận bài học Theo nội dung từng phần (3’) V. Tổng kết đánh giá GV nhận xét buổi TH (5’) - Tinh thần học tập, kết quả thực hành. - Ý thức kỉ luật, trật tự. - Sự hợp tác trong nhóm VI.Hướng dẫn hoạt dộng về nhà (2’) - Học bài + hoàn chỉnh bảng thu hoạch - Hướng dẫn kẻ bảng cho tiết 39 vào vở Rút kinh nghiệm: Tiết 39: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Nêu được đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam. - Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ của các đại diện. - Đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình à Nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm . 3.Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV có ích. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - H37.1à 37.5 + tranh ảnh về lớp lưỡng cư + 2 bảng phụ kẻ sẵn 2. Chuẩn bị của học sinh:- Tranh ảnh về lớp lưỡng cư + kẻ bảng vào vở III. Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: (8') Trình bày trên tranh: 1) Cấu tạo và chức năng của bộ xương ếch. 2) Các nội quan trong các hệ cơ quan của ếch. Bài mới : HĐ1: I- ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI (10’) a) Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cưà Môi trường sống đã ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS đọc mục I/120 à HS xử lí thông tin à Nêu những đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ lưỡng cư ( đặc điểm chân). - GV treo bảng à Hướng dẫn nội dung cần điền - Thông qua bảng à GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau à Ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ à Kết luận. - Cá nhân thu thập thông tin về 3 bộ lưỡng cưà Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng trong vở. - Đại diện nhóm lên điền vào bảngà Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hoàn thành bảng trong vởà Nêu được những đặc điểm đặc trưng để phân biệt được ba bộ c) Kết luận: Bảng: Những đặc điểm phân biệt ba bộ Lưỡng cư Tên bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Chi Lưỡng cư có đuôi Thân dài Dài và dẹp 2 chi trước và 2 chi sau tương đương nhau Lưỡng cư không đuôi Thân ngắn Không 2 chi sau dài hơn 2 chi trước Lưỡng cư không chân Dài, giống giun Dài Không HĐ2: II – ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ TẬP TÍNH (10’) a) Mục tiêu: Giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường sống tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát H37.1 à 37.5 + đọc chú thích à Lựa chọn câu trả lời điền vào bảng sgk/121 - Treo bảng phụà Các nhóm điền vào - Thông báo kết quả đúng - Cá nhân tự thu thập thông tin qua hình vẽ - Thảo luận nhóm à Hoàn thành bảng - Đại diện nhóm điền vào bảngà các nhóm khác theo dõi, bổ sung - Sửa vào vở Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư STT Tên đại diện ĐẶc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ 1 Cá cóc Tam Đảo Sống chủ yếu trong nước Chủ yếu về ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp 2 Ễnh ương lớn Ưa sống ở nước hơn Ban đêm Doạ nạt 3 Cóc nhà Ưa sống trên cạn hơn Đêm + Chiều Tiết nhựa độc 4 Ếch cây Chủ yếu trên cây, bụi cây Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp 5 Ếch giun Sống chui luồn, trong hang đất Ngày, đêm Trốn chạy, ẩn nấp HĐ3: III- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ (5’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu các nhóm trao đổià Trả lời câu hỏi về đặc điểm chung của lớp lưỡng cư: Môi trường sống Da Cơ quan di chuyển Hệ hô hấp Hệ tuần hoàn Sự sinh sản Sự phát triển Nhiệt độ cơ thể - Cá nhân tự nhớ lại kiến thứcà Thảo luận nhómà Rút ra đặc điểm chung Nước và cạn Trần và ẩm ướt 4 chi có màng Phổi và da 2 vòng t/ hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha Đẻ trứng, thụ tinh ngoài Nòng nọc phát triển qua biến thái ĐV biến nhiệt HĐ4: IV- VAI TRÒ CỦA LƯỠNG CƯ (5’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin muc IVà Nêu mặt lợi ích của lưỡng cưà Cho ví dụ - Nguyên nhân sự suy giảm số lượng lưỡng cư hiện nay và biện pháp bảo vệ - Săn bắt để làm thực phẩm, sử dụng thuốc trừ sâu à ô nhiễm môi trườngà Bảo vệ môi trường sống và gây nuôi. BGDMT: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ ĐV có ích IV. Kết luận bài học: Kết luận sgk/122 (1’) V. Tổng kết đánh gia: (4’) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng: BT1: Đặc điểm nào là đặc điểm chung của lưỡng cư a. ĐV biến nhiệt g. Máu trong tim đỏ tươi b. Thích nghi đời sống ở cạn h. Di chuyển bằng 4 chi có màng c. Vừa ở nước, vừa ở cạn i. Di chuyển bằng cách nhảy cóc d. Tim 3 ngăn, 2vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha l. Phát triển có biến thái BT2: Cho các thông tin sau đây: 1. Thụ tinh ngoài 2. Có hiện tượng ghép đôi 3. Số trứng ít 4. Đuôi dài 5. Có cơ quan đường bên 6. Hô hấp bằng mang 7. Hệ tuần hoàn 1 vòng, tim 2 ngăn 1) Sự sinh sản của cá giống ếch ở điểm nào? a) 1 b) 1+2 c) 3 d) 4 2) Sự sinh sản của cá khác ếch ở điểm nào? a) 1 b) 2+ 3 c) 3 d) 4+5 3) Cấu tạo của nòng nọc giống cá ở những điểm nào? a) 1+2+3 d) 3+4+5 c)4+5+6+7 d) 6+7 VI-Hướng dẫn hoạt động về nhà: (1’) - Học bài + trả lời câu hỏi sgk + Kẻ bảng sgk/125 Rút kinh nghiệm: LỚP BÒ SÁT Tiết 40: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Nêu được đặc điểm cấu tạo (đầu, cổ, mắt, tai, da, thân, chi) ph hợp với sự di chuyển của bị st trong mơi trường sống trên cạn. Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan. - Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của thằn lằn bóng đuôi dài. Biết tập tính di chuyển v bắt mồi của thằn lằn. 2. Rèn kĩ năng quan sát tranh và hoạt động nhóm II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh + mô hình cấu tạo ngoài thằn lằn bóng - Bảng phụ SGK/125 + các mảnh giấy rời ghi các câu trả lời từ AàG - Bảng phụ nội dung so sánh thằn lằn bóng và ếch đồng. 2. Chuẩn bị của học sinh:- Kẻ bảng vào vở + xem lại đời sống ếch đồng III. Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: (7'): 1) Lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống nhau ở những loài khác nhau. 1 số tập tính của lưỡng cư. 2) Đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư Bài mới : HĐ1: I- ĐỜI SỐNG (15’) a) Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm về đời sống của thằn lằn. So sánh với ếch đồng b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin Sgk/125 làm BT so sánh đời sống của thằn lằn với ếch đồng. - Treo bảng phụ à Hướng dẫn HS hoàn thành bảng - Đọc SGK + ghi nhớ kiến thức à Hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lần lượt trình bày trên bảng à Lớp nhận xét, bổ sung. Bảng so sánh đặc điểm đời sống của Thằn lằn bóng đuôi dài với Ếch đồng ĐĐ đời sống Thằn lằn bóng Ếch đồng Nơi sống và bắt mồi Ưa sống và bắt mồi nơi khô ráo Ưa sống và bắt mồi trong nước, bờ vực nước ngọt Thời gian hoạt động Ban ngày Chiều tối hoặc ban đêm Tập tính - Thường phơi nắng - Trú đông trong các hốc đất khô ráo - Thường ở những nơi tối, không có ánh sáng - Trú đông trong các hốc đất ẩm ướt hoặc vùi mình trong bùn Sinh sản - Đẻ trứng ít - Thụ tinh trong cơ thể con cái - Trứng có vỏ dai nhiều noãn hoàng - Trứng nở thành con,phát triển trực tiếp - Đẻ trứng nhiều - Thụ tinh ngoài - Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng - Trứng nở thành nòng nọc phát triển có biến thái c) Kết luận: So với ếch đồng, thằn lằn bóng đuôi dài sống hoàn toàn trên cạn, nơi khô ráo II –CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ2: 1- Cấu tạo ngoài (8’) a) Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn b) Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/124 + quan sát H38.1 à Ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo. - Yêu cầu HS lựa chọn câu trả lời + hoàn thành bảng Sgk/125. - Treo bảng phụ à hướng dẫn HS gắn các mảnh giấy rời phù hợp - Đáp án đúng: 1G , 2E, 3D, 4C, 5B, 6A - Đọc SGK+ bảng SGK/125à Thu thập và ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm à Lựa chọn câu cần điền à Hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm thực hiệnà Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS sửa vào vở. c) Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: Mắt cĩ mí à trnh bụi, nh sng gắt, khơng bị khơ mắt. Mũi cĩ lỗ thơng với xoang miệng à hơ hấp ở cạn, khứu gic. Tai cĩ mng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ, tai cĩ ống tai ngồi à nhận kích thích âm thanh trên cạn, bảo vệ tai, nghe thính. Cổ dài, các đốt sống cổ khớp động với xương đầu à cử động mọi phía linh hoạt, quan sát, phản ứng tốt. Mình cĩ đuôi dài à tăng ma sát giữa cơ thể với mặt đất khi di chuyển. Các xương chi khớp động với vai và đai hông, chi có vuốt à vận chuyển linh hoạt, bám vào môi trường để di chuyển. Da cĩ lớp vảy sừng khơ bao bọc à trnh mất nước khi môi trường khô, nóng. HĐ3: 2-Di chuyển: (7’) a) Mục tiêu: Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn b) Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát H38.2 + đọc thông tin SGK nêu thứ tự cử động của thân, đuôi và chi của thằn lằn khi di chuyển. - Nêu thứ tự cử động Thân uốn sang phảià đuôi uốn trái, chi trước phải, chi sau tráià tiến lên. Thân uốn sang tráià động tác ngược lại. - 1 HS trình bày à Lớp nhận xét, bổ sung. c) Kết luận: Di chuyển l kết quả của sự phối hợp: mình, đuôi, các chi. Mình v đuôi dài có thể uốn lượn hình sĩng, chi cĩ vuốt để bám vào đất. Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân liên tục + phối hợp với các chi à Con vật tiến lên phía trước. IV. Kết luận bài học: Kết luận sgk/126 + đọc phần “Em có biết” (1’) V. Tổng kết đánh gia: BT: (6’) BT1: Hãy chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây: màng nhĩ, móng vuốt sắc, mi cử động, các chi, vừa ở cạn vừa ở nước, ở cạn, thân và đuôi, vảy sừng “Thằn lằn bóng đuôi dài có cấu tạo ngoài thcíh nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.” Da khô có vảy sừng. Cổ dài, mắt có mi cử động và tuyến lệ, màng nhĩ nằm trong hốc tai. Thân và đuôi dài, chân ngắ, yếu có móng vuốt sắc. Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến lên phái trước. BT2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1) Da thằn lằn khác da ếch ở chỗ: a) Da thằn lằn khô, có vảy sừng bao bọc. b) Da thằn lằn có thể nứt và bong ra (lột xác). Da ếch trơn, có tuyến nhờn Ếch không lột xác. c) Hai câu a, b đúng d) Hai câu a, b sai. VI-Hướng dẫn hoạt động về nhà: (1’) - Học bài + trả lời câu hỏi SGK/126 - Xem bài cấu tạo trong của ếch đồng. Rút kinh nghiệm: Tiết 41: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Nêu được đặc điểm cáu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh sự tiến hóa của các cơ quan: bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thằn lằn và ếch đồng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh + phối hợp làm việc trong nhóm. 3.Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV có ích. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình cấu tạo trong của thằn lằn. - Tranh 39.1,2,3,4 sgk 2. Chuẩn bị của học sinh:- Xem lại bài: “ Cấu tạo trong của ếch đồng” III. Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: (7’) 1) Trình bày ĐĐ cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đ/sống ở cạn của thằn lằn so với ếch đồng 2) Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển ứng với cử động chi trước và chi sau, xác định vai trò thân và đuôi? Bài mới : HĐ1: I- BỘ XƯƠNG (8’) a) Mục tiêu: Giải thích sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và ếch. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Treo tranh 39.1 à Yêu cầu quan sát bộ xương + đọc chú thích à Xác định vị trí các xương. - Gọi HS lên trình bày trên tranh. - Yêu cầu HS quan sát tìm hiểu những điểm sai khác nổi bật giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch. Số đốt sống cổ: Các đốt sống thân: Đốt sống đuôi dài: - Làm theo yêu cầu của GV à ghi nhớ kiến thức. - Lên bảng trình bày trên tranh. - Thảo luận nhómà Thống nhất trả lời: Nhiều hơn(8 đốt)à cổ rất linh hoạt phạm vi quan sát rộng. Mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngựcà bảo vệ các nội quan + hô hấp. Tăng ma sát cho sự di chuyển trên cạn. c) Kết luận: Cấu tạo bộ xương à thích nghi hơn với đời sống ở cạn. HĐ2: II – CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG (15’) a) Mục tiêu:- Xác đinh được vị trí, nêu được cấu tạo một số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn. - So sánh cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn so với ếch. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát H39.2 + đọc chú thích à xác định vị trí các hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, sinh dục, bài tiết. - Kết hợp với mô hình cấu tạo trong của thằn lằn so sánh với ếch thể hiện ở bảng sau: - HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên H39.2 à Trình bày các cơ quan trên tranhà Lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhómà thấy được đặc điểm tiến hóa trong cấu tạo trong của thằn lằn và ếch. Các nội quan Thằn lằn bóng Ếch đồng 1) Tiêu hóa - Ống tiêu hóa phân hóa rõ - Ruột già hấp thụ lại nước - Chưa phân hóa rõ - Không 2) Hô hấp - Phổi có nhiều ngăn, cấu tạo phức tạp - Có liên sườn tham gia vào hô hấp - Phổi đơn giản, ít vách ngăn - Thở bằng thềm miệng 3) Tuần hoàn - Tim ba ngăn (2TN+1TT), tâm thất có vách hụt( máu ít pha trộn hơn) - Tim ba ngăn (2TN+1TT) tâm thất chứa máu pha. 4) Bài tiết - Thận sau - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước (nước tiểu đặc) - Thận giữa - Bóng đái lớn, nước tiểu loãng 5) Sinh dục Con đực có c/quan giao phốiàThụ tinh trong Không cóà Thụ tinh ngoài c) Kết luận: Thằn lằn có những đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn: thở bằng phổi, sự trao đổi khí thực hiện nhờ sự co dãn các cơ liên sườn, tâm thất có vách ngăn hụt, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. Cơ thể giữ nước nhờ vảy sừng, hậu thận và trực tràng có khả năng hấp thụ lại nước. HĐ3: III- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN (5’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh 39.4 + giới thiệu mô hìnhà HS quan sátàXác định các bộ phận của bộ não thằn lằn. Trình bày trên mô hình các bộ phận của bộ não So sánh với bộ não của ếch. Nêu đặc điểm các giác quan của thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn - Quan sát tranh + mô hình à Thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm trình bày: Phát triển hơn, não trước và tiểu não phát triển à đời sống và hoạt động và phức tạp hơn. Tai có màng nhĩ nằm ở cuối đáy tai ngoài, chưa có vành tai. Mắt có mi mắt và tuyến lệ c) Kết luận: Những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn: - Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn - Tâm thất có vách ngăn hụt à Máu ít pha hơn - Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân và nước tiểu. - Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển. IV. Kết luận bài học: Những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn (1’) V. Tổng kết đánh gia: (7’)BT1:Điền vào bảng ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Đặc điểm cấu tạo Ý nghĩa thích nghi 1) Xuất hiện xương sườn + xương mỏ ác à Lồng ngực 2) Ruột già có khă năng hấp thụ lại nước 3) Phổi có nhiều vách ngăn. 4) Tâm thất có vách hụt 5) Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước 6) Não trước và tiểu não phát triển - Bảo vệ nội quan + hô hấp - Cơ thể giữ nước - hấp thụ nhiều khí O2 à tăng sự trao đổi khí - Máu ít bị pha trộn hơn à Giàu oxi hơn - Chống mất nước - Đời sống và hoạt động phức tạp hơn BT2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1) Thằn lằn có 8 đốt xương cổ bảo đảm cho: a) Đầu cử động linh hoạt b) Phát huy các giác quan nằm trên đầu c) Tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng d) Cả 3 câu trên đều đúng. 2) Phổi thằn lằn hoàn chỉnh hơn phổi ếch ở chỗ: a) Số vách ngăn mặt trong phổi nhiều hơn b) Sự xuất hiện của các cơ giữa sườn c) Không có sự hô hấp bằng da d) Cả a, b, c đều đúng 3) Tim thằn lằn giống tim ếch ở chỗ: a) Tâm thất có thêm vách hụt b) Máu giàu oxi c) Tim có ba ngăn ( 2 TN và 1 TT) d) Cả ba câu trên đều sai VI-Hướng dẫn hoạt động về nhà: (2’) - Học bài trong vở ghi + sgk + trả lời các câu hỏi+Kẻ bảng: Đa dạng của Bò sát + các loài khủng long. Rút kinh nghiệm: Tiết 42: ĐA ĐẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Phân biệt ba bộ bò sát thường gặp bằng những đặc điểm cấu tạo ngoài - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính một số loài khủng long thích nghi với đời sống của chúng. Giải thích nguyên nhân sự diệt vong của khủng long và tại sao những bò sát cỡ nhỏ tồn tại tới ngày nay. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát. 2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát tranh và hoạt động nhóm. 3.Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu tự nhiên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên:- Tranh một số loài khủng long - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh:Kẻ bảng phụ vào vở III. Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: (7’) 1) So sánh bộ xương, tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết của thằn lằn so với ếch. 2) Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Bài mới : HĐ1: I- ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT (10’) a) Mục tiêu: Phân biệt ba bộ trong lớp Bò sát bằng những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk/130 + quan sát H.40.1 à Điền vào phiếu. - Treo bảng phụ à HS lên bảng điền - GV chốt lại bảng đáp án đúng Sự đa dạng của lớp BS thể hiện ở những điểm nào? - Thảo luận nhóm, làm theo yêu cầu của GVà hoàn thành phiếu học tập trong vở. - Đại diện nhóm lên làm BT à các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Tự sửa vào vở Thảo luận nhóm, trả lờià Rút ra kết luận Những đặc điểm đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò sát ĐĐ cấu tạo Tên bộ Đại diện Mai và yếm Hàm Răng Màng vỏ trứng Bộ có vảy

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_37_70_ban_hay.doc