I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Giáo dục THBVMT:
- GD HS ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống; đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống và vai trò của Lưỡng cư với đời sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực; kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm của lớp Lưỡng cư. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 39, Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 01 năm 2013. Sĩ số: 23 vắng: ......
TIẾT 39. BÀI 37:
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Giáo dục THBVMT:
- GD HS ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống; đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống và vai trò của Lưỡng cư với đời sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực; kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm của lớp Lưỡng cư. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Dạy học nhóm; biểu đạt sáng tạo.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Đặc điểm cấu tạo của ếch TN đời sống ở cạn, nước ?
2. Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài (1/)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (10/)
Đa dạng về thành phần loài
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông
tin và làm bài tập bảng sau:
- Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau " ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ.
- HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ
lưỡng cư, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày ý kiến
I. Đa dạng về thành phần loài
- Lưỡng cư có 4000, VN phát hiện được 147 loài chia làm 3 bộ:
- Bộ lưỡng cư có đuôi.
-Bộ lưỡng cư không đuôi.
- Bộ lưỡng cư không chân.
HOẠT ĐỘNG 2: (15/)
Đa dạng về môi trường và tập tính
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 GSK.
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời.
- GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi
- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin qua hình vẽ, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung nếu cần
II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính
Bảng sgk
HOẠT ĐỘNG 3: (7/)
Đặc điểm chung của lưỡng cư
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan ?
- GV chốt lại
- Cá nhân HS nghiên thông tin SGK trang 122 và trả lời câu hỏi:
+ Cung cấp thực phẩm
+ Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây thiệt hại cho cây.
+ Cấm săn bắt.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung
III. Đặc điểm chung của lưỡng cư
- Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước.
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt
HOẠT ĐỘNG 4: (8/)
Vai trò của lưỡng cư
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người ? Cho VD minh hoạ ?
- Vì sao nói vai trò tiêu diệt
- Cá nhân đọc thông tin SGK
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- HS lấy VD
- Cá nhân trả lời, lớp bổ
IV. Vai trò của lưỡng cư
- Làm thực phẩm, dược liệu
sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim ?
- Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì ?
- GV cho HS rút ra kết luận.
sung
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- HS ghi vở
- Vật TN, có vai trò trong nông nghiệp.
Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Cá cóc Tam Đảo
- Sống chủ yếu trong nước
- Ban ngày
- Trốn chạy ẩn nấp
Ễnh ương lớn
- Ưa sống ở nước hơn
- Ban đêm
- Dọa nạt
Cóc nhà
- Ưa sống trên cạn hơn
- Ban đêm
- Tiết nhựa độc
Ếch cây
- Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước.
- Ban đêm
- Trốn chạy ẩn nấp
Ếch giun
- Sống chủ yếu trên cạn
- Chui luồn trong hang đất
- Trốn, ẩn nấp
3. Củng cố (4/)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 cuối bài
4. Dặn dò: (1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở.
g b ò a e
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_39_bai_37_da_dang_va_dac_diem_ch.doc