I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di chuyển của lớp Bò sát trong môi trường sống trên cạn.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của đại diện thằn lằn bóng đuôi dài . Biết được tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát cấu tạo ngoài cùa thằn lằn.
- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm để tìm hiểu chi tiết cấu tạo của thằn lằn.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn; Mô hình thằn lằn; Phiếu học tập; Bảng phụ.
2. Học sinh: Bài cũ , bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Chứng minh sự đa dạng của lớp Lưỡng cư thông qua số lượng, thành phần loài và môi trường sống? Phân biệt đặc điểm 3 bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam.
* Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với tự nhiên và đối với con người?
3. Hoạt động dạy – học
* Thằn lằn là 1 trong những đại diện của lớp Bò sát.Chúng có đặc điểm gì khác so với lớp Lưỡng cư? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng vào bài.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 40, Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn : 14/01/2013.
Tiết 40 Ngày giảng : 16/01/2013.
LÔÙP BOØ SAÙT
Baøi 38: thaèn laèn boùng ñuoâi daøi.
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di chuyển của lớp Bò sát trong môi trường sống trên cạn.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của đại diện thằn lằn bóng đuôi dài . Biết được tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát cấu tạo ngoài cùa thằn lằn.
- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm để tìm hiểu chi tiết cấu tạo của thằn lằn.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn; Mô hình thằn lằn; Phiếu học tập; Bảng phụ.
2. Học sinh: Bài cũ , bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Chứng minh sự đa dạng của lớp Lưỡng cư thông qua số lượng, thành phần loài và môi trường sống? Phân biệt đặc điểm 3 bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam.
* Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với tự nhiên và đối với con người?
3. Hoạt động dạy – học
* Thằn lằn là 1 trong những đại diện của lớp Bò sát.Chúng có đặc điểm gì khác so với lớp Lưỡng cư? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng vào bài.
Hoạt động 1: Đời sống của thằn lằn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức, đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Môi trường sống của thằn lằn?
+ Nêu 1 vài đặc điểm về tập tính hoạt động của thằn lằn mà em biết?
- Nhận xét và chốt
- HS tái hiện kiến thức, đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Ở cạn.
+ Là động vật biến nhiệt, ăn sâu bọ, thích nơi khô ráo và phơi nắng. Có hiện tượng trú đông.
- Toàn lớp thống nhất.
Tiểu kết: Đời sống của thằn lằn:
- Môi trường sống ở cạn.
- Thích nơi khô ráo và phơi nắng.
- Là động vật biến nhiệt.
- Có hiện tượng trú đông.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV treo tranh 38.1SGK, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập và chứng minh cấu tạo ngoài của thằn lằn đại diện của lớp Bò sát thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
- GV treo bảng phụ ( Đáp án phiếu học tập)
- GV nhận xét và chốt.
- GV treo hình 38.2, yêu cầu HS quan sát và mô tả cách di chuyển của thằn lằn?
* GV mở rộng: Đa số các loài thằn lằn có cách săn mồi tích cực. Vì khối lượng con mồi nhỏ nên tốc độ tiêu hóa con mồi nhanh, do đó chúng phải săn mồi thường xuyên => khả năng nhịn đói kém .
- GV nhận xét và chốt.
- GV đặt câu hỏi: So sánh đặc điểm bên ngoài của ếch đồng và thằn lằn. Từ đó rút ra đặc điểm tiến hóa của Thằn lằn ( đại diện cho lớp Bò sát) so với ếch đồng ( đại diện cho lớp Lưỡng cư).
- GV treo đáp án bảng phụ.
* GV nhấn mạnh: Thằn lằn ( đại diện cho lớp Bò sát) có đặc điểm cấu tạo tiến hóa hơn so với ếch đồng ( đại diện cho lớp Lưỡng cư): Da khô, có vảy sừng bao bọc. Cổ dài. Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ bên đầu. Thân dài, đuôi rất dài. Chân có vuốt => thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn.
- GV hoàn thiện và chốt.
- HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập và chứng minh cấu tạo ngoài của thằn lằn đại diện của lớp Bò sát thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
- HS quan sát và sửa chữa:
- Toàn lớp thống nhất.
- HS quan sát và trả lời: Thân uốn phải, đuôi uốn trái. Chi trước phải, chi sau trái di chuyển lên phía trước và ngược lại.
- Toàn lớp thống nhất.
- HS thực hiện so sánh đặc điểm bên ngoài của ếch đồng và thằn lằn. Từ đó rút ra đặc điểm tiến hóa của lớp Bò sát so với lớp Lưỡng cư.
- HS quan sát và ghi nhận thông tin.
- HS lắng nghe và ghi nhận thông tin.
- Toàn lớp thống nhất.
Tiểu kết:
a. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn đại diện của lớp Bò sát thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống
Da khô, có vảy sừng bao bọc.
Ngăn cản sự thoát hơi nước.
Cổ dài.
Giác quan nằm ngay trên đầu đước phát huy, bắt mồi dễ dàng.
Mắt có mi cử động, có nước mắt.
Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô.
Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ bên đầu.
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
Thân dài, đuôi rất dài.
Động lực chính cho sự di chuyển.
Bàn chân 5 ngón có vuốt.
Tham gia di chuyển trên cạn.
b. Di chuyển: Khi di chuyển, thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi, đưa cơ thể tiến lên phía trước.
c. Bắt mồi: Đa số các loài thằn lằn có cách săn mồi tích cực và khả năng nhịn đói kém .
4. Củng cố - Dặn dò:
a. Củng cố
* GV yêu cầu HS xác định cấu tạo của thằn lằn trên mô hình ?
* Tại sao nói : Cấu tạo ngoài của thằn lằn đại diện của lớp Bò sát thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn?
b. Dặn dò:
Nhận xét tình hình học tập của lớp.
Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. Đọc phần “ Em có biết”.
- Chuẩn bị bài mới: “Cấu tạo trong của thằn lằn”
Đặc điểm
Thằn lằn
Ếch đồng
Nơi sống
Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo.
Ở nơi ẩm ướt, các khu vực nước.
Thời gian kiếm mồi
Ban ngày.
Ban đêm.
Tập tính
Thích phơi nắng. Trú đông trong hốc đất khô ráo.
Thích ở nơi tối.Trú đông trong hốc đất ẩm bên vực nước.
Cấu tạo
Da khô, có vảy sừng bao bọc.
Cổ dài.
Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ bên đầu.
Thân dài, đuôi rất dài.
Chân có vuốt.
Da trần, phủ chất nhày, ẩm và dễ thấm khí.
Cổ ngắn.
Màng nhĩ có cấu tạo đơn giản.
Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối
Chân sau có màng bơi.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_40_bai_38_than_lan_bong_duoi_dai.doc