I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.
- Mô hình bộ não chim bồ câu.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Nêu các đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay ?
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 45, Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 01 năm 2013. Sĩ số: 23 vắng: ......
TIẾT 45. BÀI 43:
CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.
- Mô hình bộ não chim bồ câu.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Nêu các đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay ?
2. Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài (1/)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (25/)
Tìm hiểu các cơ quan tiêu hoá
- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim.
- GV cho HS thảo luận và trả lời:
+ Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào ?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát ?
- Lưu ý HS: HS không giải thích được thì GV phải giải thích.
- GV chốt lại kiến thức
- 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá đã quan sát được ở bài thực hành.
- HS thảo luận " nêu được:
+ Thực quản có diều.
+ Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ " tốc độ tiêu hoá cao.
- 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung
- HS ghi vở
I. các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hoá
- Miệng - diều - dạ dày tuyến - dạ dày cơ - tuột non - ruột già - lỗ huyệt. ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng.
- Tốc độ tiêu hoá cao.
- GV cho HS thảo luận:
+ Tim của chim có gì khác tim bò sát ?
+ ý nghĩa sự khác nhau đó ?
- Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK " thảo luận và trả lời:
+ So sánh hô hấp của chim với bò sát ?
+ Vai trò của túi khí ?
+ Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim ?
+ Tim 4 ngăn, chia 2 nửa.
+ Nửa trái chứa máu đỏ tươi " đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm.
+ ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi " sự trao đổi chất mạnh.
- HS trả lời, lớp bổ sung
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do sự co giãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu).
+ Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
2. Tuần hoàn
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi). Phục vụ nhu cầu trao đổi chất cao ở chim.
3. Hô hấp
- Phổi có hệ thống túi khí thông phổi (9 túi) làm cho bề mặt trao đổi khí rộng. Giảm khối lượng riêng của chim và giảm ma sát nội quan khi bay.
- Trao đổi khí: Khi bay: do túi khí; Khi đậu: do phổi.
4. Bài tiết và sinh dục
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
- Sinh dục: Con đực: 1 đôi tinh hoàn; Con cái: buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong
HOẠT ĐỘNG 2: (10/)
Thần kinh và giác quan
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim, đối chiếu hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não trên mô hình.
+ So sánh bộ não chim với bò sát ?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK và xác định các bộ phận của não.
- 1 HS lên chỉ trên mô hình, lớp nhận xét, bổ sung
- HS ghi vở
- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ ba mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài
3. Củng cố: (4/)
+ Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ?
+ Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_45_bai_43_cau_tao_trong_cua_chim.doc