Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 46, Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim - Nguyễn Đình Yên

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những bộ chim khác nhau.

- Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đời sống con người.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm .

- Biết sưu tầm tư liệu về các loài động vật thuộc lớp Chim.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên nói chung và lớp Chim nói riêng.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Tranh về các loài chim , bảng phụ .

2. Học sinh: Bài cũ , bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

* Giải thích các đặc điểm cấu tạo trong của chim phù hợp với chức năng bay lượn?

3. Hoạt động dạy – học

 * Cũng như lớp Bò sát, lớp Chim cũng rất đa dạng và phong phú góp phần cho sự đa dạng của giới sinh vật. Vậy lớp Chim đa dạng và phong phú như thế nào và vai trò của chúng ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 46, Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn : 18/02/2013. Tiết 46 Ngày giảng : 20/02/2013. Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những bộ chim khác nhau. - Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đời sống con người. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm . - Biết sưu tầm tư liệu về các loài động vật thuộc lớp Chim. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên nói chung và lớp Chim nói riêng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh về các loài chim , bảng phụ . 2. Học sinh: Bài cũ , bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: * Giải thích các đặc điểm cấu tạo trong của chim phù hợp với chức năng bay lượn? 3. Hoạt động dạy – học * Cũng như lớp Bò sát, lớp Chim cũng rất đa dạng và phong phú góp phần cho sự đa dạng của giới sinh vật. Vậy lớp Chim đa dạng và phong phú như thế nào và vai trò của chúng ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Đa dạng của lớp Chim. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV treo tranh các loài chim đã sưu tầm được, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành các câu hỏi sau: + Chứng minh sự đa dạng của lớp Chim thông qua số lượng, thành phần loài và môi trường sống? + Hoàn thành phiếu học tập phân biệt 3 nhóm Chim. -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS hoàn thành bảng phụ và chốt lại sự đa dạng của lớp Chim và đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những nhóm chim khác nhau . - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ trong SGK và yêu cầu HS rút ra đặc điểm của 4 bộ: Gà, Ngỗng, Chim ưng và Cú. - Nhận xét và chốt. - HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành các câu hỏi: +Lớp Chim rất đa dạng và phong phú. Chúng đa dạng về: Số lượng: khoảng 9600 loài. Ở Việt Nam: 830 loài. Thành phần loài: Chia làm 3 nhóm (với 27 bộ): Nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay. Môi trường sống: đa dạng: trên không, ở cạn, một số thì ở nước. -HS hoàn thành bảng phụ và rút ra sự đa dạng của lớp Chim và đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những nhóm chim khác nhau. - HS hoàn thành bài tập: ( 1) Ngỗng; (2) Gà; (3) Chim ưng; (4) Cú. - Toàn lớp thống nhất. Tiểu kết: Lớp Chim rất đa dạng và phong phú. Chúng đa dạng về: - Số lượng: khoảng 9600 loài. - Thành phần loài: Chia 3 nhóm Tên nhóm Đại diện Môi trường sống Đặc điểm phân biệt Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chim chạy Đà điểu. Thảo nguyên Ngắm, yếu. Không phát triển. Cao, to, khỏe. 2 – 3 ngón. Chim bay Chim ưng, chim vẹt, Núi đá. Dài, khỏe. Phát triển. To, có vuốt cong. 4 ngón. Chim bơi Chim cánh cụt, Biển. Dài, khỏe. Rất phát triển. Ngắn. 4 ngón có màng bơi. - Môi trường sống: đa dạng: trên không, ở cạn, một số thì ở nước. => Kết luận: Những đại diện của lớp Chim sống trong những môi trường và những điều kiện sống khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp Chim. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức về đặc điểm các đại diện của lớp Chim đã học và rút ra đặc điểm chung của lớp Chim? - Nhận xét và chốt. - HS tái hiện kiến thức và rút ra đặc điểm chung của lớp Chim: - Toàn lớp thống nhất. Tiểu kết: Chim là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống: - Mình có lông vũ bao phủ. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. - Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của cơ thể bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn của lớp Chim. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK, và cho biết: + Vai trò của lớp Chim đối với đời sống con người? + Vai trò của lớp Chim đối với sinh giới? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng và phong phú của các loài động vật thuộc lớp Chim? - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ. - Nhận xét và hoàn thiện. - HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK, và cho biết: Có lợi: Cung cấp nguồn thực phẩm. VD: chim bồ câu, gà, vịt,. Làm cảnh. VD: công, gà ,.. Vật trang trí, đồ dùng. VD: lông gà, lông vịt, các loài chim, Phục vụ du lịch. VD: các đảo chim, Giúp tiêu diệt thiên địch, thụ phấn cho cây. VD: Chim gõ kiến, chim sâu, Có hại: Một số loài có thể gây hại cho các loài động vật khác, hại cho nông nghiệp. VD: chim ưng, chim ăn quả, + Bảo vệ các loài sinh vật có ích. Ngăn cấm các hình thức săn bắt các loài động vật thuộc lớp Chim. - HS lấy thêm ví dụ. Tiểu kết: Vai trò của lớp Chim: * Có lợi: - Đối với đời sống con người: + Cung cấp nguồn thực phẩm. VD: chim bồ câu, gà, vịt,. + Làm cảnh. VD: công, gà ,.. + Vật trang trí, đồ dùng. VD: lông gà, lông vịt, các loài chim, + Phục vụ du lịch. VD: các đảo chim, - Đối với sinh giới: + Giúp tiêu diệt thiên địch, thụ phấn cho cây. VD: Chim gõ kiến, chim sâu, * Có hại: Một số loài có thể gây hại cho các loài động vật khác, hại cho nông nghiệp. VD: chim ưng, chim ăn quả, 4. Củng cố - Dặn dò: : a. Củng cố * Chứng minh sự đa dạng của lớp Chim thông qua số lượng, thành phần loài và môi trường sống? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những bộ chim khác nhau? b. Dặn dò: Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc phần “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới: “Lớp Thú – Thỏ ”.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_46_bai_44_da_dang_va_dac_diem_ch.doc