I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ cá voi ,bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm & bộ thú ăn thịt
- Hs phân biệt được từng bộ thú thồn qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng
2.Kĩ năng:
Rèn KN quan sát so sánh, quan sát tranh tìm KT, KN thu nhận thông tin
3.Thái độ:
GD ý thức yêu thích môn học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Gv: Tranh cá voi, Tranh chân, răng chuột chù .
III. PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận nhóm ,quan sát , phương pháp dạy học đặt và giảI quyết vấn đề
IV TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định
2.Khởi động :
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề bài mới .
đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành :
Bước 1: Kiểm tra:
? Nêu các đặc điểm của bộ thú có túi & bộ thú huyệt
Bước 2 : .đặt vấn đề bài mới
Mở bài: Trong lớp thú( có vú) cá voi là thú duy nhất có kích thước lớn nhất thích nghi hoàn toàn với đời sống bơi lặn ở đại dương. Bộ ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm thích nghi với cách gặm nhấm thức ăn, còn bộ ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt . Vậy cấu tạo & tập tính của chúng đã có những biến đổi ntn để có thể thích nghi với những ĐK sống rất đặc trưng của chúng.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 51: Bộ cá voi, bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/03/2011
Ngày giảng: 10/03/(7B)
Tiết 51 Sự đa dạng của thú( tiếp theo): bộ cá voi, bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hs nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ cá voi ,bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm & bộ thú ăn thịt
- Hs phân biệt được từng bộ thú thồn qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng
2.Kĩ năng:
Rèn KN quan sát so sánh, quan sát tranh tìm KT, KN thu nhận thông tin
3.Thái độ:
GD ý thức yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học
1.Gv: Tranh cá voi, Tranh chân, răng chuột chù.
III. Phương pháp :
thảo luận nhóm ,quan sát , phương pháp dạy học đặt và giảI quyết vấn đề
IV Tổ chức dạy học
1.ổn định
2.Khởi động :
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề bài mới .
đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành :
Bước 1: Kiểm tra:
? Nêu các đặc điểm của bộ thú có túi & bộ thú huyệt
Bước 2 : .đặt vấn đề bài mới
Mở bài: Trong lớp thú( có vú) cá voi là thú duy nhất có kích thước lớn nhất thích nghi hoàn toàn với đời sống bơi lặn ở đại dương. Bộ ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm thích nghi với cách gặm nhấm thức ăn, còn bộ ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt . Vậy cấu tạo & tập tính của chúng đã có những biến đổi ntn để có thể thích nghi với những ĐK sống rất đặc trưng của chúng.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: .Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơI lặn và sinh sản của Bộ cá voi
Mục tiêu: : HS nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn và sinh sản của Bộ cá voi
Đồ dùng dạy học: Tranh cá voi,
Cách tiến hành :
Hoạt động của Gv & Hs
nội dung
Bước 1: HS hoat động nhóm bàn
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin mục 2& H49.2, đọc kĩ thông tin dưới mỗi hình thảo luận nhóm 5( 3/) câu hỏi:
? Nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài & tập tính ăn của bộ cá voi
- Hs các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, địa diện các nhóm báo cáo kết quả -> các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Gv chốt KT chuẩn
Bước 2 : HS thảo luận nhóm
? Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện ntn ( Chi trước biến đổi thành bơi chèo, có các xương: cánh, ống, bàn)
? Tại sao cá voi có cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước ( do cấu tạo của xương vây giống như chi trước -> khoẻ có thể có lớp mỡ dày)
? Cá voi sinh sản ntn
Hs các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, đại diện các nhóm báo cáo kết quả -> các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Gv NX, BS : Cung cấp thêm thông tin về cá voi& dơi
Bước 3:
Gv chốt KT chuẩn:
HS ghi nhận
2.Bộ cá voi
- Cơ thể hình thoi, cổ ngắn, lông tiêu biến, lớp mỡ dưới da dày
- Chi trước biến đổi thành bơi chèo, chi sau tiêu giảm
- Sống ở nước, chủ yếu ở các biển ôn đới & biển lạnh
- Cá voi không có răng
Cá voi sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa
Tên ĐV
Chi trước
Chi sau
Đuôi
Cách di chuyển
Thức ăn
Đ2 răng, cách ăn
Cá voi xanh
Vây bơi
Tiêu biến
Vây bơi
Bơi uốn mình theo chiều dọc
Tôm, cá, ĐV nhỏ
Không có răng,lọc mồi qua khe cuả tấm sừng miệng
Hoạt đông 2: Tìm hiểu Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm & bộ ăn thịt
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm & bộ thú ăn thịt
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , , Tranh chân, răng chuột chù. về đời sống của chuột, hổ, báo Cách tiến hành :
Bước 1: HS hoạt động nhóm /
- Gv yêu cầu cá nhân Hs đọc thông tin SGK& quan sát H50.1
-> 3( 162) thảo luận nhóm 5( 5/) hoàn thành bảng ( 164)
- Hs các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, đại diện các nhóm báo cáo kết quả-> các nhóm khác nhận xét bổ sung
Bước 2
- Gv chốt KT theo bảng KT chuẩn sau:
1.Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm & bộ ăn thịt
Bộ thú
Loài ĐV
Môi trường sống
Đời sống
Cấu tạo răng
Cách bắt mồi
Chế độ ăn
ăn sâu bọ
Chuột chù
Trên mặt đất
Đơn độc
Các răng đều nhọn
Tìm mồi
ăn ĐV
Chuột chũi
Đào hang trong đất
Đơn độc
Các răng đều nhọn
Tìm mồi
ăn ĐV
Gặm nhấm
Chuột đồng
Trên mặt đất
Đàn
Răng cửa lớn, có khoảng trống trong hàm
Tìm mồi
ăn tạp
Sóc
Sống trên cây
Đàn
Răng cửa lớn, có khoảng trống trong hàm
Tìm mồi
ăn TV
ăn thịt
Báo
Trên mặt đất & trên cây
Đơn độc
Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc
Rình mồi, vồ mồi
ăn ĐV
Sói
Trên mặt đất
Đàn
Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc
Đuổi mồi, bắt mồi
ăn ĐV
Hoạt động 3: . Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ & bộ ăn thịt.
Đồ dùng dạy học: Tranh chân, răng chuột chù, về đời sống của chuột, hổ, báo
Cách tiến hành :
Bước 1: HS hoạt động cá nhân
- Yêu cầu cá nhân Hs quan sát lại bảng mục 1& quan sát lại H.50.1-> 3 trả lời câu hỏi sau:
? Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt & bộ gặm nhấm ( Răng của bộ ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn, bộ gặm nhấm: răng cửa lớn, có khoảng trống trong hàm, bộ ăn thịt: răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc)
? Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi & ăn thịt ntn ( Chi sau to khoẻ, các ngón có vuốt sắc nhọn, dưới có nệm thịt dày)
? Nhận biết bọ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi ntn ( Thú ăn thịt: rình, đuổi, vồ mồi; thú ăn sâu bọ & gặm nhấm: tìm mồi)
? Chân chuột chũi có đặc điểm gì phối hợp với việc đào hang trong đất ( chi trước ngắn, bàn rộng, ngón to khoẻ)
? Thông qua các phần vừa thảo luận hãy rút ra kết luận về Đặc điểm cấu tạo của thú ăn sâu bọ với đời sống
? Đặc điểm cấu tạo của bộ gặm nhấm phù hợp với đời sống
? Đặc điểm của bộ thú ăn thịt phù hợp với đời sống
Bước 2:
- Gv yêu cầu Hs đọc kết luận cuối bài
Bước 3:
- Gv chốt KT cơ bản của bài
2.Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ & bộ ăn thịt
- Bộ gặm nhấm: răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh
- Bộ thú ăn sâu bọ: mõm dài, răng nhọn, chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ-> đào hang
- Bộ thú ăn thịt: Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc
+ Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
4.Tổng kết và HDVN 4/
? Hãy chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a.Răng cửa lớn có khoảng trống hàm
b.Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc c. Rình & vồ mồi
d.ăn tạp e. Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc có nệm thịt dày
g.Đào hang trong đất
? Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào
a.Răng cửa lớn có khoảng trống hàm b.Răng cửa mọc dài liên tục c.ăn tạp
* HDVN - Học bài theo câu hỏi SGK, đọc mục em có biết
- Tìm hiểu đặc điểm sống cảu trâu, bò, khỉ, kẻ bảng (167) vào vở
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_51_bo_ca_voi_bo_an_sau_bo_bo_gam.doc