I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát hình, phân tích tranh để tìm kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát trang hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng; Từ đó nêu được đặc điểm chung của lớp Thú cũng như nêu được vai trò của lớp Thú trong đời sống: phê phán các hành vi săn bắt các loài thú, đặc biệt là các loài thú quý hiếm, có giá trị.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận. Kĩ năng trình bày sáng tạo.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 52, Bài 51: Sự đa dạng của thú. Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 03 năm 2013. Sĩ số: 23 vắng: .....
TIẾT 52. BÀI 51:
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp)
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát hình, phân tích tranh để tìm kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát trang hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng; Từ đó nêu được đặc điểm chung của lớp Thú cũng như nêu được vai trò của lớp Thú trong đời sống: phê phán các hành vi săn bắt các loài thú, đặc biệt là các loài thú quý hiếm, có giá trị.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận. Kĩ năng trình bày sáng tạo.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Dạy học nhóm; biểu đạt sáng tạo; vấn đáp - tìm tòi; trực quan – tìm tòi.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác.
2. Học sinh:
- HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ và bộ gặm nhấm ?
2. Bài mới
* GV giới thiệu vào bài (1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (10/)
Các bộ móng guốc
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc ?
- Yêu cầu HS chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ bảng để HS chữa bài.
- GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất, cho HS tiếp tục thảo luận.
- GV đưa nhận xét và đáp án đúng.
- Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ
+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang 166, 167.
+ Móng có guốc.
+ Cách di chuyển.
- Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức.
- Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Nêu được số ngón chân có guốc
+ Sừng, chế độ ăn
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Các bộ móng guốc
- Thú móng guốc có số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối cùng có guốc bao bọc, chân cao, guốc hẹp TN chạy nhanh.
+ Chia làm ba bộ.
- Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại.
- Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại.
- Bộ voi: voi
+ Sống theo đàn, ăn thực vật.
HOẠT ĐỘNG 2: (10/)
Bộ linh trưởng
* Đặc điểm chung của bộ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng ?
- Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi ?
* Phân biệt các đại diện
- Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào?
- GV kẻ thành bảng so sánh để HS điền.
- HS tự đọc thông tin SGK trang 168, quan sát hình 51.4 kết hợp với những hiểu biết về bộ này để trả lời câu hỏi:
+ Chi có cấu tạo đặc biệt.
+ Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt
- Một vài HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ trang 168.
II. Bộ linh trưởng
- Bộ linh trưởng:
+ Đi bằng bàn chân.
+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón.
+ Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
+ Ăn tạp, sống theo đàn.
HOẠT ĐỘNG 3: (5/)
Đặc điểm chung của lớp thú
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, thông qua các đại diện để tìm đặc điểm chung.
- Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh.
- GV yêu cầu các nhóm trả lời
- GV chốt lại
- 1 số HS lên bảng điền vào các điểm, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất tìm ra đặc điểm chung nhất.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS ghi vở
III. Đặc điểm chung của lớp thú
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất.
+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa.
+ Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại (cửa, nanh, hàm).
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 4: (10/)
Vai trò của thú
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- Thú có những giá trị gì trong đời sống con người ?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển ?
- GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét
- Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trang 168.
- Trao đổi nhóm và trả lời:
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS HS chú ý lắng nghe
- HS ghi vở
IV. Vai trò của thú
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
- Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
3. Củng cố: (4/)
- GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú.
g b ò a e
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_52_bai_51_su_da_dang_cua_thu_cac.doc