Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 56-62 - Trương Thị Diệu Hiền

I. Mục tiêu:

 + Giúp học sinh nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện sự phân hoá về cấu tạo, chuyên hoá về chức năng.

 + Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm

 + Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi truờng và động vật.

II. Đồ dùng dạy học.

 GV: + chuẩn bị tranh vẽ hình 54.1

 + Kẻ bảng trang 176 vào bảng phụ

III. Tiến trình dạy học.

1.Kiểm tra bài củ: sử

 Dụng câu hỏi cuối bài

2.Bài mới:

*Giới thiệu bài mới:

 Trong quá trình tiến hoá của động vật các hệ cơ quan hình thành và hoàn chỉnh dần nghĩa là các cơ quan đó có sự hình thành các bộ phận mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lý phức tạp, thích nghi với điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động vật.

 

doc23 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 56-62 - Trương Thị Diệu Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: Tiết 56 Ngày dạy: Chương 7 :SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT Bài: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG DI CHUYỂN I. Mục tiêu: + Giáo viên giúp học sinh nêu được tầm quan trọng của sự vận động và di chuyển ở động vật. nêu được các hình thức di chuyển ở một số loài. Sự tiến hoá cơ quan di chuyển + Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm + Giáo dục học sinh ya thức bảo vệ môi truờng và động vật. II. Đồ dùng dạy học. GV: chuẩn bị tranh vẽ hình 53.1; 53.2 SGK III. Tiến trình dạy học. 1.Kiểm tra bài củ 2.Bài mới *Giới thiệu bài mới: Sự vận động và di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể tìm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn trốn kẻ thù. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua tiết 56 * Các hoạt động: Nội dung 1: Các hình thức di chuyển Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật + Mục tiêu: Nêu được các hình thức di chuyển chủ yếu cảu động vật + Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: Giới thiệu: Mỗi loài động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển khác nhau: bò, đi, chạy, nhảy...phù hợp vào tập tính và môi trường sống của chúng GV: Yêu cầu học sinh tham khảo thông tin phần I trang 172 SGK kết hợp quan sát hình vẽ 53.1 trả lời cau hỏi sau: + Động vật có các hình thức di chuyển nào ? cho ví dụ ? GV: Treo tranh vẽ hình 53.1, yêu cầu học sinh nối các cách di chuyển phù hợp cho từng loài GV: Đặt câu hỏi: + Ngoài những ĐV kể trên, em hãy nêu các hình thức di chuyển của các loài ĐV mà em biết ? GV: Vai trò của các hình thức di chuyển trong đời sống của các loài động vật ? GV: chốt lại kiến thức. HS: chú ý lắng nghe HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, Yêu cầu học sinh nêu được: + Mỗi loài động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển khác nhau: bò, đi, chạy, nhảy...phù hợp vào tập tính và môi trường sống của chúng HS: Đại diện tham gia hoàn thành tranh vẽ, các học sinh khác nhận xét, đánh giá HS: tham gia trả lời HS: tham gia trả lời. Yêu cầu học sinh nêu được: + Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể tìm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn trốn kẻ thù + Tiểu kết: Động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển khác nhau: bò, đi, chạy, nhảy...phù hợp vào tập tính và môi trường sống của chúng. Nội dung 2: Sự tiến hoá cơ quan di chuyển Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiến hoá về cơ quan di chuyển ở động vật + Mục tiêu: Giúp HS thấy được sự phân hoá ngày càng phức tạp của bộ phận di chuyển phù hợp với cách di chuyển. + Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm tham khảo thông tin phần II trang 173 SGK kết hợp quan sát hình vẽ 53.2 hoàn thành nội dung bảng trang 174 SGK ở vở soạn GV: Treo tranh vẽ hình 53.2, yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ trình bày cách di chuyển của từng động vật. GV: Treo bảng phụ có nội dung bảng trang 174 SGK, yêu cầu đại diện hoàn thành nội dung bảng GV: giảng giải. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo những câu hỏi sau: + Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật như thế nào ? + Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển có ý nghĩa gì ? HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên HS: Quan sát tranh vẽ, đại diện nhóm tham gia trả lời các nhóm khác theo dõi bổ sung chọn ý kiến đúng nhất. HS: tham gia hoàn thành nội dung bảng HS: chú ý lắng nghe HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, đại diện từng nhóm tham gia trả lời các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Yêu cầu học sinh nêu được: + Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật từ chưa có(sống bám) đến có bộ phận di chuyển đơn giản và đến có bộ phận di chuyển phức tạp + Ý nghĩa: Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với điều kiện sống. + Tiểu kết: Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với điều kiện sống IV.Kiểm tra đánh giá. Hãy đánh dấu x vào – trả lời đúng nhất: Câu 1: Cách di chuyển: đi, bay, bơi có ở động vật nào ? a.– Chim b.– Dơi c.– Vịt trời d.– Hải âu đ/án: c Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám cố định ? a.– Hải quỳ, Đĩa, Giun b.– Thuỷ tức, Lươn, Rắn c.– San hô, Hải quỳ đ/án: c Câu 3: Nhóm động vật nào dưới đây có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi có 5 ngón để cầm nắm ? a.– Gấu, Chó, Mèo b.– Khỉ, Sóc, Dơi c.– Khỉ, Tinh tinh, Vượn đ/án: c V.Dặn dò. 1. Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi SGK, học phần ghi nhớ 2. Đọc mục “Em có biết” 3.Ôn lại các nhóm động vật đã học 4. Kẻ bảng trang 176 SGK vào vở soạn 5. Soạn bài mới theo các câu hỏi SGK ----------------------------cd---------------------------- Tuần 29 Tiết 57 Bài: TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: + Giúp học sinh nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện sự phân hoá về cấu tạo, chuyên hoá về chức năng. + Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm + Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi truờng và động vật. II. Đồ dùng dạy học. GV: + chuẩn bị tranh vẽ hình 54.1 + Kẻ bảng trang 176 vào bảng phụ III. Tiến trình dạy học. 1.Kiểm tra bài củ: sử Dụng câu hỏi cuối bài 2.Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Trong quá trình tiến hoá của động vật các hệ cơ quan hình thành và hoàn chỉnh dần nghĩa là các cơ quan đó có sự hình thành các bộ phận mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lý phức tạp, thích nghi với điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động vật. *Các hoạt động: Nội dung 1: Một số hệ cơ quan của động vật Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật Mục tiêu: + Học sinh củng cố kiến thức một số hệ cơ quan của 1 số động vật đã học Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm tham khảo thông tin trang 176 kết hợp quan sát hình vẽ 54.1, tìm đặc điểm cấu tạo của một số hệ cơ quan sau: + Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, sinh dục của các đại diện các ngành động vật đã học. GV: treo tranh vẽ hình 54.1 lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời về đặc điểm cấu tạo của một số hệ cơ quan GV: giảng giải GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh hoàn thành nội dung bảng trang 176 SGK ở vở soạn. HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, tiến hành hoạt động nhóm hoàn thành nội dung thảo luận vào vở soạn. HS: Quan sát tranh vẽ đại diện tham gia trả lời các học sinh khác theo dõi nhận xét bổ sung chọn ý kiến đúng nhất HS: chú ý lắng nghe HS: tham gia lên bảng hoàn thành nội dung bảng,. Yêu cầu học sinh nêu được như bảng sau: Tên ĐV Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình ĐV nguyên sinh Chưa phân hoá Chưa có Chưa phân hoá Chưa phân hoá Thuỷ tức Ruột khoang Chưa phân hoá Chưa có Hình mạng lưới Tuyến SD không có ống dẫn Giun đất Giun đốt Da Tim đơn giản, tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch Tuyến SD có ống dẫn Tôm sông Chân khớp Mang đơn giản Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch có hạch não Tuyến SD có ống dẫn Châu chấu Chân khớp Hệ ống khí Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch có hạch não lớn Tuyến SD có ống dẫn Cá chép ĐV có xương sống Mang Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn Tuyến SD có ống dẫn Ếch đồng ĐV có xương sống Da và phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ hẹp Tuyến SD có ống dẫn Thằn lằn bóng ĐV có xương sống Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt, tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch Tuyến SD có ống dẫn Chim bồ câu ĐV có xương sống Phổi và túi khí Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có mấu 2 bên nhỏ Tuyến SD có ống dẫn Thỏ ĐV có xương sống Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe rãnh, tiểu não lớn có mấu 2 bên lớn Tuyến SD có ống dẫn Nội dung 2: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể +Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được sự phân hoá và chuyên hoá của các hệ cơ quan +Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung trong bảng vừa tìm được để trả lời câu hỏi sau: + Sự phức tạp hoá của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào qua các ngành động vật đã học ? GV: giảng giải thêm GV: Đặt câu hỏi: + Sự phức tạp hoá về tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì ? HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, đại diện tham gia trả lời. Yêu cầu học sinh nêu được: + Hệ hô hấp: từ chưa phân hoá ® qua da ® mang đơn giản ® mang ® da và phổi ® phổi. + Hệ tuần hoàn: từ chưa có tim ® tim chưa có ngăn ® tim 2 ngăn ® tim 3 ngăn ® tim 4 ngăn. + Hệ thần kinh: từ chưa phân hoá ® hệ thần kinh mạng lưới ® chuỗi hạch đơn giản ® chuỗi hạch phân hoá ® hình ống phân hoá (bộ não, tuỷ sống) HS: chú ý lắng nghe HS: tham gia trả lời. Yêu cầu học sinh nêu được: - Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn. - Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống + Tiểu kết: Sự phức tạp hoá về tổ chức cơ thể của động vật thể hiện về sự phân về cấu tạo và chuyên hoá chức năng. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống IV.Kiểm tra đánh giá. *Nêu sự phân hoá và chuyên hoá 1 số hệ cơ quan (Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, sinh dục ) trong quá trình tiến hoá của các ngành động vật ? V. Dặn dò. 1. Về nhà học bài củ, soạn bài mới theo câu hỏi SGK. 2. Xem lại quá trình tiến hoá về sinh sản của các ngành động vật đã học. 3. Kẻ bảng trang 176 SGK vào vở soạn ----------------------------cd---------------------------- Tuần 29 Tiết 58 Bài: TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: + Giáo viên giúp học sinh nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp. Thấy được sự hoàn chỉnh của hình thức sinh sản hữu tính + Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm + Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi truờng và động vật. II. Đồ dùng dạy học. GV:+ Chuẩn bị tranh vẽ sinh sản vô tính ở trùng roi và thuỷ tức, tranh về sự chăm sóc trứng và con + Kẻ bảng trang 180 vào bảng phụ III.Tiến trình dạy học. 1.Kiểm tra bài củ: sử dụng câu hỏi cuối bài 2.Bài mới: Nội dung 1: Sinh sản vô tính Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính + Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm sinh sản vô tính và các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. + Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập cá nhân tham khảo thông tin phần I trang 179 SGK GV: Đặt câu hỏi: +Thế nào là sinh sản vô tính ? GV:Có những hình thức sinh sản vô tính nào đã học trong giới động vật ?. Cho ví dụ ? GV: giảng giải thêm HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên HS: Tham gia trả lời, . Yêu cầu học sinh nêu được: + Sinh sản vô tính: Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái + Phân đôi. Ví dụ: Amíp, trùng roi... + Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh. Ví dụ: Thuỷ tức, san hô... HS: chú ý lắng nghe + Tiểu kết: - Sinh sản vô tính: Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái - Các hình thức sinh sản vô tính: Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh Phân đôi cơ thể Nội dung 2: Sinh sản hữu tính Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính +Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật +Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập cá nhân tham khảo thông tin phần II trang 179 SGK, trả lời câu hỏi sau: + Thế nào là sinh sản hữu tính ? GV: Yêu cầu học sinh học sinh hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: + So sánh hình thức sinh sản vô tính và hữu tính ? + Hãy cho biết giun đất, giun đũa cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và cá thể nào có hình thức thụ tinh ngoài, thụ tinh trong ? GV: nhắc lại hình thức thức sinh sản hữu tính phân tính và lưỡng tính HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, tham khảo thông tin SGK, đại diện tham gia trả lời. Yêu cầu học sinh nêu được: + Sinh sản hữu tính: có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái HS: Tiến hành thảo luận, đại diện nhóm tham gia trả lời câu hỏi các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh nêu được: + Sinh sản vô tính không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái ngược với hình thức sinh sản hữu tính + Giun đất: lưỡng tính, thụ tinh ngoài + Giun đũa: phân tính, thụ tinh trong HS: chú ý lắng nghe +Tiểu kết: Sinh sản hữu tính: có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái Nội dung 3: Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính +Mục tiêu: Học sinh nêu được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật +Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: giảng giải: Trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng tiến hoá phức tạp. GV: Yêu cầu học sinh tham khảo thông tin phần III trang 179 SGK và những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi sau: + Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật thể hiện như thế nào ? GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm hoàn thành thông tin bảng trang 180 SGK HS: chú ý lắng nghe HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, đại diện tham gia trả lời. Yêu cầu học sinh nêu được: + Từ thụ tinh ngoài ® thụ tinh trong, + Đẻ trứng ® đẻ con + Phôi phát triển có biến thái ® trực tiếp không có nhau thai ® trực tiếp có nhau thai + Con non không được chăm sóc ® Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ HS: Tiến hành thảo luận, đại diện nhóm tham gia hoàn thành nội dung bảng, các nhóm khác theo dõi bổ sung chọn ý kiến đúng nhất. Yêu cầu học sinh nêu được như bảng sau: Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Biến thái Không Ấu trùng tự đi kiếm ăn Châu chấu Thụ tinh trong Đẻ trứng Biến thái Không Ấu trùng tự đi kiếm ăn Ếch đồng Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Biến thái Không Ấu trùng tự đi kiếm ăn Cá chép Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Trực tiếp ( không nhau thai) Không Con non tự đi kiếm ăn Thằng lằn bóng Thụ tinh trong Đẻ trứng Trực tiếp ( không nhau thai) Không Con non tự đi kiếm ăn Chim bồ câu Thụ tinh trong Đẻ trứng Trực tiếp ( không nhau thai) Làm tổ ấp trứng Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Thụ tinh trong Đẻ con Trực tiếp ( có nhau thai) Đào hang, lót ổ Nuôi con bằng sữa mẹ GV: Dựa vào nội dung bảng vừa hoàn thành, hãy nêu lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con, phôi phát triển trực tiếp không hoặc có nhau thai và các hình thức bảo vệ trứng, nuôi con ? GV: Ý nghĩa sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính ? HS: Tham gia trả lời. Yêu cầu học sinh nêu được: +Thụ tinh trong trứng phát triển an toàn hơn và tỉ lệ trứng thụ tinh cao hơn. +Đẻ con phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn +Phôi phát triển trực tiếp không hoặc có nhau thai ® sự phát triển của phôi không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài + Các hình thức bảo vệ trứng, nuôi con nâng cao tỉ lệ sống sót của con non HS: tham gia trả lời: + Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao như: nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở động vật non. +Tiểu kết: Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính: - Từ thụ tinh ngoài ® thụ tinh trong - Đẻ trứng ® đẻ con - Phôi phát triển có biến thái ® trực tiếp không có nhau thai ® trực tiếp có nhau thai - Con non không được chăm sóc ® Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao như: nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở động vật non. VI. Kiểm tra đánh giá. 1.Hãy kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức đó ? 2.Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính ? Cho ví dụ ? V. Dặn dò. 1. Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi SGK 2. Đọc mục “Em có biết” 3. Vẽ hình 56.1; 56.2 SGK 4. Soạn bài mới theo các câu hỏi SGK và câu hỏi Ñ màu xanh ----------------------------cd---------------------------- Tuần 30: Ngày soạn: Tiết 59: Bài CÂY PHÁT SINH ĐỘNG VẬT Ngày dạy: I.Mục tiêu + Học sinh trình bày được ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh động vật + Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích + Giáo dục học sinh ý thức yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học GV: chuẩn bị tranh vẽ hình 56.1; 56.2; 56.3 III. Tiến trình dạy học. 1.Kiểm tra bài củ: + Giải thích sự tiến hoá về hình thức sinh sản hữu tính ? cho ví dụ ? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1Tìm hiểu bằng chứng về các mối quan hệ giữa các nhóm động vật +Mục tiêu: Học sinh thấy được mối quan hệ giữa các nhóm động vật qua các di tích hoá thạch +Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: Yêu cầu học sinh tham khảo thông tin phần I trang 182 SGK kết hợp quan sát hình vẽ 56.1; 56.2 GV: Treo tranh vẽ hình 56.2a, yêu cầu học sinh quan sát và thực hiện theo yêu cầu sau: + Gạch chân 1 nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống cá vây cổ, gạch chân 2 nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay. GV: giảng giải thêm GV: tiếp tục treo tranh vẽ hình 56.2b, yêu cầu học sinh gạch chân những đặc điểm của chim cổ giống với bò sát ngày nay GV: Đặt câu hỏi: + Từ những thông tin vừa tìm hiểu được, những đặc điểm giống nhau và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa lưỡng cư cổ và cá vây chân cổ, chim cổ và bò sát cổ ? HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên HS: Tham gia lên bảng thực hiện . Yêu cầu học sinh thực hiện được: + Lưỡng cư cổ giống cá vây cổ: có vảy, vây đuôi, nắp mang + Lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay: có 4 chi, chi có 5 ngón HS: chú ý lắng nghe HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, Yêu cầu học sinh thực hiện được: + Chim cổ giống với bò sát ngày nay: có răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt HS: Tham gia trả lời, yêu cầu học sinh nêu được: + Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của lưỡng cư cổ, còn bò sát có thể là tổ tiên của chim cổ ® Nguồn gốc chung của giới động vật +Tiểu kết: - Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay - Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng Hoạt động 2 Tìm hiểu cây phát sinh giới động vật + Mục tiêu: Nêu được vị trí của các ngành động vật và mối quan hệ họ hàng của các ngành động vật + Tiến hành hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học GV: Thông báo thông tin: Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc gần giống nhau GV: Yêu cầu học sinh tiến hành hoạt động nhóm, đọc thông tin phần II trang 183 SGK, kết hợp quan sát hình vẽ 56.3 tìm các thông tin để trả lời câu hỏi sau: +Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành thân mềm hơn hay gần với động vật có xương sống hơn ? +Ngành thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Ruột khoang hơn hay gần với ngành Giun đốt hơn ? GV: giảng giải GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 56.3, hãy cho biết: +Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì? + Mức độ quan hệ họ hàng thể hiện trên cây phát sinh động vật như thế nào ? GV: giảng giải ® chốt kiến thức HS: chú ý lắng nghe HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, tiến hành thảo luận nhóm đại diện nhóm tham gia trả lời các nhómm khác theo dõi bổ sung. Yêu cầu học sinh nêu được: +Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành thân mềm hơn HS: nêu được: +Ngành thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Giun đốt hơn HS: chú ý lắng nghe + Cây phát sinh động vật cho biết mức độ quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật + Trên cây phát sinh động vật nhóm động vật nào có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc thì có quan hệ họ hàng gần nhau hơn. HS: chú ý lắng nghe +Tiểu kết: Cây phát sinh động vật phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật VI. Kiểm tra đánh giá. 1.Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ? 2.Cá voi có có quan hệ họ hàng gần với Hươu sao hơn hay gần với Cá chép hơn ? V. Dăn dò. 1. Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi SGK 2. Đọc mục “Em có biết” 3. Soạn bài mới theo các câu hỏi SGK và câu hỏi Ñ màu xanh Chương 8 ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Tuần 30: Tiết 60: ĐA DẠNG SINH HỌC Ngày soạn: Ngày dạy: I.Mục tiêu. + Học sinh hiểu được sự đa dạng sinh học thể hiện ở số loài là do khả năng tích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau. + Học sinh nêu được sự đa dạng về hình thái và tập tính của động vật ở những miền có khí hậu khắc nghiệt + Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích + Giáo dục học sinh ý thức yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học GV: + Chuẩn bị tranh vẽ phóng to hình 57.1; 57.2 SGK + Tư liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng III. Tiến trình dạy học. 1.Kiểm tra bài củ: * Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh động vật 2.Bài mới Các hoạt động: Nội dung 1: Đa dạng sinh học Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng sinh học động vật +Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm đa dạng sinh học và môi trường sống phổ biến của đông vật +Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập cá nhân, tham khảo thông tin SGK trả lời câu hỏi sau: + Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào ? GV: tiếp tục đặt câu hỏi: +Vì sao có sự đa dạng về loài ? GV: giảng giải thêm HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, đại diện lớp tham gia trả lời, các học sinh khác theo dõi nhận xét và chọn ý kiến đúng nhất. Yêu cầu học sinh nêu được: +Sự đa dạng sinh học thể hiện bằng số lượng loài. HS: tham gia trả lời: Sự đa dạng về loài là do khả năng thích nghi của động vật với nhiều môi trường sống khác nhau HS: chú ý lắng nghe + Tiểu kết: Sự đa dạng sinh học thể hiện bằng số lượng loài Sự đa dạng về loài là do khả năng thích nghi của động vật với nhiều môi trường sống khác nhau Nội dung 2: Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng + Mục tiêu: Học sinh nêu được đặc điểm thích nghi đặc trưng của động vật với môi trường đới lạnh hoang mạc đới nóng + Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm tham khảo thông tin phần I và II trang 185, 186 kết hợp quan sát hình vẽ 57.1; 57.2, thảo luận với nội dung sau: + Tìm những đặc điểm thích nghi với tập tính và cấu tạo của động vật đới lạnh và đới nóng ? + Giải thích vai trò đặc điểm thích nghi ? GV: treo bảng phụ có nội dung bảng trang 187, yêu cầu các nhóm tham gia hoàn thành nội dung bảng: HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, tiến hành thảo luận nhóm HS: tham gia trả lời các câu hỏi và lên bảng hoàn thành nội dung theo yêu cầu của giáo viên. Yêu cầu học sinh nêu được như bảng sau: Môi trường đới lạnh Môi trường hoang mạc đới nóng Đặc điểm thích nghi Giải thích vai trò đặc điểm thích nghi Đặc điểm thích nghi Giải thích vai trò đặc điểm thích nghi Cấu tạo Bộ lông dày Giữ nhiệt cho cơ thể Cấu tạo Chân dài Cơ thể ơ vị trí cao so với cát nóng Lớp mỡ dưới da dày Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày Cơ thể ơ vị trí cao, không bị lún, chống nóng Lông màu trắng ( mùa đông) Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù Bướu mỡ lạc đà Nơi dự trữ nước Màu lông nhạt Dễ lẫn trốn kẻ thù Tập tính Ngủ trong mùa đông hoặc di cư về mùa đông Tiết kiệm năng lượng hoặc tránh rét Tập tính Mỗi bước nhảy cao, xa Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Hoạt động ban ngày vào mùa hè Thời tiết ấm áp hơn Di chuyển bằng cách quăng mình Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Hoạt động vào ban đêm Tránh thời tiết nóng Khả năng đi xa Để tìm nước Khả năng nhịn khát Khí hậu khô, thời gian tìm nước lâu Chui rúc sâu trong cát Chống nóng GV: giảng giải thêm GV: Đặt câu hỏi: +Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi của động vật đới lạnh và đới nóng ? GV: giảng giải GV: tiếp tục đặt câu hỏi: + Nhận xét về mức độ đa dạng của động vât ở 2 môi trường này ? GV: giảng giải ® chốt kiến thức HS: chú ý lắng nghe HS: Dựa vào bảng thông tin vừa hoàn thành, tham gia trả lời câu hỏi. Yêu cầu học sinh nêu được: +Đặc điểm cấu tạo và tập tính của động vật nhằm thích nghi được với những môi trường khắc nghiệt. HS: chú ý lắng nghe HS: tham gia trả lời: + Đa số động vật không sống được, chỉ có những động vật có cấu tạo đặc biệt mới thích nghi ® mức độ đa dạng thấp + Tiểu kết: Sự đa dạng của các động vật ở những môi trường khắc nghiệt rất

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_56_62_truong_thi_dieu_hien.doc