Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57-62

I/ Mục tiêu:

- H/S nêu đợc sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp (Sinh sản vô tính hữu tính) thấy đựoc sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính

- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm

- Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV đặc biệt trong mùa sinh sản.

II.Đồ dùng dạy học

- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức

- Tranh vẽ về sự chăm sóc trứng và con

I/ Hoạt động dạy học:

A. ổn đinh tổ chức

B. Kiểm tra bài cũ

Hãy nêu đặc điểm tiêu hoá về tổ chức cơ thể của ĐV

C. Bài mới

Sinh sản là đặc điểm đặc trng của SV để duy trì nòi giống. Vậy ĐV có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện ntn?

 

doc18 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57-62, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 57: tiến hoá về tổ chức cơ thể I.Mục tiêu: Học sinh nêu nêu đợc mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phức tạp hoá về cấu tạo, chuyển hoá về chức năng. Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng phân tích, t duy. Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn... II. Đồ dùng dạy học Tranh hình 54.1 SGK Học sinh kẻ bảng SGK/176 III. Hoạt động dạy học A.ổn đinh tổ chức B. Kiểm tra bài cũ C. Bài mới Hoạt động1 1/ So sánh một số hệ cơ quan của động vật: GV yêu cầu quan sát tranh đọc các câu trả lờiđ hoàn thành bảng trong vở bài tập GV kẻ bảng để H/S chữa bài - GV lu ý nên gọi nhiều nhóm để biết ý kiến của học sinh - GV lu ý nên gọi nhiều nhóm để biết ý kiến của học sinh GV ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để học sinh tiếp tục theo dõi và trao đổi GV nên kiểm tra số lợng các nhóm có kết quả đúng, cha đúng Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức -Trao đổi nhóm lựa chon câu trả lời Hoàn thành bảng Yêu cầu: + Xác định đợc các ngành + Nêu cấu tạo từ đơn giản đến phứ tạp dần Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 2 Nhóm khác theo dõi bổ sung - H/S theo dõi và tự sử chữa Tên ĐV Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình ĐV nguyên sinh Cha phân hoá Cha có Cha phân hoá Cha phân hoá Thuỷ tức Ruột khoang Cha phân hoá Cha có Hình mạng lới Tuyến sinh dục không có ống dẫn Giun đất Giun đất Da Tim đơn giản tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch Tuyến sinh dục có ống dẫn Tôm sông Chân khớp Mang đơn giản Tim đơn giản hệ tuần hoàn hở Chuối hạch có hạch não TSD có ống dẫn Châu chấu ĐVCX hệ ống khí tim đơn giản hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch, hạch não lớn TSD có ống dẫn Cá chép ĐVCX mang 1.Tnhĩ, 1T.thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tơi nuôi cơ thể hình ống bán cầu não nhỏ tiểu não khối đơn TSD có ống dẫn ếch đồng ĐVCX Da và phổi Tim 2 TN, !TT, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể Hình ống,BCN nhỏ, tiểu não nhỏ TSD có ống dẫn Thằn lằn bóng ĐVCX Phổi Tim: 2 TN,1TT có vách hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể Hình ống,BCN nhỏ, tiểunão phát triển hơn ếch TSD có ống dẫn Chim bồ câu ĐVCX Phổ và túi khí Tim2 TN, 2TT hệTH kín, máu đỏ tơi nuôi cơ thể Hình ống, BCN lớn, tiều não lớn có 2 mấu bên nhỏ TSD có ống dẫn Thỏ ĐVCX Tim2TN, 2TT tuần hoàn kín máu đỏ tơi nuôi cơ thể Hình ống, BCN lớn, có vỏ chất xám, nếp gấp, tiểu não 1 mấu bên lớn TSD có ống dẫn + tử cung Hoạt động2 2. Sự phức tạp hoá của tổ chức cơ thể: Mục tiêu: H/S chỉ ra đợc sự phân hoá và chuyên hoá của các hệ cơ quan GV yêu cầu h/s quan sát lai nội dung bảngđ Trả lời câu hỏi + Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục đợc thể hiện ntn? qua các lớp động vật đã học? GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm và phần bổ sung lên bảng GV nhận xét đánh giá và yêu cầu h/s rút ra kết luận về ự phức tạp hóa tổ chức cơ thể GV hỏi: +Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì? Cá nhân theo dõi thông tin ở bảngđ ghi nhớ kiến thức (lu ý- Trao đổi nhóm) Yêu cầu: + Hệ hô hấp từ cha phân hoá, trao đổi qua toàn bộ dađmang đơn giảnđ mangđ da và phổiđ phổi + Hệ tuần hoàn: cha có timđ tim chă có ngănđ tim có 2 ngănđ tim có 4 ngăn. + Hệ thần kinh từ cha phân hoáđ TK mạng lớiđ chuỗi hạch đơn giảnđ chuỗi hạc phân hoáđ hình thành ống phân hoá bộ não, tuỷ sống + Hệ sinh dục: cha phân hoáđ tuyến sinh dục không có ống dẫnđ tuyến sinh dục co ống dẫn - Đại diện nhóm trình bày đáp ánđ nhóm 7 ngời bổ sung KL: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp ĐV thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng H/s có thể dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ TK liên quan đến tập tính phức tạp + Các cơ quan hoạt độngcó hiệu quả hơn +Giúp cơ thể thích nghi với môi trờng sống. IV.Kiểm tra đánh giá GV cho h/s trả lời câu hỏi Hãy CM sự phân hoá và chuyên hoá của hệ TH và hệ TK của ĐV V. Dặn dò: Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK H/S kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập. Tiết 58: tiến hoá về sinh sản I/ Mục tiêu: H/S nêu đợc sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp (Sinh sản vô tínhđ hữu tính) thấy đựoc sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV đặc biệt trong mùa sinh sản. II.Đồ dùng dạy học Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức Tranh vẽ về sự chăm sóc trứng và con I/ Hoạt động dạy học: A. ổn đinh tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu đặc điểm tiêu hoá về tổ chức cơ thể của ĐV C. Bài mới Sinh sản là đặc điểm đặc trng của SV để duy trì nòi giống. Vậy ĐV có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện ntn? Hoạt động I 1, Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính: * Mục tiêu: h/s nêu đợc khái niệm sinh sản vô tínhđ các hình thứ sinh sản vô tính ở ĐV -Y/C ng/c SGK trả lời câu hỏi + Thế nào là sinh sản vô tính? + Có những hình thức sinh sản vô tính nào GV treo tranh 1số hình thức sinh sản ở ĐV + Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi? + Tìm một số ĐV khác có kiểu sinh sản nh trùng roi - GV y/c h/s rút ra kết luận Cá nhân tự đọc tóm tắt trong SGK trả lời câu hỏi Y/C: + Không có sự kết hợp đực, cái + Phân đôi, mọc chồi Một số h/s trả lờiđh/s khác bổ sung h/s lu ý: chỉ có1 cá thể tự phân đôi hay mọc chồi thêm một cơ thể mới H/s có thể kể trùng amíp, trùng giày KL: Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái Hình thức sinh sản + Phân đôi cơ thể +Mọc chồi, tái sinh Hoạt động 2 2, Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính: Mục tiêu: h/s nêu đợc khái niệm sinh sản hữu tính và sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp ĐV -Y/C: đọcSGK/179 trả lời câu hỏi + Thế nào là sinh sản Hữu tính + So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính Từ nội dung này rút ra nhận xét +Em hãy kể tên một số ĐV không xơng sống và ĐV có xơng sống sinh sản hữu tính mà em biết GV phân tích: Một số ĐV không có xơng sống có CQ sinh dục đực cái trên một số cơ thể đợc gọi là lỡng tính Yêu cầu trả lời câu hỏi + Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lỡng tính, phân tích và có hình thức thụ tinh ngoài hay trong GVy/c h/s tự rút ra kl Sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính +Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp ĐV đợc thể hiện ntn? GV tổng kết ý kiến của nhóm và KL đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính GV y/c các nhóm hoàn thành bảng 180 GV kẻ sẵn bảngđ treo bảng để h/s chữa GV đa ra bảng chuẩn a, Sinh sản hữu tính Cá nhân tự đọc tóm tắt sgk/143đ trao đổi nhóm. Y/C + có sự kết hợp đực và cái +Tìm đặc điểm giống và khác Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng Nhóm khác nhận xét và bổ sung +H/S phải nêu đợc Sinh sản hữu tính u việt hơn sinh sản vô tính Kết hợp đặc tính củ cả bố và mẹ H/S nêu thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa...gà, chó... *KL: - sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giã tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử sinh sản trên cơ thể đơn tính hay lỡng tính b, Sự tiến hoá của các hình thức sinh sản hữu tính H/S nhớ lại cách sinh sản của loài ĐV nh giun, cá... Trao đổi nhóm nêu đợc: + Loài đẻ trứng đẻ con + Thụ tinh ngoài, trong + Chăm sóc con Đại diện nhóm trình bày ý kiếnđ nhóm khác nhận xét, bổ sung Trong mỗi nhóm + Cá nhân đọc những câu hỏi lựa chọn nội dung trong bảng + Thống nhất ý kiến để hoàn thiện ND + Đại diện lên điền bảng, các nhóm khác theo dõi sửa chữa Bảng: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở ĐV Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Ngoài Đẻ trứng Biến thái không đào hang làm tổ ấu trùng tự kiếm mồi Châu chấu Ngoài Đẻ trứng Biến thái Trứng trong hốc đất Con non tự kiếm ăn cá chép Ngoài Đẻ trứng Trực tiếp (không có nhau thai) Không làm tổ Con non tự kiếm ăn ếch đồng Ngoài Đẻ trứng Trực tiếp) Không đào hang làm tổ Con non tự kiếm ăn Thằn lằn trong Đẻ trứng Trực tiếp (không có nhau thai) Đào hang Con non tự kiếm ăn Chim bồ câu trong Đẻ trứng (không có nhau thai) Làm tổ, ấp trứng bằng sữa diều mớm mồi Thỏ trong Đẻ con (không có nhau thai) Lót ổ Bằng sữa mẹ + Thụ tinh trong u việt hơn thụ tinh ngoài ntn? + Sự đẻ co tiến hoá hơn so so với đẻ trứng ntn? + Tại sao sự pt trự c tiếp lại tiến bộ hơn so với sự pt gián tiếp +Tại sao hình thức thai sinh lại tiến bộ nhất trong giới ĐV đ tỷ lệ thu thai cao đPhôi pt an toàn hơn đ tỷ lệ con non sông cao hơn đ con non đợc nuôi dơng tốt, thích nghi cao đ/s KL: Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện: Từ thụ tinh ngoàiđ thụ tinh trong Đẻ nhiều trứngđ đẻ ít trứngđ đẻ con Phôi pt có biến tháiđ pt trực tiếp không có nhau Con non không đợc nuôi dỡngđ nuôi dỡng bằng sữa mẹđ đợc học tập TN với đ/s KL chung: h/s đọc kl sgk IV/. Kiểm tra đánh giá: 1, Trong nhóm Đv nhóm nào sinh sản vô tính a, Giun đất, sứa, san hô b, Thuỷ tức, đỉa, trai sông c, Trùng roi, trùng amíp, trùng giày V.Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi trong Sgk Đọc mục “em có biết” ôn tập đặc điểm chung, các ngành ĐV đã học. Tiết 59 Cây phát sinh giới động vật I. Mục tiêu bài học : Học sinh nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch. - Học sinh đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II - Đồ dùng dạy học: Tranh sơ đồ hình 56.1 sgk Tranh cây phát sinh giới động vật. III – Hoạt động dạy học : ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ. Hạy nêu đặc điểm tiêu hoá trong hình thức sinh sản hữu tính của động vật. bài mới : Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. song giữa các ngành động vật có quan hệ với nhau như thế nào nào ? Hoạt động 1 1. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật. Mục tiêu : Học sinh thấy được di tích hoá thạch là bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật. - GV : hướng dẫn học sinh nghiên cứu sgk + Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau. + Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá. Vậy chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay. + Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay. + Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật. - GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm lên bảng. - GV : Nhận xét và thông báo ý kiến đúng của nhóm. - GV cho học sinh rút ra kết luận. ẩuC nhóm tự đọc TT mục bảng quan sát hình 56 1 , 562 Thảo luận nhóm trả lời Yêu cầu nêu được: + Di tích hoa hoá thạnh cho biết quan hệ các nhóm động vật. + Lưỡng cư cổ, cá vây chân cổ có vảy, vây đuôi, nắp mang. + Lương cư cổ – Lưỡng cư ngày nay có 4 chi và chi có 5 ngón + Chim cổ giống bò sát : có răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt. + Chim cổ giống chim hiện nay: có cánh, lông vũ. + Nói lên nguồn gốccủa động vật VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch nhái. - Đại diện nhóm trình bầy kết quả của nhóm. - Thảo luận toàn lớp – thống nhất ý kiến. Kết luận: - Di tích hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay. - Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng. Hoạt động 2 2. Cây phát sinh giới động vật Mục tiêu : Nêu được vị trí của các ngành ĐV và mối quan hệ họ hàng của các ngành động vật GV nêu : Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ảnh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau. GV Yêu cầu : Quan sát hình, đọc sgk, trao đổi nhóm, trả lời cầu hỏi. + Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì ? + Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào ? - Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm ĐV nào đó. + Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào + Chim và thú có quan hệ với nhóm nào ? _ GV ghi tóm tắt phần trả lời của nhóm lên bảng - ý kiến bổ sung cần được gạch chân để h/s tiện theo dõi. - GV giảng : Khi một nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và dần dần với TN. Ngày nay do khí hậu ổn định mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với MT. - Cá nhân tự đọc thông tin sgk và quan sát hình 56.3 / 183 - Thảo luận nhóm – y/c nêu được. + Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV. + Nhóm có vị trí gần nhau cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa. + Về kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông + Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hơn. + Chim và thú gần với bò sát hơn các loài khác + Đại diện nhóm trình bầy đáp án của nhóm mình. - HS nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. - HS có thể nêu thắc mắc tại sao ngày nay vẫn còn tồn tại những động vật có xương sống bên cạnh động vật nguyên sinh có cấu tạo đơn giản. * Kết luận: - Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài SV. Kết luận chung: HS đọc KL sgk V. Kiểm tra đánh giá: GV treo tranh cây phát sinh ĐV – y/c hs trình bầy mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật. Ngày soạn: Ngày dạy: Chương 8: Động vật và đời sống con người Tiết: 60 - Đa dạng sinh học I – Mục tiêu: - Học sinh hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên II - Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to H58.1 ; 58.2 sgk - Tư liệu thêm về động vật ở vùng đới lạnh, đới nóng III – Hoạt động dạy học : ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Hãy quan sát tranh cây phát sinh ĐV và nêu mối quan hệ họ hàng giữa các ngành ĐV không xương và có xương. Bài mới : Hoạt động 1 I – Tìm hiểu sự đa dạng sinh học : * Mục tiêu : HS biết đa dạng sinh học là gì ? tại sao có sự đa dạng sinh học. Y./c ng/c thông tin mục trong đầu bài/ 185 để trả lời câu hỏi. + Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào ? + Vì sao có sự đa dạng về loài - GV nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm HS rút ra kết luận - Cá nhân tự nghiên cứu TT trao đổi nhóm y/c + Đa dạng biểu thị = số loài + Mỗi loài thể hiện sự đa dạng = tập tính, hình thái. + Do TN với ĐK sống Đại diện nhóm trình bầy – nhóm khác bổ sung KL: Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng S L loài và hình thái, tập tính của loài. - Sự đa dạng loài là do khả năng TN của ĐV với các ĐK sống khác nhau. Hoạt động 2 II - Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới, lạnh và hoang mạc đới nóng. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm thích nghi đặc trưng của ĐV ở các môi trường này. GV: y/c học sinh đọc thông tin ở đầu các mục trong phần I, II/ 185, 186 trả lời câu hỏi. + Đặc điểm khí hậu của đới lạnh và đới nóng. + So sánh đặng điểm khí hậu 2 đới này với khí hậu nhiệt đới. - Y/c học sinh trả lời. GV nhận xét cuối cùng GV : với khí hậu khắc nghiệt như vậy các ĐV muốn tồn tại được trong các ĐK môi trường đó phải có những đặc điểm gì, các em tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện bảng. GV y/c các nhóm trình bầy phiếu học tập GV đưa ra kiến thức chuẩn y/c các nhóm theo dõi, sửa chữa - Cá nhân tự nghiên cứu TT ở mục để trả lời yêu cầu nêu. - Đặc điểm khí hậu đới lạnh băng quanh năm, rét. - Động vật đới nóng : Nóng, khô, ít nước. - Khí hậu hai đới khắc nghiệt 1 số hs trả lời --- hs nhận xét - HS nghiên cứu TT sau đó trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến trả lời và hoàn thành bảng ở vở bài tập. - Đại diện nhóm lên bảng ghi câu trả lời vào bảng phụ, các nhóm khác theo dõi bổ sung. Bảng : Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới nóng, lạnh Môi trường đới lạnh Môi trường đới nóng đ2 thích nghi vai trò Đ2 TN đ2 thích nghi vai trò Đ2 TN Bộ lông dày Giữ to thân cao móng rộng mịn thịt dày không bị lún, chống nóng mỡ dưới da dày Giữ to, dự trữ năng lượng chân cao hạn chế ảnh hưởng cát nóng màu lông trắng lẫn màn tuyết tự vệ bưới mỡ lạc đà nơi dự trữ nước ngủ trong mùa đông giảm tiêu hao NL mỗi bước nhảy cao, xa hạn chế tiếp xúc cát nóng di cư mùa đông tránh rét di chuyển quang thân nt hoạt động ban ngày mùa hè khi thời tiết ấm - Hoạt động - khả năng đi xa - khả năng nhịn khát - chui rúc sâu trong cát. thời tiết dịu mát tìm vực nước thời gian tìm nước lâu chống nóng GV y/c hs tiếp tục trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi + Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng + Vì sao ở hai vùng này số loài ĐV rất ít + Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV ở 2 MT này - Từ ý kiến của các nhóm GV tổng kết lại ---- cho hs tự rút ra kết luận - hs dựa vào nội dung phiếu học tập để trao đổi nhóm. Yêu cầu : + Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường. + đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi. đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác bổ sung Kết luận : Sự đa dạng của các ĐV ở môi trường đặc biệt rất thấp. - Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được. Kết luận chung (sgk) IV – Kiểm tra đánh giá - Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo, tập tính của ĐV ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. a) Chọn đặc điểm của gấu trắng, dày e) Bộ lông đổi màu trong mùa hè b) Thức ăn chủ yếu là ĐV g) Ngủ suốt mùa đông c) Di cư về mùa đông d) Lớp mỡ dưới da dày Đáp án a, d, g + Đa dạng sh ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng thấp vì a) ĐV ngủ đông dài c) Khí hậu khắc nghiệt b) Sinh sản ít Đáp án C V – Dặn dò: Học bài trả lời các câu hỏi sgk Đọc mục: “Em có biết” Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 61 Đa dạng sinh học I. Mục tiêu: Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật. Học sinh chỉ ra được những lợi ích của sự đa dạng sinh học trong đời sống , nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, suy luận kỹ năng hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học bảo vệ tài nguyên đất nước. II - Đồ dùng dạy học: Tư liệu về đa dạng sinh học III – Hoạt động dạy và học : A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ + Hãy nêu đặc điểm khí hậu của đới lạnh và hoang mạc đới nóng, khí hậu đó ảnh hưởng gì đến sự đa dạng của các loài động vật C. Bài mới: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế nào ? Hoạt động 1 Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa: GV hướng dẫn: + Đọc thông tin sgk + Theo dõi ví dụ trong một ao thả cá. Ví dụ: Nhiều loài cá sống trong ao loài kiếm ăn tầng mặt, tầng giữa, tầng đáy Trả lời câu hỏi: + Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào ? + Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau. + Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng một ao + Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại có thể rất nhiều ? GV: Đánh giá ý kiến của các nhóm _ GV y/c học sinh rút ra kết luận. - Cá nhân đọc tt trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn + Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao Thảo luận để cùng trả lời y/c nêu được + Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều + Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn khác nhau. + Do có sự chuyển hoá thích nghi với điều kiện sống. - Đại diện nhóm trình bầy nhóm 7 nhận xét. * Kết luận: - Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống. Khí hậu ổn định. Hoạt động 2 II – Những lợi ích của đa dạng sinh học * Mục tiêu: Học sinh chỉ ra những giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học đối với đời sống con người GV: Yêu cầu nghiên cứu sgk Trả lời câu hỏi + Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm ? - GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau. + Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước + Đa dạng sinh học: Còn có giá trị đối với ngành du lịch + Cơ sở hình thành hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển O2 + Tạo cơ sở v/c khai thác nguyên liệu. - Cá nhân tự đọc tt trong sgk / 100 ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học + Cung cấp thực phẩm : Nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. + Dược phẩm : Một số bộ phận của ĐV làm thuốc có giá trị. + Trong nông nghiệp : Cung cấp phân bón, sức kéo. + Giá trị khác : Làm cảnh, đồ kỹ nghệ, làm giống - đại diện nhóm trình bầy đáp án, nhóm khắc bổ sung. - HS nêu giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao và uy tín trên thị trường thế giới Kết luận : Đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước. Hoạt động 3 Nguy cơ giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học * Mục tiêu: Chỉ rõ nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. GV yêu cầu: Nghiên cứu sgk kết hợp thực tế trao đổi nhóm trả lời câu hỏi + Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới ? + Chúng ta cần có biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học ? + Các lớp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào ? GV cho các nhóm trao đổi đáp án hoàn thành câu trả lời + Hiện nay chúng ta đã làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học GV: Cho học sinh tự rút ra kết luận. - Cá nhân đọc tt sgk/ 190 ghi nhớ - Trao đổi nhóm yêu cầu nêu : + ý thức của người dân : đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi + Nhu cầu phát triển xã hội : XD đô thị lấy đất nuôi thuỷ sản. + Biện pháp : Giáo dục, tuyên truyền bảo vệ ĐV cấm săn bắn chống ô nhiễm. + Cơ sở khoa học : ĐV sống cần có MT gắn liền với TV, mùa sinh sản cá thể tăng. - Đại diện các nhóm trình bầy đáp án, nhóm khác bổ sung. Y/C : - Cấm bắt động vật quý hiếm XD khu bảo tồn ĐV Nhân nuôi ĐV có giá trị * Kết luận: Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi + Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học về loài. Kết luận chung học sinh đọc sgk IV – Kiểm tra đính giá: + Nêu đặc điểm đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa + Nêu những lợi ích của đa dạng sinh học + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học. IV – Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi, tìm hiểu thêm sự đa dạng sinh học trên đài, báo. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 62 Biện pháp đấu tranh sinh học I – Mục tiêu: - Học sinh nêu được khai niệm đấu tranh sinh học - Thấy được biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên dịch. - Nêu được ưu và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học - Rèn kỹ năng quan sát , so sánh tư duy tổng hợp kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường. II - Đồ dùng dạy học: Tranh H59.1  sgk Tự liên hệ đấu tranh sinh học III – Hoạt động dạy học. ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. C – Bài mới : Trong thiên nhiên để tồn tại các động vật có mối quan hệ với nhau con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích cho mình. Hoạt động 1 Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học * Mục tiêu : Học sinh hiểu được mục tiêu, khái niệm đấu tranh sinh học. - GV cho hs n/c sgk trả lời câu hỏi + Thế nào là đấu tranh sinh học ô  cho VD về đấu tranh sinh học. GV : bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học. - GV  giải thích : SV tiêu diệt SV có hại gọi là thiên địch - GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học - Cá nhân tự đọc tt sgk/ 192 Trả lời câu hỏi y/c nêu. Dùng SV tiêu diệt SV gây hại VD: Mèo diệt chuột * Kết luận: Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng SV hoặc biện pháp của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các SV hại gây ra. Hoạt động 2 Những biện pháp đấu tranh sinh học * Học sinh nêu được 3 biện pháp chính và nhóm thiên địch cụ thể: - Y/cầu: HS nghiên cứu sgk quan sát hình 50.1 và hoàn thành phiếu học tập. GV kẻ phiếu học tập lên bảng - GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng - GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm để hs so sánh kết quả và lựa chọn phương án đúng. - GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và y/c theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. - Cá nhân tự đọc tt trong sgk/ 192/ 193 ghi nhớ TK - Trao đổi nhóm-hoàn thành phiếu ht Yêu cầu: + Thiên địch tiêu diệt SV có hại là phổ biến. + Thiên địch gián tiếp đẻ ấu trùng tiêu diệt trứng. + Gây bệnh cho SV để tiêu diệt - Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm - Nhóm khác bổ sung ý kiến Các nhóm tự sửa chữa phiếu nếu cần Các biện pháp đấu tranh sinh học Các biện pháp đấu tranh sinh học Tên sinh vật gây hại Tên thiên địch 1. Sử dụng thiên địch trực tiếp diệt sinh vật gây hại 2. Sử dụng thiên địch đẻ trứng ký sinh vào sâu hại hay trứng sâu hại 3. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại. - GV yêu cầu:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_57_62.doc