I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng.
2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng phân tích, tư duy.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Tranh hình 54.1 SGK phóng to.
* HS : HS kẻ bảng SGK tr.176.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Mở bài : Trong quá trình tiến hóa của động vật các hệ cơ quan được hình thành và hòan chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa, nghĩa là ở các hệ cơ quan có sự hình thành các bộ phận mới . Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo cho chức năng sinh lí phức tạp thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động vật
2. Tiến hành hoạt động:
Hoạt động 1 : So sánh một số hệ cơ quan của động vật
a.Mục tiêu : So sánh tìm ra một số đặc điểm khác nhau trong các cơ quan của động vật
b.Tiến hành :
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57: Tiến hóa về tổ chức cơ thể (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn : 31.03.08
Tiết 57 Ngày dạy : 01.04.08 Bài 54 . TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng.
2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng phân tích, tư duy.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Tranh hình 54.1 SGK phóng to.
* HS : HS kẻ bảng SGK tr.176.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Mở bài : Trong quá trình tiến hóa của động vật các hệ cơ quan được hình thành và hòan chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa, nghĩa là ở các hệ cơ quan có sự hình thành các bộ phận mới . Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo cho chức năng sinh lí phức tạp thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động vật
2. Tiến hành hoạt động:
Hoạt động 1 : So sánh một số hệ cơ quan của động vật
a.Mục tiêu : So sánh tìm ra một số đặc điểm khác nhau trong các cơ quan của động vật
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh đọc các câu trả lời
hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ bảng để HS chữa bài.
- GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để biết được ý kiến của HS.
- GV ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để HS tiếp tục theo dõi và trao đổi.
- GV kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
- Yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến thức chuẩn.
- Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức.
-Trao đổi nhóm lựa chọn câu trả lời.
- Hoàn thành bảng.
Yêu cầu:
+ Xác định được các ngành.
+ Nêu cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng1.
- Nhóm khác theo dõi bổ sung.
- HS theo dõi và tự sữa chữa.
Tên
Động Vật
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến hình
Động vật nguyên sinh
Chưa phân hóa
Chưa có
Chưa phân hóa
Chưa phân hóa
Thủy tức
Ruột khoang
Chưa phân hóa
Chưa có
Hình mạng lưới
Tuyến sinh dục không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
Da
Tim đơn giản, tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Tôm sông
Chân khớp
Mang đơn giản
Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, có hạch não
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Hệ ống khí
Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, hạch não lớn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Cá chép
Động vật có xương sống
Mang
Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Ếch đồng trưởng thành
Động vật có xương sống
Da và phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ dẹp
Tuyến SD có ống dẫn
Thằn lằn bóng
Động vật có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Chim bồ câu
Động vật có xương sống
Phổi và túi khí
Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thỏ
Động vật có xương sống
Phổi
Tim 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Hoạt động 2 : Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể
a. Mục tiêu: HS chỉ ra được sự phân hóa và chuyên hóa của các hệ cơ quan.
b. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng trả lời câu hỏi:
+ Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm và phần bổ sung lên bảng.
- GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể.
- GV hỏi thêm:
+ Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì?
- Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng ghi nhớ kiến thức (lưu ý theo hàng dọc từng hệ cơ quan)
-Trao đổi nhóm.
-Yêu cầu :
+ Hệ hô hấp từ chưa phân hóa, trao đổi qua toàn bộ da, mang đơn giản, mang, da và phổi, phổi.
+ Hệ tuần hoàn: chưa có tim tim chưa có nhăn tim có 2 ngăn 3 ngăn tim 4 ngăn.
+ Hệ thần kinh từ chưa phân hóa đến thần kinh mạng lưới chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hóa (não, hầu, bụng) hình ống phân hóa bộ não, tủy sống.
+ Hệ sinh dục: Chưa phân hóa tuyến sinh dục không có ống dẫn tuyến sinh dục có ống dẫn.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung.
+ HS nêu được ý nghĩa : Để cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn, giúp động vật thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi
* Tiểu kết : - Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng.
- Ý nghĩa : + Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn.
+ Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống
3. Tổng kết bài : HS Đọc kết luận SGK
4. Kiểm tra đánh giá : Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật.
5.Dặn dò : Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập.
Bảng 1. So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm của
1 cá thể
2 cá thể
Vô tính
Hữu tính
Bảng 2. Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật (SGK tr. 180)
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_57_tien_hoa_ve_to_chuc_co_the_ba.doc