I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
- Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh .Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. ổn định:
2.Kiểm tra : KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau khi nói về đặc điểm của Thủy Tức:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên. 2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. 3. Bơi rất nhanh trong nước.
4. Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài - Trong.
5. Thành cơ thể có 3 lớp: Ngoài - Giữa - Trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn. 7. Sống bám vào các vật dưới nước nhờ đế bám. 8. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã.
Câu 2: Nêu đặc điểm khác biệt cơ bản giữa Trùng kiết lị và Trùng sốt rét. Biện pháp phòng tránh bệnh kiết lị?
23 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 9-19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 9 Đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
- Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh .Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẩN Bị
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. TIếN TRìNH BàI GIảNG
1. ổn định:
2.Kiểm tra : Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau khi nói về đặc điểm của Thủy Tức:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên. 2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. 3. Bơi rất nhanh trong nước.
4. Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài - Trong.
5. Thành cơ thể có 3 lớp: Ngoài - Giữa - Trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn. 7. Sống bám vào các vật dưới nước nhờ đế bám. 8. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã.
Câu 2: Nêu đặc điểm khác biệt cơ bản giữa Trùng kiết lị và Trùng sốt rét. Biện pháp phòng tránh bệnh kiết lị?
Đáp án + Biểu điểm
Câu 1: Đáp án đúng 2;4;7;8 - mỗi ý đúng 1 điểm.
Câu 2: + Đặc điểm khác biệt giữa Trùng kiết lị và Trùng sốt rét ( 4 điểm)
- Biện pháp phòng tránh bệnh kiết lị (2 điểm)
3 .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H9.1 và thảo luận hoàn thành bảng 1 SGK
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hải quì
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát H9.2 và thảo luận:
+ Hải quì có cấu tạo như thế nào?
+ Hải quì sống tự do hay sống bám?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu san hô
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H9.3 và thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK
+ San hô khác hải quì ở điểm nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Sứa
- Cơ thể hình dù.Đối xứng tỏa tròn
- Miệng ở dưới,có tua miệng ,khoang tiêu hóa hẹp.
-di chuyển : bơi nhờ TB cơ có khả năng co rút mạnh dù .
- Có tế bào gai tự vệ
- Tầng keo dày
II. Hải quì
- Cấu tạo: cơ thể hình trụ to,ngắn, có đế bám.Đối xứng tỏa tròn.
- miệng ở trên có nhiều tua miệng, khoang tiêu hóa xuất hiện vách ngăn.
- Có lối sống bám, không di chuyển
- Tầng keo dày dải rác có các gai xương
III. San hô
- Có cấu tạo giống hải quì nhưng khác ở chỗ:
+ Sống tập đoàn, khoang tiêu hóa có nhiều ngăn thông với nhau giữa các cá thể.
+ Có lớp vỏ khung đá vôi
4. Củng cố,kiểm tra đánh giá:
- Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do?
- San hô khác hải quì ở điểm nào?GV cho hs so sánh các đại diện của ruột khoang theo Bảng 1 : Đa dạng của ngành ruột khoang
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình dù, có khả năng xoè, cụp
Trụ ngắn, to
Cành cây
Khối lớn.
Cấu tạo :
- Vị trí miệng
- Tầng keo
- Khoang tiêu hoá
- ở trên
- Mỏng
- ở dưới
- Dày
- Hẹp
- ở trên
- Dày, rải rác có gai xương
- Xuất hiện vách ngăn
- ở trên
- Có gai xương đá vôi và chất sừng
- Có nhiều ngăn thông giữa các cá thể.
Di chuyển
- Sâu đo
- Lộn đầu, bơi
- Bơi
- Không di chuyển
- Không di chuyển
Lối sống
Cá thể
Cá thể
- Tập trung một số cá thể
Tập đoàn gồm nhiều cá thể liên kết.
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết” ,bài mới
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 10 Đặc điểm chung Và Vai trò của
ngành ruột khoang
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành ruột khoang
- HS chỉ ra được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ động vật quí hiếm, có giá trị
II. chuẩn bị
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
- HS: Đọc trước nội dung bài mới, kẻ bảng /37 SGK vào vở
III. tiến trình bài giảng
1. ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do?
- San hô khác hải quì ở điểm nào?
3. Bài mới:
Vào bài : Chúng ta đã học một số đại diện của ngành Ruột khoang, chúng có đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm chung của ngành ruột khoang
- GV yêu cầu HS quan sát H10.1, đọc thông tin, thảo luận hoàn thành phiếu học tập
HS quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
San hô
Kiểu đx
Cách di
chuyển
Cách dinh dưỡng
Cách tự vệ
Số lớp tế bào của thành cơ thể
Kiểu ruột
Lối sống
Toả tròn
Lộn đầu, sâu đo
Dị dưỡng
Nhờ tế bào gai
2 lớp
Ruột túi
Đơn độc
Toả tròn
Co bóp dù
Dị dưỡng
Nhờ tế bào gai, di chuyển
2 lớp
Ruột túi
Đơn độc
Toả tròn
Không di chuyển
Dị dưỡng
Nhờ tế bào gai
2 lớp
Ruột túi
Tập đoàn
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ruột khoang
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận:
+ Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đặc điểm chung
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn
- Sống dị dưỡng
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
- Có tế bào gai tự vệ và tấn công
II. Vai trò
- Đối với tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với động vật biển
- Đối với đời sống con người:
+ Làm vật trang trí
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi
+ Làm thực phẩm có giá trị
+ Có ý nghĩa về mặt địa chất
- Tác hại:
+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người
+ Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông đường biển
4. Kiểm tra đánh giá:
GV cho HS hệ thống lai bài
- HS làm bài tập. Ngành Ruột khoang có những đặc điểm chung nào dưới đây :
Cơ thể đơn bào 6.Cơ thể có đối xứng 2 bên
Cơ thể có đối xứng toả tròn 7.Cơ thể không đối xứng
Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn 8.Ruột dạng túi chưa có lỗ hậu môn
Thành cơ thể gồm 2 lớp TB 9.Thành cơ thể gồm 3 lớp TB
Tự vệ bằng cách di chuyển 10.Tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai.
- Trả lời câu hỏi 4 : San hô có lợi là chính : ấu trùng là thức ăn, nơi ở của nhiều động vật biển. Vùng biển nước ta rất giàu san hô : chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô ... là những hệ sinh thái đặc trưng của đại dương.
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Ngày soạn: Ngày giảng:
Chương III: CáC NGàNH GIUN
NGàNH GIUN DẹP
Tiết 11 Sán lá gan
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trờng
II. chuẩn bị
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
Iii. Tiến trình bài giảng
1. ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- Nêu vai trò của ngành ruột khoang?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Nghiên cứu 1 nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thuỷ tức đó là giun dẹp.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát tranh vẽ sán lông và sán lá gan, thảo luận hoàn thành phiếu học tập
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát H11.2 và thảo luận:
+ Hoàn thành bài tập mục ?
+ Vòng đời của sán lá gan ảnh hưởng nh thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau:
- Trứng sán không gặp nớc?
- ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp?
- ốc chứa ấu trùng bị ĐV khác ăn mất?
- Kén sán bám vào rau bèo nhng trâu bò không ăn phải?
+ Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan?
+ Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống nh thế nào?
+ Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm nh thế nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV liên hệ thực tế và yêu cầu HS đề ra các biện pháp phòng chống cụ thể
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Nơi sống, cấu tạo và dinh dỡng, di chuyển của sán lá gan
- Sống kí sinh ở gan mật
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm
- Giác bám phát triển
- Cơ quan tiêu hóa: phân nhánh nhiều, chưa có hậu môn
II. Vòng đời của sán lá gan
Sán trưởng thành đ trứng
ư ¯
kén sán ấu trùng lông
ư ¯ ấu trùng có đuôi ơ ấu trùng
trong ốc
4. Củng cố,kiểm tra đánh giá:
- Trình bày cấu tạo của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh?
- Nêu vòng đời của sán lá gan?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới , - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật.
- Kẻ bảng trang 45 vào vở.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 12: Một số giun dẹp khác. đặc điểm chung của giun dẹp
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc một số đại diện của ngành giun dẹp đặc bệt là nhóm giun dẹp sống kí sinh gây bệnh từ đó có biện pháp phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây ra.
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trờng
II. chuẩn bị
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H12.1 ,H12.3, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Tiến trình bài giảng
1.ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh nh thế nào?
- Trình bày vòng đời của sán lá gan?
3. Bài mới:
ĐVĐ:? Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác
- GV yêu cầu HS quan sát H12.1, H12.3 và đọc các chú thích, thảo luận nhóm và trả lời cau hỏi :
Kể tên một số giun dẹp kí sinh?
Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao?
HS: ruột non ,gan ,máu( nơi giau chất dinh dưỡng)
+ Để đề phòng bệnh giun dẹp kí sinh, cần phải ăn uống, giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc?
HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của giun dẹp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận hoàn thành bảng
“ Một số đặc điểm của đại diện Giun dẹp ”
HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng phụ sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Một số giun dẹp khác
- Đa số các loại giun dẹp sống kí sinh và gây bệnh : sán lá máu kí sinh trong máu người,sán bã trầu kí sinh trong ruột lợn, sán dây kí sinh trong ruột người và cơ trâu ,bò , lợn
- Biện pháp phòng tránh giun dẹp kí sinh:Cần giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và vệ sinh ăn uống .
II. Đặc điểm chung
- Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhánh nhiều, chưa có ruột sau và hậu môn.Cơ quan sinh dục phát triển. Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng
4. Củng cố ,kiểm tra đánh giá:
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng:
Ngành giun dẹp có những đặc điểm:
1. Cơ thể có dạng túi.
2. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên.
3. Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn.
4. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn.
5. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu và đế bám.
6. Một số kí sinh có giác bám.
7. Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng.
8. Trứng phát triển thành cơ thể mới.
9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng.
- Trình bày đặc điểm chung của ngành giun dẹp?
- Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp sống kí sinh?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
Ngày soạn: Ngày giảng:
Ngành giun tròn
Tiết 13: Giun đũa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa đại diện cho ngành giun tròn thích nghi với lối sống kí sinh.
- HS nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường
II. chuẩn bị
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H13.1 H13.4, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Tiến trình bài giảng
1.ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm chung của ngành giun dẹp?
- Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp sống kí sinh?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Như SGK
? Giun đũa thường sống ở đâu?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa.
- GV yêu cầu HS quan sát H13.1, H13.2 và đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa ”
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
+ Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận của chúng sẽ như thế nào?
+ Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Tại sao?
+ Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui được vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào đối với con người?
HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV giảng giải cho HS:
+ Tốc độ tiêu hóa nhanh hơn vì thức ăn là chất dinh dưỡng và thức ăn chỉ đi một chiều
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sinh sản của giun đũa.
+ VĐ 1: Cơ quan sinh sản
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận:
+ Nêu cấu tạo cơ quan sinh sản của giun đũa?
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
+ VĐ 1: Vòng đời giun đũa
- GV yêu cầu HS quan sát H13.3 , H13.4 và đọc thông tin, thảo luận:
+ Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?
+ Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
+ Tại sao y học khuyên mỗi người tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm?
HS quan sát H13.3 , H13.4 và đọc thông tin, thảo luận nhóm sau đó
lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV giảng giải thêm: Do trứng giun và ấu trùng giun phát triển ở môi trường ngoài nên dễ lây nhiễm, dễ tiêu diệt
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa
- Cấu tạo:
+ Hình trụ dài khoảng 25 cm
+ Thành cơ thể: biểu bì, cơ dọc phát triển
+ Khoang cơ thể chưa chính thức
+ ống tiêu hóa thẳng, có lỗ miệng và hậu môn
+ Lớp vỏ cuticun làm căng cơ thể
- Di chuyển: hạn chế(do cơ dọc phát triển), chui rúc
- Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng
II. Sinh sản
1. Cơ quan sinh sản
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài
+ Con cái: 2 ống
+ Con đực: 1 ống
đ thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng
2. Vòng đời giun đũa
Giun đũa đ đẻtrứng
¯
ư ấu trùng trong trứng
¯
thức ăn sống
¯
Máu, gan, tim ơ ruột non (ấutrùng) (ấu trùng)
- Phòng chống:
+ Giữ vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân khi ăn uống
+ Tẩy giun định kỳ
4. Kiểm tra đánh giá:
- Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?
- Nêu tác hại và các biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa kí sinh?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 14: Một số giun tròn khác . đặc điểm chung của giun tròn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nêu được một số đại diện của ngành giun tròn đặc bệt là nhóm giun tròn sống kí sinh gây bệnh từ đó có biện pháp phòng tránh các bệnh do giun tròn gây ra.
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường
II. chuẩn bị
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H14.1 H14.4, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở Phiếu học tập: Một số giun tròn khác
Đặc điểm
Đại diện
MT sống và lối sống
Vật chủ kí sinh
Con đường xâm nhập
Tác hại
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
III. Tiến trình bài giảng
1.ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?
- Nêu tác hại và các biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh ở người?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun tròn khác
- GV yêu cầu HS quan sát H14.1 ,H14.3 và đọc các chú thích, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Một số giun tròn khác”
HS quan sát H14.1 ,H14.3 và đọc các chú thích, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Một số giun tròn khác” sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra các tác hại gì cho vật chủ?
+ Quan sát H14.4 và giải thích sơ đồ vòng đời của giun kim?
+ Giun gây cho trẻ em điều phiền toái gì?
+ Do thói quen nào ở trẻ mà giun khép kín được vòng đời?
+ Để đề phòng bệnh giun, chúng ta cần phải làm gì?
HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của giun tròn
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận hoàn thành bảng
“ Đặc điểm của ngành Giun tròn ”
HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng phụ sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Một số giun tròn khác
- Số lượng khoảng 30.000 loài phần lớn sống kí sinh (ở cơ, ruột: ĐV,người. Rễ , thân ,quả ở TV) và gây bệnh ở động vật ,thực vật ,con người(giun kim ,giun chỉ , giun móc câu , giun tóc )
* Biện pháp: Cần giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và vệ sinh ăn uống để phòng tránh bệnh giun kí sinh
II. Đặc điểm chung
- Cơ thể (có lớp vỏ cuticun) hình trụ thuôn hai đầu
- Có khoang cơ thể chưa chính thức
- Cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn
4. Kiểm tra đánh giá:
- Trình bày đặc điểm chung của ngành giun tròn?
- Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun tròn sống kí sinh?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
Ngày soạn: Ngày giảng:
Ngành giun đốt
Tiết 15 Giun đất
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt.
- HS nêu được đặc điểm tiến hóa hơn của giun đất so với giun tròn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường
II. chuẩn bị
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H15.1 ,H15.5, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đại diện của giun tròn sống kí sinh và cách phòng tránh bệnh giun?
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Giun đất sống ở đâu? Em thấy giun đất vào thời gian nào trong ngày?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất.
- GV yêu cầu HS quan sát H15.1 H15.5 và đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất ”
HS quan sát H15.1 H15.5 và đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập:
“Đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất ”
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào?
+ Trình bày cách di chuyển của giun đất?
+ Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên khỏi mặt đất?
+ Cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra. Đó là chất gì và tại sao có màu đỏ?
HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV giảng giải cho HS:
+ Khoang cơ thể chính thức chứa dịch làm cơ thể luôn căng phồng
+ Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy làm cho da trơn
+ Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co bóp nghiền thức ăn
+ Cơ thể giun chun giãn được là do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm cấu tạo của giun đất tiến hóa hơn giun tròn.
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng phụ và thảo luận:
+ Nêu các đặc điểm cấu tạo của giun đất tiến hóa hơn giun tròn?
HS đọc bảng phụ, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của giun đất
1.Cấu tạo ngoài:
+ Cơ thể dài, thuôn hai đầu.
+ Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên).
+ Chất nhầy giúp da trơn.
+ Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
2. Cấu tạo trong:
+ Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch.
+ Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ: lỗ miệng " hầu " thực quản " diều, dạ dày cơ " ruột tịt " hậu môn.
+ Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín.
+ Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh.
3.Giun dất di chuyển bằng cách:
Cơ thể phình duỗi xen kẽ, vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía.
4.Dinh dưỡng: Giun dất hô hấp qua da.
Thức ăn giun đất qua lỗ miệng " hầu " diều (chứa thức ăn) " dạ dày (nghiền nhỏ) " enzim biến đổi " ruột tịt " bã đưa ra ngoài.
- Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu.
5. Sinh sản: Giun đất lưỡng tính.
Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục.
Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng
II. Đặc điểm cấu tạo của giun đất tiến hóa hơn giun tròn.
- Có khoang cơ thể chính thức
- Có các hệ cơ quan mới:
+ Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
+ Hệ tuần hoàn vận chuyển máu
+ Hệ tiêu hóa phân hóa từ miệng tới hậu môn
4. Củng cố ,kiểm tra đánh giá:
- HS trả lời câu hỏi:
? Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất?
? Cơ thể giundất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động vật trước
5. Dặn dò:
- Học bài .
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 16: Thực hành- Mổ và quan sát Giun đất
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được loài giun đốt, chỉ rõ được cấu tạo ngoài(đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng sử dụng các dụng cụ mổ, kính lúp
ổn kĩ năng mổ các động vật không xương sống
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành
II. chuẩn bị
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H16.1 ,16.3, bộ đồ mổ , kính lúp cầm tay
- HS: 1 – 2 con giun đất
III. Tiến trình bài giảng
1.ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm cấu tạo giun đất phù hợp với lối sống chui rúc trong đất?
- Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tién hóa hơn so với giun tròn?
3Bài mới:
VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài.
+ Cách xử lí mẫu
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thao tác luôn
HS đọc thông tin và làm thao tác xử lí mẫu sau đó trình bày
- GV kiểm tra mẫu thực hành
+ Quan sát cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát các đốt vòng tơ
+ Xác định mặt lưng và bụng
+ Tìm đai sinh dục
- GV nêu câu hỏi:
+ Làm thế nào để quan sát được vòng tơ?
+ Dựa vào đặc điểm nào để quan sát xác định mặt lưng và mặt bụng?
+ Tìm đai sinh dục và lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào?
HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV cho HS làm bài tập chú thích H16.1 tranh câm trên bảng
HS lên bảng điền các chú thích
- GV thông báo đáp án đúng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong
+ Cách mổ giun đất
- GV yêu cầu HS quan sát H16..2, đọc thông tin trong SGK và thực hành mổ giun đất
HS quan sát H16..2, đọc thông tin và thực hành mổ
- GV kiểm tra sản phẩm của HS bằng cách gọi 1 nhóm mổ đẹp lên trình baùy thao tác mổ
+ Quan sát cấu tạo trong
- GV hướng dẫn:
+ Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan
+ Dựa vào H16.3 A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hóa
+ Dựa vào H16.3 B quan sát bộ phận sinh dục
+ Gạt ống tiêu hóa sang một bên qu
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_9_19.doc