Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 9-35 - Vũ Thị Hoài Mơ

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 1. Kiến thức :

 * Biết được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang .

 * Hiểu được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.

 2. Kỹ năng :

 *Kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp .

 * Kỹ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ :

 *Giáo dục ý thức học tập. yêu thích bộ môn.

 *Bảo vệ động vật có giá trị .

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giáo viên : Bảng phụ , thước kẻ , đồ dùng dạy học

- Học sinh : kẻ bảng tr37 vào vở.

III) CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC .

- Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm

IV) TỔ CHỨC GIỜ HỌC

* Khởi động.

- Mục tiêu : Tìm mối quan hệ giữa kiến thức cũ và kiến thức mới ,

- Thời gian: 2P.

- Đồ dùng :

-Cách tiến hành :

 * Liên hệ bài mới : Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang , chúng có đặc điểm gì chung và có giá trị nh thế nào ?

HĐ1 : Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang

- Mục tiêu : HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang .

- Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm .

- Thời gian : 25P

- Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ.

 

doc80 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 9-35 - Vũ Thị Hoài Mơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 9 - Đa dạng của ngành ruột khoang I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được sự đa dạng của nganhg ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể , lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển 2. Kỹ năng : -Kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng - - kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập. yêu thích bộ môn. II) Đồ dùng dạy học. - Giáo viên : Tranh , ảnh trong SGK su tầm tranh ảnh về sứa và san hô,Bảng phụ , thước kẻ , đồ dùng dạy học - Học sinh : kẻ bảng 1 tr33 bảng 2 tr35 vào vở. III) Các Phương pháp dạy học . - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm IV) Tổ chức giờ học * Khởi động. - Mục tiêu : Tìm mối quan hệ giữa kiến thức cũ và kiến thức mới , Kiểm tra - Thời gian: 5P. - Đồ dùng : -Cách tiến hành : + ý nghĩa của TB gai trong đời sống của thuỷ tức . + Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng cách nào ? * Liên hệ bài mới : sự đa dạng của ngành ruột khoang thể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. HĐ1 : Nghiên cứu về sứa - Mục tiêu : - Biết được cấu tạo , hình dáng của sứa . - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 10P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ . - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *GV : yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong bài + quan sát H 9.1 đ trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 vở BT . * HS : cá nhân đọc thông tin, quan sát hình đ trao đổi nhóm để hoàn thành B1 * GV : Treo bảng phụ Bảng 1, HS lên điền . * HS : đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng đ nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung . GV chuẩn KT : I / Sứa ĐĐ Đại diện hình dạng miệng đối xứng TB tự vệ khả năng di chuyển hình trụ hình dù ở trên ở dưới không đối xứng toả tròn không có bằng tua miệng bằng dù Sứa x x x x x Thuỷ tức x x x x x *GV hỏi : Sứa có đặc diểm nào thích nghi với lối sống di chuyển tự do ? * HS : phát biểu . HĐ2 : Nghiên cứu về hải quỳ. - Mục tiêu : Biết được cấu tạo của hải quỳ . - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 10P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ. - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *GV : yêu cầu HS quan sát H9.2 , 9.3 hoàn thành bảng 2 : * HS : thảo luận nhóm đ hoàn thành B. 2 *GV : kẻ bảng 2 đ HS lên điền đ lớp nhận xét bổ sung đ Gv chuẩn kiến thức : II/ hải quì - san hô Đ Đ Đại diện Kiểu tổ chức cơ thể Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể liên thông với nhau Đơn độc Tập đoàn Bơi lội Sống bám Tự dưỡng Dị dưỡng Có Không Sứa x x x x San hô x x x x *GVhỏi : San hô và hải quì bắt mồi nh thế nào ? *HS : trả lời đ lớp nhận xét bổ sung *GV cho HS rút ra kết luận chung : *KL : Ruột khoang biển có nhiều loài , rất đa dạng và phong phú . Cơ thể sứa hình dù , cấu tạo thích nghi với lối sống bơi lội . Cơ thể hải quì, san hô có hình trụ , thích nghi với lối sốnh bám. Riêng san hô còn phát triển khoang xơng bất động và có tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn. Chúng đều là động vật ăn thịt và có các tế bào gai độc tụ vệ. * Tổng kết , hướng dẫn về nhà . - Tổng kết : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Hướng dẫn về nhà : + Đọc mục em có biết . + Học bài và phần ghi nhớ +Kẻ bảng tr 37 SGK vào vở bài tập. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 10 Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang I/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : * Biết được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang . * Hiểu được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kỹ năng : *Kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp . * Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : *Giáo dục ý thức học tập. yêu thích bộ môn. *Bảo vệ động vật có giá trị . II) Đồ dùng dạy học. - Giáo viên : Bảng phụ , thước kẻ , đồ dùng dạy học - Học sinh : kẻ bảng tr37 vào vở. III) Các Phương pháp dạy học . - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm IV) Tổ chức giờ học * Khởi động. - Mục tiêu : Tìm mối quan hệ giữa kiến thức cũ và kiến thức mới , - Thời gian: 2P. - Đồ dùng : -Cách tiến hành : * Liên hệ bài mới : Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang , chúng có đặc điểm gì chung và có giá trị nh thế nào ? HĐ1 : Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang - Mục tiêu : HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang . - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 25P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ. - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính - GV : Treo bảng phụ bảng 10.1 - yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát hình 10.1 SGK đ hoàn thành bảng đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang *HS : cá nhân quan sát hình 10.1 nhớ lại kiến thức cũ ( thuỷ tức , sứa, san hô, hải quì) trao đổi nhóm đ hoàn thành bảng. *GV : kẻ sẵn bảng để HS lên điền. *HS : đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng đ nhóm khác nhận xét bổ sung đ GV chuẩn kiến thức : I ) Đặc điểm chung của ngành ruột khoang TT Đặc điểm Đại diện Thuỷ tức Sứa San hô 1 Kiểu đối xứng Toả tròn Toả tròn Toả tròn 2 Cách di chuyển Lộn đầu sâu đo Lộn đầu co bóp dù Không di chuyển 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng 4 Cách tự vệ Nhờ TB gai Nhờ TB gai di chuyển Nhờ TB gai 5 Số lớp TB của thành cơ thể 2 2 2 6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi 7 Sống đơn độc hay tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn * GV : yêu cầu HS từ kết quả bảng trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang? * HS : Tìm đặc điểm chung từ bảng đ rút ra kết luận : *GV : yêu cầu HS đọc SGK đ thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Ruột khoang có vai trò nh thế nào trong tự nhiên và trong đời sống? + Nêu rõ tác hại của ruột khoang ? * HS : cá nhân đọc thông tin SGK thoả luận tìm câu trả lời đ gọi 1 vài HS phát biểu đ lớp nhận xét bổ sung . Rút ra KL : * KL : Đặc điểm chung của ngành RK : + Cơ thể có đối xứng toả tròn. + Ruột dạng túi . + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. + Tự vệ và tấn công bằng TB gai. HĐ2 : vai trò của ngành ruột khoang. - Mục tiêu : - Hiểu được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 15P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ. - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính ? Y/C HS đọc phần 2 ? ? Ruột khoang có vai trò gì ? ? Ruột khoang có lợi hay có hại ? Cho Ví dụ ? - GV : Chốt lại kết luận . II/ vai trò *KL : Ngành ruột khoang có vai trò : * Trong tự nhiên : + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên. + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển . * Đối với đời sống : + Làm đồ trang trí, trang sức (san hô ) + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi + Làm thực phẩm có giá trị ( Sứa ) + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất . * Tác hại : Một số loài gây độc, ngứa cho người ( Sứa ) . Tạo đá ngầm đ ảnh hởng đến giao thông. * Tổng kết , Hướng dẫn về nhà . - Tổng kết : : GV dùng câu hỏi 1và 4 SGK để kiểm tra HS. - Hướng dẫn về nhà : + Đọc mục em có biết + Học bài và phần ghi nhớ . + Nghiên cứu bài 11 và kẻ bảng tr 42 vào vở bài tập. Ngày soạn : Ngày giảng: chương III các ngành giun - ngành giun giẹp Tiết 11 - sán lá gan I/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : *Hiểu được đặc điểm nổi bật của ngành giun giẹp là cơ thể đối xứng hai bên *Hiểu đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. 2 . Kỹ năng : * Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức.hoạt đông nhóm 3 . Thái độ : * ý thức học tập bộ môn , ý thức vệ giữ gìn vệ sinh môi trờng, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi. II) Đồ dùng dạy học. - Giáo viên : Bảng phụ , thước kẻ , phấn . Tranh sán lông và sán lá gan .Tranh vòng đời của sán lá gan - Học sinh : Kẻ phiếu HT vào vở . III) Các Phương pháp dạy học . - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm IV) Tổ chức giờ học * Khởi động. - Mục tiêu : Tìm mối quan hệ giữa kiến thức cũ và kiến thức mới , Kiểm tra - Thời gian: 5P. - Đồ dùng : -Cách tiến hành : + Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang ? + San hô có lợi hay có hại ? Biển nước ta có giàu san hô không ? * Liên hệ kiến thức mới: Nghiên cứu một nhóm ĐV đa bào cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thuỷ tức đó là giun giẹp . HĐ1 : Sán lông , sán lá gan . - Mục tiêu : - So sánh tìm ra được điểm giống và khác nhau giữa sán lông và sán lá gan . - Hiểu đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 15P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ. - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * GV : yêu cầu HS quan sát hình trong SGK tr 40 và 41 ? đọc các thông tin SGK đ thảo luận nhóm hoàn thành bảng1 vào vở ? * HS : Cá nhân tự quan sát tranh và hình + thông tin đ trao đổi nhóm để hoàn thành bảng . * GV : Treo bảng phụ bảng 1 để HS lên điền . * HS : đại diện nhóm lên điền bảng đ nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung . GV chuẩn : I/ sán lông và sán lá gan * KL : học theo bảng Bảng 1: Sán lá và sán lông : STT Đại diện Đặc điểm Sán lông Sán lá gan 1 Mắt 2 mắt ở đầu Tiêu giảm 2 Lông bơi Bơi nhờ lông bơi xung quanh cơ thể . Cơ quan di chuyển tiêu giảm 3 Giác bám Không có Giác bám phát triển. 4 Cơ quan tiêu hoá Nhánh ruột . Cha có hậu môn . Nhánh ruột phát triển . Cha có lỗ hậu môn . 5 Cơ quan sinh dục Lỡng tính . Đẻ kén có chứa trứng . Lỡng tính . Cơ quan sinh dục phát triển . Đẻ nhiều trứng . 6 Thích nghi Lối sống bơi lội tự do trong nước Kí sinh , bám chặt vào gan , mật . Luồn lách trong môi trờng kí sinh. *GV : yêu cầu HS nhắc lại : + Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào ? + Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật nh thế nào ? * HS : một vài HS nhắc lại kiến thức của bài. HĐ2 : Tìm hiểu vòng đời sán lá gan. - Mục tiêu:- Chỉ rõ đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh, vòng đời của sán lá gan. - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 15P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ. - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát hình 11.2 tr 42 và trả lời các câu hỏi sau : + Vòng đời của sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau : - Trứng sán không gặp nước . - ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp . - ốc chứa ấu trùng bị ĐV khác ăn mất. - Kén bám vào rau bèo nhng trâu, bò lợn không ăn phải . + Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan . + Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào ? + Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm như thế nào ? *HS : thảo luận nhóm bàn tìm câu trả lời đ một và HS phát biểu đ HS khác nhận xét bổ sung . Một HS lên chỉ trên tranh đ vòng đời của sán lá gan đ GV chuẩn kiến thức : II/ vòng đời của sán lá gan *KL : Vòng đời phát triển của sán lá gan Trâu ,bò đ trứng đ ấu trùng đ ốc đ ấu trùng có đuôi đ môi trờng nước đ kết kén đ bám vào cây rau bèo. * Tổng kết , hướng dẫn về nhà . - Tổng kết : GV cho HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - Hướng dẫn về nhà : + Đọc mục em có biết. + Học bài + Tìm hiểu các bệnh do giun sán gây nên ở người và ĐV. + Kẻ bảng tr 45 SGK vào vở . Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 12 - một số giun giẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun giẹp. I/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : *Hiểu được đặc điểm hình dạng, vòng đời của một số giun giẹp kí sinh . *Thông qua các đại diện của ngành giun giẹp nêu được những đặc điểm chung của giun giẹp. 2 . Kỹ năng : * Rèn kĩ năng quan sát phân tích so sánh,.hoạt đông nhóm 3 . Thái độ : * ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể . môi trờng, phòng chống giun sán kí sinh cho người , cho vật nuôi. II) Đồ dùng dạy học. - Giáo viên : Bảng phụ , thước kẻ , phấn, Tranh một số giun giẹp kí sinh - Học sinh : kẻ bảng tr 45 SGK vào vở III) Các Phương pháp dạy học . - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm IV) Tổ chức giờ học * Khởi động. - Mục tiêu : Tìm mối quan hệ giữa kiến thức cũ và kiến thức mới , Kiểm tra - Thời gian: 5P. - Đồ dùng : -Cách tiến hành : 1/ Kiểmtra :+ Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh + Hãy trình bày vòng đời vủa sán lá gan ? 2/ Mối liên hệ giữa kiến thức cũ và mới : + GV hỏi : Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tụ do đ nghien cứu tiếp một số giun giẹp kí sinh . HĐ1 : một số giun giẹp khác - Mục tiêu : - Hiểu được đặc điểm hình dạng, vòng đời của một số giun giẹp kí sinh - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 15P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ . - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *GV : yêu cầu HS đọc SGK và quan sát hình 12.1 đ 12.3 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Kể tên môt số giun giẹp kí sinh ? + Giun giẹp thờng kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và ĐV ? vì sao ? + Đề phòng giun giẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh nh thế nào cho người và gia súc ? *HS : Tự quan sát tranh SGK đ thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời đ đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác nhận xét bổ sung . *GV : Cho HS đọc mục em có biết để trả lời câu hỏi sau : sán kí sinh gây tác hại nh thế nào ? Em làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán ? *HS : đọc mục em có biết để tìm câu trả lời đ 1 vài HS phát biểu đ lớp nhận xét bổ sung đ GV cho HS tự rút ra KL : I ) một số giun giẹp khác KL : Một số giun sán kí sinh : - Sán lá máu trong máu người . - Sán bã trầu trong ruột lợn . - Sán dây trong ruột người và cơ thể trâu, bò ,lợn . HĐ2 : Đặc điểm chung của giun giẹp - Mục tiêu : Thông qua các đại diện của ngành giun giẹp nêu được những đặc điểm chung của giun giẹp. - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 17P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ. - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận hoàn thành bảng một số đặc điểm của giun giẹp tr 45 SGK *HS : cá nhân đọc thông tin đ thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. *GV : Kẻ sẵn bảng để HS lên điền *HS : Đại diện nhóm lên điên đ nhóm khác nhận xét bổ sung đ GV chuẩn kiến thức *GV : yêu cầu các nhóm xem lại bảng đ thảo luận tìm đặc điểm chung của ngành giun giẹp : II/ Đặc điểm chung của giun giẹp : *KL : Đặc điểm chung của giun giẹp : + Cơ thể giẹp có đối xứng hai bên . + Ruột phân nhánh, cha có hậu môn. + Phân biệt đuôi , lng , bụng TT Đại diện Đặc điểm so sánh Sán lông ( sống tự do ) Sán lá gan ( Kí sinh ) Sán dây ( Kí sinh ) 1 Cơ thể dẹp đối xứng hai bên + + + 2 Mắt và lông bơi phát triển + - - 3 Phân biệt đầu đuôi, lng bụng + + + 4 Mắt và lông bơi tiêu giảm. - + + 5 Giác bám phát triển - + + 6 Ruột phân nhánh cha co hậu môn. + + + 7 Cơ quan sinh dục phát triển - + + 8 Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng - + + * Tổng kết , hướng dẫn về nhà . - Tổng kết . : Hãy chọn những câu trả lời đúng . Ngành giun giẹp có đặc điểm sau : 1. Cơ thể có dạng túi. 2. Cơ thể dẹt có đối xứng hai bên. 3. Ruột hình túi cha có lỗ hậu môn. 4. Ruột phân nhánh cha có lỗ hậu môn. 5. Cơ thể chỉ có một phần đầu và đế bám. 6. Một số kí sinh có giác bám. 7. Cơ thể phân biệt đầu lng bụng. 8. Trứng phát triển thành cơ thể mới. 9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng. - Hướng dẫn về nhà + Học bài và phần ghi nhớ . + Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. + Tìm hiểu về giun đũa . Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 13 - ngành giun tròn - Giun đũa I . Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : * Hiểu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh . * Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh . 2 . Kỹ năng : * Quan sát so sánh , phân tích * Kĩ năng hoạt động nhóm . 3 . Thái độ : * ý thức vệ sinh môi trờng , vệ sinh cá nhân . II) Đồ dùng dạy học. - Giáo viên : Bảng phụ , thước kẻ , Tranh vẽ hình 13.1 đ hình 13.4 SGK - Học sinh : Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm III) Các Phương pháp dạy học . - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm IV) Tổ chức giờ học * Khởi động. - Mục tiêu : Tìm mối quan hệ giữa kiến thức cũ và kiến thức mới , Kiểm tra - Thời gian: 5P. - Đồ dùng : -Cách tiến hành : 1/ Kiểm tra : ? Sán dây có đăc điểm gì thích nghi với lối sống kí sinh trong ruột người ? ? Đặc điểm chung của ngành giun giẹp ? 2/ Bài mới : * Mở bài : SGK SGK phần mở đầu . GV hỏi giun đũa sống ở đâu ? HĐ1 : cấu tạo , dinh dưỡng di chuyển của giun đũa - Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng,thích nghi với đời sống kí sinh . - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 15P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ, Bảng nhóm . - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *GV : yêu cầu HS đọc thông tin SGK + quan sát H 13.1 và 13.2 thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi sau : + Trình bày cấu tạo của giun đũa ? + Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì ? + Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ nh thế nào ? + Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá ? Khác với giun giẹp ở đặc điểm nào ? Tại sao ? + Giun đũa di chuyển bằng cách nào ?Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật và gây hậu quả nh thể nào cho con người ? *HS : cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK + quan sát hình đ thảo luận nhóm bàn tìm câu trả lời đ dại diện một vài HS phát biểu đ lớp nhận xét bổ sung đ HS tự rút ra kết luận : I/ cấu tạo , dinh dưỡng di chuyển của giun đũa *KL : * Cấu tạo : giun đũa có hình trụ dài 25 cm . Thành cơ thể có biểu bì cơ dọc phát triển . Cha có khoang cơ thể chính thức . ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu môn . Tuyến sinh dục dài cuộn khúc . Có lớp cuticun đ làm căng cơ thể . * Dinh dưỡng : hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều . * Di chuyển : hạn chế . HD2 : sinh sản của giun đũa - Mục tiêu : Biết sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh . - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 15P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ , Bảng nhóm . - Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *GV : yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr48 và trả lời câu hỏi : + Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa ? *HS :Cá nhân đọc thông tin và trả lời câu hỏi đ 1 vài HS phát biểu đ HS khác nhận xét bổ sung đ Kết luận : *GV : yêu cầu HS đọc SGK quan sát hình 13.3 và 13.4 trả lời câu hỏi : + Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ ? + Rửa tay trớc khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa. + Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm ? * Cá nhân đọc thông tin SGK đ trao đổi nhóm về vòng đời cuả giun đũa và câu hỏi đ đại diện nhóm trình bày sơ đồ vòng đời của giun đũa lên bảng đ nhóm khác trả lời tiếp câu hỏi đ lớp bổ sung . *GV lu ý : Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trờng nên : - Dễ lây nhiễm và dễ tiêu diệt . *GV nêu một số tác hại : gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ đ yêu cầu HS rút ra kết luận : II/ sinh sản của giun đũa 1. Cơ quan sinh sản : *KL : Cơ quan sinh dục dạng ống dài : + Con cái có hai ống . + Con đựcc có một ống . + Thụ tinh trong và đẻ nhiều trứng . 2. Vòng đời giun đũa : *KL : Vòng đời của giun đũa : * Giun đũa đ đẻ trứng đ ấu trùng đ ( Ruột người ) ( Trong trứng ) thức ăn sống đ Ruột non ( ấu trùng ) đ Máu, gan , tim . phổi đ Ruột người . * Phòng chống : - Giữ vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân khi ăn uống . - Tẩy giun theo định kì . * Tổng kết - Hướng dẫn cề nhà . - Tổng kết : Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan ? + Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ của con người ? Biện pháp phòng chống ? - HDVN : - Đọc phần có thể em chưa biết . + Học bài theo SGK và vở ghi . + Kẻ bảng trang 51 vào vở . Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 14 một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn. 2.Kỹ năng: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh môi trường cá nhân và vệ sinh ăn uống II) Đồ dùng dạy học. - Giáo viên : Bảng phụ , thước kẻ , Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh,Đề kiểm tra 15' . - Học sinh : Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm , Học sinh kẻ bảng trang 51 SGK, Bọc kĩ bài chuẩn bị cho kiểm tra 15' . III) Các Phương pháp dạy học . - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm IV) Tổ chức giờ học * Khởi động. - Mục tiêu : Kiểm tra 15 phút . - Thời gian: 15P. - Đồ dùng : -Cách tiến hành : Đề bài : Câu 1 : Khoanh trong phương án em cho là đúng nhất . a) Sán lá gan sống ở đâu : A- Trong ruột non trâu bò . B- Trong máu rtâu bò. C- Trong gan và mật của trâu bò . b) Run đũa sống ở : A- Trong ruột non vật chủ . B- Trong máu vật chủ. C- Trong gan và mật vật chủ. c) Cơ thể giun đũa hình : A- giẹp lá . B- Tròn như cái đũa , dài 25 cm . C- Không có hình dáng cụ thể . d) Cách phòng chống bệnh giun sán là : A- ăn chín , uống sôi , vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân sạch sẽ , tẩy giun định kì . B- ăn rau sống , uống nước lã . C- Sử dụng phân tươi để tưới cho rau . e) Khi bị nhiễm bệnh giun , sán cơ thể : A- Phát triển bình thường . B- Gầy rạc và châm lớn . D- Vẫn béo tốt . Câu 2: Trả lời câu hỏi. a) Nêu cấu tạo , dinh dưỡng , di chuyển của giun đũa . b) Nêu vòng đời của giun đũa . Đáp án - Thang điểm . Câu 1 (5Đ- mỗi ý đúng được 1Đ ) a b c d e C A B A B Câu 2 : (5Đ- mỗi phần đúng được 3Đ) a(3Đ- mỗi ý 1 Đ) * Cấu tạo : giun đũa có hình trụ dài 25 cm . Thành cơ thể có biểu bì cơ dọc phát triển . Cha có khoang cơ thể chính thức . ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu môn . Tuyến sinh dục dài cuộn khúc . Có lớp cuticun đ làm căng cơ thể . * Dinh dưỡng : hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều . * Di chuyển : hạn chế . b(2Đ) Vòng đời của giun đũa : * Giun đũa đ đẻ trứng đ ấu trùng đ thức ăn sống đ Ruột non đ Máu, gan , tim ( Ruột người ) ( Trong trứng ) ( ấu trùng ) . phổi đ Ruột người HĐ1- Một số giun tròn khác - Mục tiêu : Hiểu được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 15P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ, Bảng nhóm . - Cách tiến hành : HĐ của GV và HS Nội dung chính * GV: Yêu cầu HS nghiên cứu < SGK, quan sát hình 14.1 " 14.4 . Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? + Trình bày vòng đời của giun kim? + Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? + Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? * HS: Cá nhân đọc <, quan sát hình " trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi " khả năng lây lan sẽ rât lớn. + Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? " GV cho HS tự rút ra kết luận. I/ Một số giun tròn khác * Kết luận: - Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột(người, ĐV). Rễ, thân, quả (thực vật) " gây nhiều tác hại. - Cần giữ vệ sinh môitrường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để phòng tránh bệnh giun. HĐ2: Đặc điểm chung - Mục tiêu : Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn. - Phương pháp : - Vấn đáp , Gợi mở nêu vấn đề , dạy học hợp tác nhóm . - Thời gian : 14P - Đồ dùng : -Thước , phấn , Bảng phụ, Bảng nhóm . - Cách tiến hành : HĐ của GV và HS Nội dung chính * GV: Yêu cầu HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng trang 51 SGK II/ Đặc điểm chung Bảng đặc điểm của ngành giun tròn TT Đại diện Đặc điểm Giun đũa Giun kim Giun móc câu Giun rễ lúa 1 Nơi sống 2 Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu 3 Lớp vỏ cuticun thường trong suốt (nhìn rõ nội quan) 4 Kí sinh chỉ ở một vật chủ 5 Đầu nhọn, đuôi tù * GV: Kẻ sẵn bảng 1 để HS lên điền. * HS: Cá nhân nhớ lại kiến thức " trao đổi để thống nhất ý kiến hoàn thành các nội dung ở bảng " đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1 " nhóm khác nhận xét bổ sung. GV cho HS dựa vào bảng tìm đặc điểm chung của ngành giun tròn " kết luận. * KL: Đặc điểm chung của ngành giun tròn: - Cơ thể hình trụ có vỏ cuticun - Khoang cơ thể chưa chính thức - Cơ quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn. * Tổng kết - Hướng dẫn về nhà . - Tổng kết : GV yêu câu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - HDVN: - Đọc mục “ Em có biết”. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con giun đất để trong hộp giấy. - Nghiên cứu bài 15. Ngày soạn: Ngày giảng: Ngành giun đốt Tiết 15 giun đất

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_9_35_vu_thi_hoai_mo.doc